Cách tính tiết diện dây quấn

Máy biến áp được sử dụng hầu hết ở mọi lĩnh vực trong đời sống, Máy biến áp có thể là biến áp tăng áp, hoặc hạ áp. Tùy theo mục đích sử dụng mà có nhiều loại máy có thông số kỹ thuật khác nhau, Mong muốn tự làm để có được 1 máy biến áp nhiều người muốn học hỏi để tự quấn cho mình 1 máy biến áp ưng ý nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu hoặc còn gặp nhiều khúc mắc tính toán cũng như kinh nghiệm quấn để có 1 biến áp tốt và chất lượng đúng tiêu chuẩn và có thể sử dụng bình thường. hãy xem cách tính số vòng dây bên dưới nhé.

Bài viết này mobitool sẽ chia sẻ 1 số kinh nghiệm quấn biến áp cơ bản và dễ hình dung nhất đê có thể mọi người đều có thể làm theo và thực hành được. Ở đây Fushin sẽ hướng dẫn bạn quấn máy biến áp loại lói sắt vuông hình E -I.

Ví dụ: Tôi cần 1 máy biến áp 1 pha có công suất 240VA cách ly có điện áp vào 220V, điện áp ra 24V . Vậy cần lõi săt như thế nào, số vòng dây là bao nhiêu, tiết diện dây là loại dây nào?

  • Thông số điện vào sơ cấp (UVào) : Điện vào biến áp là bao nhiều Vol
  • Thông số điện ra thứ cấp (URa : Điện đầu ra biến áp là bao nhiều Vol
  • Công suất máy biến áp (P): Công suất máy thường được tính bằng KVA, Ampe (A) , KW.

Chuẩn bị:

  • Tính Lõi thép vuông sắt (Fe) Silic loại E-I lớn nhỏ theo công suất máy: Để tính được lõi sắt ta cần tính được tiết được diện tích lõi sắt phải phù hợp với công suất của máy thì chọn lõi sắt có diện tích phù hợp nhất ta tính theo công thức thực nghiệm sau đây. Đây là công thức áp dụng với tần số điện 50Hz tại Việt Nam để xác định diện tích lõi sắt cần quấn theo công suất

P = (K x η x S2)/14000

Trong đó:

  • P là công suất của máy biến áp (VA)
  • η là hệ số hiệu suất cốt lõi sắt
  • K Hệ số hở từ thông giữa các lõi thép ( Các lá thép khi xếp lại với nhau luôn có 1 đường hở )
  • S diện tích lõi sắt cần quấn (mm2)

Dưới đây là bảng tra hệ số hiệu suất của lõi sắt silic và hệ số hở của từ thông

Vật liệu tấm lõiHệ số hở (K)Hệ số hiệu suất (η)Lá thép E có bề dầy là 0.35mm0.930,84Lá thép E có bề dầy là 0.5mm0.90.82Lá thép bị han rỉ và lồi lõm0.80.8

Từ công thức trên ta có thể tính được diện tích được diện tích lõi sắt biến áp cách cần quấn như sau,

S2= (P x 14000)/(K x η)

=> S = √S2

Với thị trường Việt Nam hiện nay thường có loại Fe tôn Silic có độ dầy là 0,5mm là chính nên ta sẽ chọn hệ số K = 0,9, hệ số η = 0,82

Với ví dụ ở đầu bài ta đã có công suất máy P = 240VA có thể tính được diện tích cần tìm của lõi sắt là như sau

S2= (P x 14000)/(K x η) = (240 x 14000)/ (0.9 x 0,82)= 4,552,846 mm2

Lấy căn bậc 2 của S2 ta tìm được S có diện tích S= 2133mm2 = 21,3Cm2

Như hình dưới đây ta có thể thấy được diện tích S được tính bằng chiều rộng a của bản Fe và chiều Dầy b của lõi S = a x b. Với diện tích cần quấn 21,3Cm2 từ đó có thể chọn bộ Fe có diện tích a= 4, b = 5 là phù hợp với công suất này

Cách tính tiết diện dây quấn
Cách tính tiết diện dây quấn

Chọn lõi sắt Fe phù hợp với công suất máy 240VA diện tích là 21,3cm2, có a =4cm, b= 5cm là phù hợp

Lưu ý: Khi tính ra được diện tích lõi sắt S cần quấn cho biến áp được bao nhiêu ta không nhất thiết phải chọn loại Fe có diện tích phải chính xác 100%, Do đó có thể chọn con số tương đối hoặc gàn đúng. Như ví dụ trên ta tính được diện tích lõi sắt cần quấn cho công suất 240VA là 21,3Cm2. Do ngoài thị trường có các bộ Fe có diện tính lõi cố định nên ta chọn loại có bản rộng a = 4cm, b = 5cm là phù hợp. Hoặc có bộ Fe nào có diện tích lõi tương đương thì ta chọn loại đó. Từ đó lấy a x b = S.

Tìm được S = a x b = 4 x 5 = 20cm2

  • Lõi cách điện bằng nhựa hoặc giấy cách điện phải phù hợp với chiều dài và rộng của bộ Fe Silic đã chọn có diện tích lõi.

Cách tính tiết diện dây quấn

Lõi cách điện được làm bằng nhựa ép cách điện tốt, chịu nhiệt tốt , Hoặc có thể dùng bằng giấy cách điện

Sau khi tìm được 1 bộ Fe có công suất phù hợp bạn cần tính số vòng dây và tiết diện dây cần quấn.Để xác định được số vòng dây quấn ta phải biết được điện áp đầu vào và điện áp đầu ra cần lấy.

  1. Lõi sắt Fe có bề rộng Fe 4Cm, độ dày 5Cm
  2. Số vòng Sơ cấp: 495 Vòng,
  3. Số vòng dây thứ cấp 52,8 Vòng
  4. Tiết diện dây sơ cấp có đường kính 0.7mm,
  5. Dây thứ cấp có đường kính 2.0mm

Cách tính tiết diện dây quấn

Máy biến áp 1 pha Fushin khi hoàn thành

Có dầy đủ các thông số trên bạn dã có thể quấn 1 máy biến áp đúng tiêu chuẩn và đạt hiệu suất cao nhất. Các thông số trên mang tính chất tham khảo, tuỳ loại máy và ứng dụng có thể chọn loại Fe, và tiết diện dây phù hợp hơn, nhìn chung thì tát cả các loại máy biến áp 1 pha đều sử dụng công thức trên để quấn.

Ví dụ 2: Cần quấn biến áp 1 pha cách ly Vào 220Vac (U1) ra 48Vac (U2)công suất 30A (I2). Vậy cần bộ Fe có tiết diện bao nhiêu? Số vòng dây quấn và tiết diện dây sơ cấp, thứ cấp? hãy tham khảo công thức tính số vòng dây quấn bên dưới !

Ở đề bài này trước tiên cần phải xác định được công suất của máy biến áp:

Ta có công thức công suất:

– P = U x I = U1 x I1 = U2 x I2

=> P = U2 x I2 = 48 x 30 = 1440VA

Ở đây chỉ biết được dòng tải đầu ra I2 của 48V là 30A nên cần xác định dòng tải sơ cấp I1:

=> I1 = P/U1 = 1440/220 = 6,54A

Xác định được dòng tải của sơ cấp và thứ cấp ta tra bảng dòng tải ampe trên mỗi loại dây đồng theo bảng trên. Với mật độ chịu tải 3A/mm2 là mức dây đồng chịu tải tốt nhất nên ở đây Fushin cũng sẽ chọn loại dây chịu tải ỏ mức này.

I1 = 6,54A => Chọn dây Ø = 1,6

I2 = 30A => chọn dây Ø = 3,2 ( Hoặc dây Ø 3,4).

(Bấm VÀO ĐÂY nếu bạn chưa biết tính dòng tải chịu được trên mỗi loại dây đồng là bao nhiêu)

– Xác định diện tích lõi sắt cần quấn

P = (K x η x S2)/14000

=> S2= (P x 14000)/(K x η)= ( 1440 x 14000)/(0.9 x 0,820) = 27317073 mm2

=> S = √S2 ==> √27317073 = 5226 mm2 = 52,26cm2

Với diện tích này ta có thể chọn bộ Fe có diện tích lõi tương đương có chiều dầy a = 6cm, Chiều dầy b = 8,5 cm. Hoặc a = 5cm, b = 10,5cm.

Tùy vào lõi sắt có sẵn có thể chọn Fe có kích thước tương đương. Ở đây mình sẽ chọn a = 6cm, b = 8,5cm

=> S = 6 x 8,5 = 51cm2

– Xác định số vòng/ Vol (N/V)

N/V = F/S = 45/51 = 0,88 (Vòng/vol)

F: Hệ số từ thẩm của Fe ( 36-50)S: Diện tích lõi săt

=> N1= U1 X 0.88 = 220 X 0.88 = 194 Vòng

=> N2= U2 X 0.88 = 48 X 0.88 = 42 Vòng

Tổng hợp lại ta có các thông số sau đây:

  1. Lõi sắt Fe có bề rộng Fe 6Cm, độ dày 8,5Cm
  2. Số vòng Sơ cấp: 194 Vòng,
  3. Số vòng dây thứ cấp 42 Vòng
  4. Tiết diện dây sơ cấp có đường kính 1.6mm,
  5. Dây thứ cấp có đường kính 3.2mm

Mọi thông tin chi tiết liên hệ số 0902.562.589 để được hỗ trợ thêm, Ngoài ra nếu bạn không tự quấn được biến áp vì không đủ linh kiện, vật tư máy móc để sản xuất bạn có thể đặt hàng cty chúng tôi nhận chế tạo máy, sản xuất và quấn biến áp theo yêu cầu.

Trong chương trình học phổ thông chúng ta ai cũng đã được học về tiết diện, nhưng chẳng mấy ai với thể nhớ một cách cụ thể chuẩn xác về nó. Sau này trong xây dựng hay lắp đặt những thiết bị điện ta lại phải vận dụng khá nhiều những công thức tính tiết diện. Vậy hãy cùng copphaviet.com đi tìm hiểu tiết diện là gì? Đơn vị và công thức tính tiết diện dây dẫn.

Khái niệm tiết diện là gì?

Tiết diện là gì? Ta với khái niệm sau tiết diện là một mặt phẳng được tạo thành do cắt một hình khối bất kỳ bằng một mặt phẳng khác. Những tiết diện chúng ta thường hay gặp là tiết diện tròn, tiết diện vuông,….

Cách tính tiết diện dây quấn
Tiết diện dây dẫn là như thế nào?

Tiết diện hình tròn là gì? Tiết diện hình tròn là mặt phẳng của hình khối sao lúc được cắt bằng một mặt phẳng với hình tròn. Ví dụ như tiết diện của quả bóng hình cầu với hình tròn, tiết diện của trụ tròn với hình tròn,…

Tiết diện hay còn được gọi là không gian, độ to của mặt phẳng mà chúng ta với thể nhìn thấy bằng mắt thường. Ví dụ như ta muốn tính tiết diện của hình cầu chính là tính không gian tích của bề mặt hình tròn bên trong hình cầu.

Tiết diện dây dẫn là gì?

Tiết diện dây dẫn hay tiết diện dây điện là gì? Chính là không gian mặt cắt của dây dẫn được cắt bởi một mặt phẳng một góc vuông với dây dẫn. Qua mặt cắt này ta sẽ biết được cấu tạo của dây dẫn với tiết diện thép, tiết diện dây dẫn nhôm, sắt,….

Nếu ta cắt dây dẫn điện bằng một mặt phẳng vuông góc với dây dẫn thì ta sẽ được mặt cắt dây dẫn, mặt cắt này thường với hình tròn hay còn gọi là tiếp diện tròn. Muốn tính tiết diện dẫn điện của dây dẫn chính là chúng ta đi tính tiết diện hình tròn đó, tuy nhiên đó là đối với loại dây lõi đơn, còn loại dây dẫn bên trong với nhiều sợi dây dẫn thì tiết diện của dây dẫn đó bằng tổng tiết diện của những sợi đó, ta với thể tính một sợi và nhân với số sợi.

Cách tính tiết diện dây quấn
Những dây dẫn điện với cấu tạo lõi khác nhau.

Tiết diện dẫn càng to thì khả năng dẫn điện của dây dẫn đó sẽ càng tốt, cũng chính vì vậy mà tiết diện của dây dẫn được phân theo công suất điện.

Cấu tạo cơ bản của dây dẫn.

Một dây dẫn cơ bản sẽ bao gồm ba phần như sau:

  • Phần dẫn điện hay còn được gọi là lõi của dây dẫn, phần này nằm ở lớp trong cùng thường được làm bằng chất liệu nhôm hoặc đồng vì đây là vật liệu với tính dẫn điện tốt nhất.
  • Phần cách điện phần này ở giữa ngăn cách giữa phần dẫn điện và lớp vỏ bảo vệ. Thường được làm từ những loại cao su tự nhiên hoặc những loại nhựa tổng hợp PVC.
  • Lớp bảo vệ cơ học bên ngoài là lớp ngoài cùng của dây dẫn tiêu dùng để bảo vệ dây dẫn trước tác động của môi trường bên ngoài. Thường được làm bằng những vật liệu khác nhau tương ứng với môi trường làm việc như môi trường axit, môi trường kiềm, môi trường chịu nhiều tác động cơ học.

Do nhu cầu của thị trường ngày nay với rất nhiều loại dây dẫn khác nhau để sử dụng trong những trường hợp khác nhau cụ thể. Tùy vào điều kiện làm việc, hay mục tiêu sử dụng mà ta tìm những loại dây dẫn khác nhau.

Đơn vị đo và công thức tính tiết diện dây dẫn.

Tiết diện của dây dẫn sẽ được tính theo công thức sau:

Cách tính tiết diện dây quấn

Trong đó với:

  • S là Tiết diện của dây dẫn điện (đơn vị mm2)
  • I là Dòng điện lúc chạy qua mặt cắt vuông ( đơn vị A)
  • J là Mật độ của dòng điện cho phép (đơn vị A/mm2)

Ví dụ:

  • Mật độ cho phép (J) của dây lõi đồng xấp xỉ 6A/mm2.
  • Mật độ cho phép (J) của dây lõi nhôm xấp xỉ 4,5A/mm2.

Vật dẫn điện Mật độ dòng điện kinh tế ( A/ mm2) Số giờ sử dụng phụ tải cực đại trong năm (h) Trên 1000 tới 3000 Trên 3000 tới 5000 Trên 5000 Thanh và dây trần:

+ Đồng

+ Nhôm

2.5

1.3

2.1

1.1

1.8

1.0

Cáp cách điện giấy, Dây bọc cao su hoặc PVC:

+ Ruột đồng

+Ruột nhôm

3.0

1.6

2.5

1.4

2.0

1.2

Cáp cách điện cao su hoặc nhựa tổng hợp:

+ Ruột đồng

+Ruột nhôm

3.5

1.9

3.1

1.7

2.7

1.6

Bảng tra mật độ dẫn điện theo những vật liệu dẫn điện.

Công thức tính tiết diện đối với dây 3 pha và tính tiết diện của dây quấn motor hoặc tính tiết diện với dây quấn biến áp cũng sử dụng công thức trên.

Cách tìm dây dẫn điện cho từng mục tiêu sử dụng.

Dựa vào việc xác định thiết bị sử dụng tiêu dùng điện là 1 pha hay 3 pha và nguồn cấp điện cho công trình. Tại nước ta, nguồn điện tiêu dùng cho những hộ gia đình thường là nguồn điện 1 pha 2 dây.

Cách tính tiết diện dây quấn
Tiết diện dây dẫn ba pha sẽ được tính theo công thức tính toán trên.

Xác định tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện trong gia đình bằng cách tính tổng của tất cả trị số công suất của tất cả những thiết bị tiêu thụ điện trong gia đình. Giá trị này được biểu thị trên nhãn mác những thiết bị tiêu thụ điện (W hoặc kW) như quạt, đèn, tủ lạnh, máy bơm nước,…

Cần quy đổi về những trị số công suất về cùng 1 đơn vị theo công thức:

Với thể lựa tìm dây dẫn cho từng hạng mục công trình bằng cách căn cứ vào công suất chịu tải của từng nhánh trên sơ đồ điện để tìm ra dây dẫn yêu thích.

Dưới đây là bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất dòng điện:

Cách tính tiết diện dây quấn
Bảng tra tiết diện dây dẫn theo theo công suất dòng điện.

Trên đây là những tri thức tổng thể về tiết diện dây dẫn, trả lời thắc mắc cho câu trả lời Tiết diện là gì? Đơn vị đo và công thức tính tiết diện dây dẫn chuẩn xác nhất. Hello vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như công việc.