Cách tính trả góp xe máy honda

Advertisement

Với lãi suất mua xe là 0%, liệu bạn có thực sự sở hữu chiếc xe mà bạn mong muốn hay không?  

Bật mí cách tính lãi suất về bài toán vay tiền mua xe trả góp lãi suất 0% mà nhiều người tiêu dùng không biết khi đi mua xe máy, xe ô tô, xe mô tô ở các cửa hàng đang sử dụng hình thức ưu đãi với lãi suất mua xe trả góp 0% nhằm mục đích thu hút khách hàng.

Vì sao mọi người đều thắc mắc về nó? Mời bạn tìm hiểu bài viết dưới đây.

Mua xe trả góp là gì?

Nhiều người chưa hiểu hình thức mua xe trả góp là gì? Thường nghĩ mua xe trả góp tức là bên bán xe sẽ là bên đứng ra cho người mua vay tiền để mua xe ô tô trả góp. Nhưng thực chất không phải như thế mà là hoăc khách tự liên hệ ngân hàng hoặc bên bán xe liên hệ với ngân hàng hộ cho bên mua xe nếu có yêu cầu, sau đó ngân hàng sẽ làm việc trực tiếp với người mua xe. Thông thường, người mua xe sẽ được ngân hàng cho vay một khoản tiền tương đương với 70% giá trị của xe.

Có hay không việc mua xe trả góp lãi suất 0%?

Nhiều người cho rằng, khi mua xe trả góp 0% tức là bạn chỉ cần thanh toán số tiền tương đương với giá trị gốc của chiếc xe bạn định mua, theo hình thức thông thường mà không phát sinh thêm bất cứ 1 cước phí nào hết.

Vậy tại sao các cửa hàng giao bán xe máy, xe ô tô, xe mô tô lại nói mua xe trả góp lãi suất 0% là thế nào?

Theo tìm hiểu của chúng tôi, việc mua xe trả góp lãi suất 0% đúng thực sự là bạn không phải đóng lãi suất trả góp theo hình thức thông thường, lãi suất trả góp cho việc mua xe này sẽ được miễn 100%.  Nhưng, bạn cần đóng ít nhất 2 loại phí sau:

Cách tính trả góp xe máy honda
Lãi suất vay mua xe trả góp 0%

Phí giao dịch mua xe trả góp

Phí giao mua xe tức là bạn sẽ chi trả trực tiếp cho cửa hàng mua xe theo phí đăng kí xe trả góp của từng ngân hàng và thường được tính là 5%giá trị mua mới của chiếc xe đó (chi trả 1 lần).

Giả sử: bạn mua 1 chiếc xe máy trị giá 100 triệu đồng theo hình thức trả góp lãi suất 0%, với số phí đăng kí mua xe là 5% thì

Phí giao dịch mua xe máy trả góp = 5% x 100.000.000 = 5.000.000 đồng.

Phí giao dịch của ngân hàng khi mua xe trả góp

Phí giao dịch của ngân hàng tức là số tiền bạn cần phải đóng phí giao dịch hàng tháng cho ngân hàng,  tùy từng ngân hàng sẽ có mức tỉ lệ khác nhau.

Giả sử: bạn mua 1 chiếc xe máy 100 triệu đồng và trả góp 0% bằng thẻ ngân hàng Sacombank với phí giao dịch trong 6 tháng là 3.1%, khi đó:

Phí giao dịch ngân hàng mua xe máy trả góp = 3.1% x 100.000.000 = 3.100.000 đồng.

Suy ra, tổng phí phải chi phát sinh khi mua xe máy trả góp lãi suất 0% trong vòng 6 tháng là:

Tổng chi phí phát sinh = 5.000.000 + 3.100.000 = 8.100.000 đồng

Ngoài ra, tùy từng cửa hàng bán xe máy, xe ô tô, xe mô tô trả góp tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng… và các ngân hàng hợp tác Sacombank, Agribank, BIDV…, mà mức phí này có thể tăng giảm khác nhau.

Cách tính trả góp xe máy honda
Mua xe trả góp 0% nhưng bạn vẫn phải đóng thêm các khoản phí

Vậy lãi suất trả góp 0% ở chỗ nào?

Số tiền trả góp chính là số tiền tương đương với giá trị của chiếc xe ô tô, chiếc xe máy… mà bạn mua và trả góp theo hàng tháng. Và công thức tính số tiền trả góp này được tính như sau:

Số tiền gốc hàng tháng = số tiền vay / số tháng trả góp

Tức là nếu bạn mua 1 chiếc xe máy trị giá 100 triệu trả góp trong vòng 6 tháng thì hàng tháng bạn sẽ phải trả góp cho chiếc ô tô đó là:

Tiền gốc hàng tháng = 100.000.000 / 6 tháng (gần) = 17 triệu.

Bài toán đưa ra ở đây cho bạn là bạn sẽ sở hữu được chiếc xe máy trị giá 100 triệu trước 6 tháng với cước phát sinh là 8.1 triệu hay là chờ 6 tháng tới để sở hữu chiếc xe máy đó.

Thủ tục mua xe trả góp

Với cá nhân

  • Giấy tờ tùy thân : cmnd, sổ hộ khẩu,
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng.
  • Có tài sản giá trị: sổ đỏ, nhà cửa,.đất đai,..
  • Đơn xin vay vốn và trả lãi theo quy định cảu ngân hàng.

Với công ty và doanh nghiệp

  • Giấy phép kinh doanh + giấy tờ liên quan đến công ty.
  • Mã số thuế + Báo cáo thuế gần nhất.
  • Điều lệ công ty.
  • Hợp đồng kinh tế đầu ra, đầu vào.
  • Giấy sở hữu cơ sở vật chất: nhà máy, dây chuyền, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, ôtô khác.
  •  Đơn xin vay vốn và phương án trả lãi theo quy định ngân hàng.
  • Khách hàng sẽ cung cấp giấy tờ tùy theo yêu cầu của bên cho vay

Lãi suất mua xe trả góp của các ngân hàng 2022

Ngân hàng Lãi suất 6-12 tháng đầu Hạn mức Thời gian vay
Ngân hàng VIB Bank 7.60% 80% 96
Ngân hàng Vietcom Bank 8.40% 70% 60
Ngân hàng Sacombank 6.80% 80% 84
Ngân hàng TPBank 6.50% 80% 84
Ngân hàng Techcombank 7.30% 80% 60
Ngân hàng BIDV 7.50% 80% 84
Ngân hàng VietinBank 7.50% 70% 60
Ngân hàng VPBank 7.90% 70% 60
Ngân hàng HSBC 8.75% 70% 60
Ngân hàng OceanBank 8.20% 80% 60
Ngân hàng Maritime Bank 8.20% 90% 72
Ngân hàng SHB 7.50% 90% 60
Ngân hàng MBBank 7.00% 80% 84
Ngân hàng ACB 7.50% 75% 84
Ngân hàng VietAbank 6.00% 85% 60

Với lãi suất ưu đãi từ các ngân hàng bạn có thể tham khảo để vay tiền mua chiếc xe mà mình ưng  ý. Để nhận được thông tin cụ thể nhất về lãi suất của các ngân hàng khi mua trả góp 0% hoặc bạn có mong muốn hỗ trợ tư vấn cụ thể nhất cho hình thức này thì hãy để lại thông tin phía dưới cho chúng tôi ngay hôm nay.

TÌM HIỂU THÊM:

Advertisement

Cách tính lãi suất vay mua xe máy trả góp trong excel là dùng hàm IRR với cú pháp IRR =(values, guess) = (giá trị đầu tư ban đầu, các giá trị tương lai tiếp theo). 

Hàm IRR trên excel trả về tỷ suất hoàn vốn của một khoản đầu tư, tức là đối với tổ chức cho vay: số tiền cho khách hàng vay là một khoản đầu tư, số tiền phải trả hàng tháng của khách hàng là tiền lãi/lợi mà tổ chức thu về. Như vậy, lãi suất của khách hàng phải trả chính là tỷ suất sinh lời/tỷ suất lợi nhuận của tổ chức cho vay có được từ khoản đầu tư ban đầu. Nên giá trị đầu tư ban đầu phải là một số âm bởi đó là số tiền mà tổ chức cho vay phải bỏ ra đem đi đầu tư hay gọi cách khác là đem đi cho vay.

Cách tính trả góp xe máy honda

1.1- Ví dụ về cách tính lãi suất vay trả góp xe máy tại Fe Credit

  • Số tiền vay là 45.000.000đ
  • Kỳ hạn vay trả góp: 12 tháng
  • Số tiền phải trả góp hàng tháng (gốc+lãi) trên trang web của Fe Credit là 4.725.554

Lãi suất vay mua xe máy trả góp tại Fe Credit là 3,8%/tháng tại File excel

Số tiền vay -45.000.000
Số tiền phải trả hàng tháng 1 4.725.554
2 4.725.554
3 4.725.554
4 4.725.554
5 4.725.554
6 4.725.554
7 4.725.554
8 4.725.554
9 4.725.554
10 4.725.554
11 4.725.554
12 4.725.554
Lãi suất vay/tháng 3,8%

→ Tìm hiểu thêm Lãi suất vay của FE Credit là bao nhiêu để có phương án vay đúng đắn

1.2 Ví dụ về cách tính lãi suất vay mua xe máy trả góp tại HD SaiSon

  • Số tiền vay là 45.000.000đ
  • Thời hạn vay trả góp: 12 tháng
  • Số tiền phải trả góp hàng tháng (gốc+lãi) trên trang web của HD SaiSon là 4.366.500
  • → Tính ra lãi suất là 2,4%/tháng
Số tiền vay -45.000.000
Số tiền phải trả hàng tháng 1 4.366.500
2 4.366.500
3 4.366.500
4 4.366.500
5 4.366.500
6 4.366.500
7 4.366.500
8 4.366.500
9 4.366.500
10 4.366.500
11 4.366.500
12 4.366.500
Lãi suất vay/tháng 2,4%

1.3 Ví dụ về cách tính lãi suất vay trả góp mua xe máy tại Mcredit

  • Số tiền vay là 45.000.000đ
  • Thời hạn vay trả góp: 12 tháng
  • Số tiền phải trả góp hàng tháng (gốc+lãi) trên trang web của Mcredit là 4.377.000
  • → Tính ra lãi suất 2,5%/tháng
Số tiền vay -45.000.000
Số tiền phải trả hàng tháng 1 4.377.000
2 4.377.000
3 4.377.000
4 4.377.000
5 4.377.000
6 4.377.000
7 4.377.000
8 4.377.000
9 4.377.000
10 4.377.000
11 4.377.000
12 4.377.000
Lãi suất vay/tháng 2,5%

→ Chi tiết cách tính lãi suất trả góp xe máy trong Excel TẠI ĐÂY 

Bạn có thể thấy rõ lãi suất vay trả góp xe máy tại 3 đơn vị hoàn toàn khác nhau và có sự chênh lệch khá nhiều. Nhìn chung điều kiện vay càng đơn giản thì lãi suất càng cao.

Cách tính trả góp xe máy honda

2- Cách tính tiền lãi phải trả hàng tháng khi vay mua xe máy trả góp

Công thức tính số tiền phải trả góp hàng tháng đều nhau = [N * r * (1+r)^n] : [(1+r)^n – 1]

Ví dụ: Khách hàng mua xe Sh giá 70 triệu với số tiền hiện có trong tay 25 triệu, khách hàng vay thêm 45 triệu trong vòng 12 tháng tại công ty tài chính có lãi suất 30%/năm

  • Số tiền vay: 45.000.000
  • Thời hạn vay: 12 tháng
  • Lãi suất vay 2,5%/tháng

Số tiền lãi phải trả hàng tháng = [45.000.000 * 2,5% * (1+2,5%)^12] : [(1+2,5%)^12 – 1] = 1.910.321

Kỳ trả nợ Tổng tiền trả hàng tháng Tiền lãi hàng tháng Tiền gốc trả hàng tháng Dư nợ còn lại
0 45.000.000
1 1.910.321 1.125.000 785.321 44.214.679
2 1.910.321 1.105.367 804.954 43.409.725
3 1.910.321 1.085.243 825.078 42.584.647
4 1.910.321 1.064.616 845.705 41.738.942
5 1.910.321 1.043.474 866.847 40.872.095
6 1.910.321 1.021.802 888.519 39.983.577
7 1.910.321 999.589 910.732 39.072.845
8 1.910.321 976.821 933.500 38.139.345
9 1.910.321 953.484 956.837 37.182.508
10 1.910.321 929.563 980.758 36.201.750
11 1.910.321 905.044 1.005.277 35.196.472
12 1.910.321 879.912 1.030.409 34.166.063
13 1.910.321 854.152 1.056.169 33.109.894
14 1.910.321 827.747 1.082.574 32.027.320
15 1.910.321 800.683 1.109.638 30.917.682
16 1.910.321 772.942 1.137.379 29.780.303
17 1.910.321 744.508 1.165.813 28.614.490
18 1.910.321 715.362 1.194.959 27.419.531
19 1.910.321 685.488 1.224.833 26.194.699
20 1.910.321 654.867 1.255.453 24.939.245
21 1.910.321 623.481 1.286.840 23.652.405
22 1.910.321 591.310 1.319.011 22.333.394
23 1.910.321 558.335 1.351.986 20.981.408
24 1.910.321 524.535 1.385.786 19.595.623
25 1.910.321 489.891 1.420.430 18.175.192
26 1.910.321 454.380 1.455.941 16.719.251
27 1.910.321 417.981 1.492.340 15.226.911
28 1.910.321 380.673 1.529.648 13.697.263
29 1.910.321 342.432 1.567.889 12.129.374
30 1.910.321 303.234 1.607.087 10.522.287
31 1.910.321 263.057 1.647.264 8.875.024
32 1.910.321 221.876 1.688.445 7.186.578
33 1.910.321 179.664 1.730.656 5.455.922
34 1.910.321 136.398 1.773.923 3.681.999
35 1.910.321 92.050 1.818.271 1.863.728
36 1.910.321 46.593 1.863.728 0
Tổng 68.771.554 23.771.554 45.000.000

→ Xem chi tiết cách tính số tiền lãi trả góp hàng tháng khi mua xe máy TẠI ĐÂY