Cam xa mi ta là gì

Ý nghĩa của từ kamsamita là gì:

kamsamita nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ kamsamita Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa kamsamita mình


2

Cam xa mi ta là gì
  1
Cam xa mi ta là gì


Đây là cụm từ được dịch theo bảng chữ cái Alpha Beta từ ngôn ngữ Hàn Quốc, nghĩa của từ là "Cảm ơn ạ".
Thật ra khi người nghe là người ngoại quốc, họ sẽ nghe được là kam-sa-mi-ta, nhưng thật sự âm đầy đủ của nó sẽ là kam-sa-ha-mi-ta.

Cam xa mi ta là gì
nga - Ngày 04 tháng 10 năm 2018



<< Ok fine ogenki desu >>

Cảm ơn tiếng Hàn, xin lỗi tiếng Hàn là hai câu nói quen thuộc trong giao tiếp hằng ngày của người dân xứ sở kim chi. Nếu bạn đang chuẩn bị hành trang du học, đi du lịch hay công tác đến đất nước này thì đừng quên “bỏ túi” một số cách nói cảm ơn, xin lỗi “đúng chuẩn” người Hàn Quốc nhé


Cách nói cảm ơn trong tiếng Hàn 

Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Hàn chúng ta nói cảm ơn để bày tỏ thái độ trân trọng hay tình cảm sau khi nhận được giá trị tốt đẹp nào đó từ người khác. Vậy “Cảm ơn tiếng Hàn là gì?”, “Dịch cảm ơn sang tiếng Hàn Quốc là gì?” “Kamsamita là gì?”, “Kamsamita nghĩa là gì?”, “Kamsamita tiếng Hàn là gì?”, “Cảm ơn tiếng Hàn đọc như thế nào?”, “Cảm ơn tiếng Hàn phiên âm như thế nào?”. Để trả lời các câu hỏi này thì hãy cùng du học Sunny tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!

Cảm ơn dịch sang tiếng Hàn là “감사하다” hoặc “고맙다”. Tuy không có quy tắc nào khi sử dụng “감사하다” và “고맙다” nhưng thông thường với mối quan hệ gần gũi như trong gia đình, bạn bè thì “고맙다” sẽ tạo cảm giác thân thiết, ấm áp và những nơi cần sự trang trọng, lễ nghi như công ty, nơi công cộng hoặc với những người lớn tuổi thì nên dùng “감사하다”.

Bạn đang xem: Cam xa mi ta tiếng nhật

Học cách nói Cám Ơn Trong tiếng Hàn Quốc là một trong những chuyện quan trọng nhất khi học ngôn ngữ.

Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết có quá nhiều cách để nói cám ơn bằng tiếng Hàn, tương tự như tiếng Việt, yếu tố then chốt là học cách áp dụng trong từng tình huống cụ thể.

Đừng lo lắng, nếu tuân theo các quy tắc trong bài viết này, chắc chắn sẽ không làm phật lòng bất cứ ai.

Cùng bắt đầu nào!

Tham khảo thêm: Máy phiên dịch tốt nhất hiện nay

Cam xa mi ta là gì
7 cách nói cám ơn bằng tiếng Hàn

Đối với những bạn học giao tiếp tiếng Hàn cấp độ newbie, tôi khuyên bạn nên sử dụng 2 mẫu câu dưới đây (Có thể áp dụng trong hầu hết trường hợp)

Phiên bản này xuất phát từ động từ 감사하다 (gamsahada), có nghĩa là cám ơn.

Từ này cũng được phiên âm thành gamsahamnida.

Nếu bạn nghe ai đó nói kamsamita, thì có nghĩa họ đang nói cám ơn với bạn một cách lịch sự.

- Vậy nên sử dụng trong những tình huống nào?

Cách nói này mang nghĩa trang trọng, lịch sự, thường được áp dụng với người lạ hoặc những người lớn tuổi hơn.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng khi đến nhà hàng, mua đồ ở cửa hàng tiện lợi hoặc khi đón taxi.

- Ví dụ minh họa:

+ 시간 내주셔서 대단히 감사합니다. (sigan naejusyeoseo daedanhi kamsamita).

Cám ơn vì đã dành thời gian (Kiểu trang trọng).

+ 도와 주셔서 감사합니다. (dowa jusyeoseo kamsamita).

Cám ơn đã giúp đỡ tôi.

+ 염려해 주셔서 고맙습니다 (yeomnyeohae jusyeoseo gomapseumnida).

Cám ơn bạn đã quan tâm.

- Phân tích cách nói cám ơn 감사합니다 (kamsamita).

감사 (gamsa) là một danh từ thể hiện lòng biết ơn hoặc sự trân trọng.

합니다 (hamnida) nghĩa là “làm một việc gì đó”.

Ghép chúng lại với nhau, bạn sẽ có động từ 감사합니다 (kamsamita).

Kamsamita trong tiếng Hàn nghĩa là gì

Thành ngữ này có nguồn gốc từ động từ 고맙다 (gomapda), có nghĩa là “lòng biết ơn”.

- Tình huống áp dụng:

Cách nói cám ơn 고맙습니다 (gomapseumnida) trong tiếng Hàn có thể được áp dụng trong các tình huống tương tự như 감사합니다 (gamsahamnida), nhưng có chút khác biệt về sắc thái, nó có vẻ “thoải mái” hơn.

Bạn có thể nói gomapseumnida với đồng nghiệp hoặc những người ngang tuổi.

- Ví dụ:

+ 그렇게 말씀해 주시니 고맙습니다. (geureoke malsseumhae jusini gomapseumnida).

Cám ơn bạn đã nói vậy (Kiểu xã giao).

+ 메시지 보내주셔서 고맙습니다 (mesiji bonaejusyeoseo gomapseumnida).

Cám ơn bạn đã nhắn tin.

Tham khảo thêm: Top nhữngphần mềm dịch tiếng hàntốt nhất hiện nay.

Cách nói cám ơn tiếng Hàn có phiên âm

Bạn có thể nói 고마워요 (gomawoyo)

Đây là phiên bản ít phổ biến hơn khi muốn nói cám ơn ở Hàn. Về cấp độ sắc thái, nó sẽ “ít lịch sự” hơn một chút so với gomapseumnida.

- Tình huống sử dụng:

Khi nói chuyện với ai đó bằng tuổi, hoặc bạn bè thân thiết.

Cần lưu ý rằng bạn vẫn nên ưu tiên dùng 감사합니다 (gamsahamnida) hoặc 고맙습니다 (gomapseumnida) khi nói cám ơn bằng tiếng Hàn trong 90% tình huống.

Chỉ nên nói gomawoyo khi nói chuyện với những người thực sự thân thiết với bạn.

- Ví dụ:

정말 고마워요. (jeongmal gomawoyo).

Cám ơn rất nhiều.

알려줘서 고마워요. (allyeojwoseo gomawoyo).

Cám ơn đã cho tôi biết.

Cách nói Gomawoyo tiếng Hàn Quốc

Bạn có thể nói 고마워 (gomawo).

Cách nói này thực sự không phổ biến ở Hàn Quốc, bạn không nên áp dụng trong phần lớn tình huống, nó có vẻ hơi “cộc”.

- Áp dụng trong ngữ cảnh:

Khi nói chuyện với người thân trong gia đình hoặc người nhỏ tuổi hơn, bạn có thể sử dụng 고마워 (gomawo).

Một lần nữa, phiên bản này có thể gây khó chịu nếu nói với người lớn tuổi.

- Ví dụ:

난 괜찮아, 고마워. (nan gwaenchana, gomawo).

Tôi ổn, cám ơn.

선물을 사줘서 고마워. (seonmuleul sajwoseo gomawo).

Cám ơn vì đã mua quà cho tôi.

Cám ơn tiếng Hàn Gomawo rất ít khi được sử dụng

4. Những cách khác để nói cám ơn ở Hàn Quốc

Dịch ra tiếng Việt là cám ơn rất nhiều.

Bạn sẽ nghe thấy cụm từ này trong những thông báo ở sân bay, tàu điện ngầm…Tương tự như phiên bản nói cám ơn kamsamita một cách lịch sự.

Chúng ta cũng áp dụng cách nói này khi phát biểu hoặc thuyết trình.

대단히 (daedanhi) có nghĩa là “Rất nhiều”.

Trong tiếng Hàn nghĩa là chân thành cám ơn.

Nếu bạn muốn “nâng cấp” sắc thái, thể hiện sự tôn trọng nhiều hơn, hãy sử dụng 진심으로 감사드립니다 (jinsimeuro gamsadeurimnida).

진심 (jinsim) có nghĩa là “chân thành”.

Nghĩa là thực sự cám ơn.

Cũng là một cách nói cám ơn lịch sự trong tiếng Hàn Quốc.

정말 cũng có nghĩa là “thực sự/ chân thành”.

Có rất nhiều cách bạn có thể đáp lại, tôi chỉ liệt kê một số cách phổ biến nhất.

- 아니에요 (anieyo)

Một cách để nói “đừng khách sáo” khá phổ biến.

Khi nói, bạn nên kéo dài ra một chút để thể hiện lịch sự.

- 천만에요 (cheonmaneyo)

Tương tự như cụm từ trên, nó có nghĩa “không có gì đâu”.

- 별말씀을요 (byeolmalsseumeullyo)

Cách khác để nói “thoải mái đi, không có gì đâu”.

Bài Viết Cùng Chủ Đề:

- CÁCH KHENĐẸP TRAI BẰNG TIẾNG HÀN2020.

- 7 CÁCH NÓIXIN LỖI TIẾNG HÀNPHÙ HỢP TÌNH HUỐNG.

-HWAITING LÀ GÌ? 9 CÁCH NÓI CỐ LÊN BẰNG TIẾNG HÀN.2020.

- CÁCH NÓI KHÔNG CÓ GÌ TIẾNG HÀN.

Từ vựng tiếng Hàn


Thời gian đăng: 19/04/2016 11:28

Mẫu câu Cảm ơn và Xin lỗi bằng tiếng Hàn Quốc thông dụng nhất trong cuộc sống. Học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản qua các bài học tiếng Hàn có phiên âm của trung tâm tiếng Hàn SOFL.

Cam xa mi ta là gì

Mẹo tự học giao tiếp tiếng hàn hằng ngày

Bài học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản tiếp theo mà trung tâm tiếng Hàn SOFL muốn chia sẻ với các bạn chính là 2 mẫu câu đặc biệt thông dụng và cần thiết nhất đối với người học tiếng Hàn là Cảm ơn và Xin lỗi. Trước hết để nói Cảm ơn, hay Xin lỗi thì người Hàn Quốc căn cứ vào tuổi, vị trí của người mà họ đang đối thoại. Tiếng Hàn có hệ thống Kính ngữ khá là thú vị và dễ nhầm lẫn. Nếu không biết cách nói đúng thì bạn sẽ rất dễ phạm phải lỗi sai "bất kính" với bề trên. Cụ thể, để nói Cảm ơn và Xin lỗi với người lớn tuổi hơn, người có cấp bậc cao hơn mình hay thể hiện sự trang trọng lịch sự trong các bài phát biểu, diễn thuyết thì người Hàn dùng : Cảm ơn : 고맙습니다.[Kô-map-xưm-ni-tà] / 감사합니다.[Kam-sa-ham-ni-tà]

Xin lỗi : 죄송합니다 [chuê-sông-ham-nì-tà] / 미안합니다.[mi-an-ham-nì-tà]


 

Cam xa mi ta là gì

Kinh nghiệm học tiếng hàn nhập môn hiệu quả

Cảm ơn : 감사해요 [Kam-sa-he-yồ] / 고마워요 [Kô-ma-wo-yồ] Xin lỗi : 죄송해요 [chuê-sông-hê-yồ] / 미안해요 [mi-a-nề-yồ] Với bạn bè thân thiết, gần gũi, không dùng kính ngữ ta có thể nói là : Cảm ơn : 고마워[Kô-ma-wo] / 감사해 [Kam-sa-he]

Xin lỗi : Thường là 미안해 [mi-a-nê]


Như vậy, bạn đã tiếp giao tiếp tiếng Hàn cơ bản rồi chứ, tưởng đơn giản nhưng nếu không biết, bạn sẽ dễ mắc sai lầm lắm đấy! Chúc các bạn học tốt!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:   Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

<

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Cam xa mi ta là gì
Quay lại

Cam xa mi ta là gì
Bản in