Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau NaCl Ba(OH)2, NaOH, H2SO4

Hay nhất

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các ống nghiệm chứa mẫu thử:

- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH (1)

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 (2)

- Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4

Lấy Na2SO4 cho vào (1):

- Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2

Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaOH

- Không hiện tượng: KOH

Lấy Ba(OH)2 cho vào (2):

- Xuất hiện kết tủa: H2SO4

Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O

- Không hiện tượng: HCl

Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O

Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết: 6 dung dịch sau: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl

Hướng dẫn giải

– Dùng quỳ tím nhận ra H2SO4, HCl  làm quỳ tím hóa đỏ

– NaOH, Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh

– Không đổi màu quỳ tím NaCl, BaCl2

– Lấy bất ký chất nào ở nhóm 1 đổ vào nhóm 2 nếu có kết tủa nhận ra H2SO4 và Ba(OH)2 , nếu không có kết tủa thì NaOH và HCl

– Dùng H2SO4 nhận ra BaCl2 còn lại là NaCl.

Xem 19,899

Cập nhật thông tin chi tiết về 1. Chỉ Dùng Thêm Quỳ Tím, Hãy Nhận Biết Các Dung Dịch Sau: A) H2So4, Naoh, Hcl, Bacl2. B) Nacl, Ba(Oh)2, Naoh, H2So4. 2. Bằng Phương Pháp Hóa Học, Hãy Nhận mới nhất ngày 08/03/2022 trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 19,899 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Sự Khác Nhau Giữa Chỉnh Hợp Và Tổ Hợp
  • Phân Biệt & Cách Sử Dụng Tổ Hợp, Chỉnh Hợp Trong Toán Lớp 11
  • Bài Tập Phân Biệt Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Và Thì Hiện Tại Đơn.
  • Phân Biệt Thì Tương Lai Đơn Và Hiện Tại Tiếp Diễn Giúp Học Tiếng Anh Tốt Hơn
  • Chia Sẻ Cách Phân Biệt Kem Chống Nắng Anessa Hàng Thật Và Hàng Giả
  • Trích mỗi chất một ít làm thuốc thử:

    Câu 1/

    – Dung quì tím cho vào tứng dung dịch trên

    +) Quì tím hóa xanh là NaOH

    +) Quì tìm chuyển màu đỏ là H2SO4, HCl (1)

    +) Quì tím không đổi màu là BaCl2.

    – Cho dung dịch BaCl2 vừa nhần biết ở trên vào nhóm (1)

    +) Xuất hiện kết tủa trắng là: H2SO4, Còn lại không hiện tượng là dd HCl

    PTHH: $H_2SO_4+BaCl_2 to BaSO_4↓ + 2HCl$

    – Dung quì tím cho vào tứng dung dịch trên

    +) Quì tìm chuyển màu đỏ là H2SO4

    +) Quì tím không đổi màu là NaCl.

    – Cho dung dịch H2SO4 vừa nhận biết được qua nhóm (2)

    +) Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2, Còn lại là dung dịch không đổi màu, ống nghiệm nóng lên là NaOH.

    PTHH: $H_2SO_4+Ba(OH)_2 to BaSO_4↓ + 2H_2O$

    Câu 2/

    – Dung quì tím cho vào tứng dung dịch trên

    +) Quì tím hóa xanh là NaOH

    +) Quì tìm chuyển màu đỏ là HCl

    +) Quì tím không đổi màu là NaNO3, NaCl (3).

    – Cho dung dịch AgNO3 vào lần lượt dung dịch nhóm (3).

    +) Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl, còn lại là NaNO3.

    PTHH: $AgNO_3 + NaCl to AgCl↓ + NaNO_3$

    – Cho dung dịch HCl vào từng dung dịch trên

    +) Ống nghiệm nào có sủi bọt khí là K2CO3

    PTHH: $K_2CO_3 + 2HCl to KCl + H_2O + CO_2↑$

    +) Còn lại không hiện tượng là KOH, K2SO4, KNO3 (4)

    – Dung quì tím cho vào tứng dung dịch nhóm (4)

    +) Quì tím hóa xanh là KOH

    +) Quì tím không đổi màu là K2SO4, KNO3 (5).

    – Cho vào nhóm (5) dung dịch BaCl2

    +) Xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2, còn lại không hiện tượng là KNO3

    PTHH: $BaCl_2 + K_2SO_4 to BaSO_4↓ + 2KCl$

    Câu 3/

    – Cho từng dung dịch trên qua H2SO4

    +) Kết tủa tan tạo dung dịch Cu(OH)2

    +) Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2

    +) Có sủi bọt khí xuất hiện là Na2CO3

    PTHH: $Cu(OH)_2 + H_2SO_4 to CuSO_4 + 2H_2O$

    $Ba(OH)_2 + H_2SO_4 to BaSO_4↓ + 2H_2O$

    $Na_2CO_3 + H_2SO_4 to Na_2SO_4 + H_2O + CO_2↑$

    b) BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3

    – Cho từng dung dịch trên qua H2SO4

    +) Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra là: BaCO3

    +) Chất rắn tan tạo sủi bọt khí là: Na2CO3

    +) Chất rắn tan: Na2CO3

    +) Chất rắn không tan là BaSO4.

    PTHH: $BaCO_3 + H_2SO_4 to BaSO_4 + H_2O + CO_2$

    $Na_2CO_3 + H_2SO_4 to Na_2SO_4 + H_2O + CO_2$

    – Cho các kim loại trên qua dung dịch HCl

    +) Chất rắn nào không ta là: Cu

    +) Chất rắn tan, có sủi bọt khí thoát ra là Al, Zn (dung dịch tương ứng thu được là AlCl3 và ZnCl2)

    – Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch muối tương ứng của hai kim loại trên

    +) Xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3 ⇒ Kim loại ban đầu là Al

    +) Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan là ZnCl2 ⇒ Kim loại ban đầu là Zn

    $2Al + 6HCl to 2AlCl_3 + 3H_2$

    $Zn + 2HCl to ZnCl_2 + H_2$

    $AlCl_3 + NH_3 + H_2O to Al(OH)_3 + NH_4Cl$

    $ZnCl_2 + 6NH_3 + 2H_2O to [Zn(NH_3)_4](OH)_2 + 2NH_4Cl$

    --- Bài cũ hơn ---

  • Cách Sử Dụng Must, Mustn’t Và Needn’t Trong Tiếng Anh
  • Vi Khuẩn Gram Âm Và Gram Dương
  • Bài 7. Tế Bào Nhân Sơ
  • Nhận Biết Glucozơ, Fomanđehit, Etanol, Axit Axetic
  • Đề Thi Thử Hóa Học Lần 1 Năm 2022 Trường Đoàn Thượng Tỉnh Hải Dương
  • Bạn đang xem bài viết 1. Chỉ Dùng Thêm Quỳ Tím, Hãy Nhận Biết Các Dung Dịch Sau: A) H2So4, Naoh, Hcl, Bacl2. B) Nacl, Ba(Oh)2, Naoh, H2So4. 2. Bằng Phương Pháp Hóa Học, Hãy Nhận trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Trích mỗi chất một ít làm thuốc thử:

    Câu 1/

    a) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.

    - Dung quì tím cho vào tứng dung dịch trên

      +) Quì tím hóa xanh là NaOH

      +) Quì tìm chuyển màu đỏ là H2SO4, HCl  (1)

      +) Quì tím không đổi màu là BaCl2.

    - Cho dung dịch BaCl2 vừa nhần biết ở trên vào nhóm (1)

      +) Xuất hiện kết tủa trắng là: H2SO4, Còn lại không hiện tượng là dd HCl

    PTHH: $H_2SO_4+BaCl_2 \to BaSO_4↓ + 2HCl$

    b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.

    - Dung quì tím cho vào tứng dung dịch trên

      +) Quì tím hóa xanh là Ba(OH)2, NaOH.   (2)

      +) Quì tìm chuyển màu đỏ là H2SO4

      +) Quì tím không đổi màu là NaCl.

    - Cho dung dịch H2SO4 vừa nhận biết được qua nhóm (2)

      +) Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2, Còn lại là dung dịch không đổi màu, ống nghiệm nóng lên là NaOH.

    PTHH: $H_2SO_4+Ba(OH)_2 \to BaSO_4↓ + 2H_2O$

    Câu 2/

    a) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.

    - Dung quì tím cho vào tứng dung dịch trên

      +) Quì tím hóa xanh là NaOH

      +) Quì tìm chuyển màu đỏ là HCl  

      +) Quì tím không đổi màu là NaNO3, NaCl  (3).

    - Cho dung dịch AgNO3 vào lần lượt dung dịch nhóm (3).

      +) Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl, còn lại là NaNO3.

    PTHH: $AgNO_3 + NaCl \to AgCl↓ + NaNO_3$

    b) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.

    - Cho dung dịch HCl vào từng dung dịch trên

      +) Ống nghiệm nào có sủi bọt khí là K2CO3

    PTHH: $K_2CO_3 + 2HCl \to KCl + H_2O + CO_2↑$

      +) Còn lại không hiện tượng là KOH, K2SO4, KNO3   (4)

    - Dung quì tím cho vào tứng dung dịch nhóm (4)

      +) Quì tím hóa xanh là KOH

      +) Quì tím không đổi màu là K2SO4, KNO3  (5).

    - Cho vào nhóm (5) dung dịch BaCl2

      +) Xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2, còn lại không hiện tượng là KNO3

    PTHH: $BaCl_2 + K_2SO_4 \to BaSO_4↓ + 2KCl$

    Câu 3/

    a) Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3

    - Cho từng dung dịch trên qua H2SO4

      +) Kết tủa tan tạo dung dịch Cu(OH)2

      +) Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2

      +) Có sủi bọt khí xuất hiện là Na2CO3

    PTHH: $Cu(OH)_2 + H_2SO_4 \to CuSO_4 + 2H_2O$

    $Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4↓ + 2H_2O$

    $Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O + CO_2↑$

    b) BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3

    - Cho từng dung dịch trên qua H2SO4

      +) Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra là: BaCO3

      +) Chất rắn tan tạo sủi bọt khí là: Na2CO3

      +) Chất rắn tan: Na2CO3

      +) Chất rắn không tan là BaSO4.

    PTHH: $BaCO_3 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O + CO_2$

    $Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O + CO_2$

    Câu 4/ Al, Zn, Cu.

    - Cho các kim loại trên qua dung dịch HCl

      +) Chất rắn nào không ta là: Cu

      +) Chất rắn tan, có sủi bọt khí thoát ra là Al, Zn (dung dịch tương ứng thu được là AlCl3 và ZnCl2)

    - Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch muối tương ứng của hai kim loại trên

      +) Xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3 ⇒ Kim loại ban đầu là Al

      +) Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan là ZnCl2 ⇒ Kim loại ban đầu là Zn

    PTHH: 

    $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$

    $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$

    $AlCl_3 + NH_3 + H_2O \to Al(OH)_3 + NH_4Cl$

    $ZnCl_2 + 6NH_3 + 2H_2O \to [Zn(NH_3)_4](OH)_2 + 2NH_4Cl$