1. Theo hướng dẫn hạch toán kế toán tạm thu phí, lệ phí tại chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC thì số dư TK 3373- Tạm thu phí, lệ phí còn lại cuối năm (sau khi đã nộp NSNN và kết chuyển chuyển hết kinh phí mua sắm TSCĐ, CCDC, NVL trong năm) là nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa phát sinh chi phí tương ứng trong năm. Show
Vì vậy trường hợp đơn vị đã phát sinh số thu nhưng chưa có chi phí tương ứng trong năm thì số dư TK 3373- Tạm thu phí, lệ phí được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp. 2. Về quyết toán sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại theo mục lục ngân sách: Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC- Phụ lục 02 đã hướng dẫn hạch toán các TK 3373, 514, 614, 014,... theo đó trong năm phát sinh các khoản mua sắm TSCĐ; CCDC, nguyên vật liệu nhập kho và chi phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ngoài việc hạch toán các tài khoản trong bảng còn phải hạch toán ghi Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (chi tiết theo mục lục ngân sách). - Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi ghi: Nợ các TK 111, 112/Có TK 3373 - Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước, ghi: Nợ TK 3373/Có TK 3332 - Định kỳ, xác định được số phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo tỷ lệ quy định, ghi: Nợ TK 014- Phí được khấu trừ, để lại. - Chi phí cho các hoạt động thu phí, ghi: Nợ TK 614/Có các TK 111, 112 Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/Có TK 514 và đồng thời Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại. - Trường hợp đơn vị được giao tự chủ từ nguồn phí được khấu trừ, để lại nếu cuối năm xác định được số tiết kiệm, hạch toán: Nợ TK 3373/ Có TK 514, đồng thời ghi Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại. Việc quyết toán sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại theo mục lục ngân sách được lấy số liệu từ TK 014- Phí được khấu trừ, để lại và sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ, để lại (mẫu số S105-H) theo quy định. Chi phí phải trả là khoản chi phí khá phổ biến tại các doanh nghiệp. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi phí phải trả là gì, hạch toán chi phí phải trả và phân biệt chi phí phải trả với chi phí trả trước trong bài viết dưới đây. 1. Chi phí phải trả là gì?Chi phí phải trả là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho hàng hoá, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do một số lý do như:
Chi phí phải trả được kế toán ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo. Một số khoản chi phí phải trả trong doanh nghiệp như:
\>>> Đọc thêm: Chi tiết cách hạch toán sửa chữa tài sản cố định 2. Sự khác nhau giữa chi phí trả trước và chi phí phải trảChi phí trả trước là khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và không thể tính hết, hạch toán vào chi phí của một kỳ. \>>> Xem thêm: Chi tiết hạch toán tài khoản 242 – Chi phí trả trước theo thông tư 200 Chi phí phải trả là các khoản mà doanh nghiệp phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả vì các lí do nhất định (Xem chi tiết ở phần 1) Như vậy: Tiêu chí Chi phí trả trước Chi phí phải trả Thanh toán Đã thanh toán Chưa thanh toán Phát sinh Đã phát sinh Chưa phát sinh Hình thức Khoản chi liên quan đến nhiều kỳ kế toán Khoản chi được xác định rõ sẽ phát sinh vào 1 thời điểm cụ thể trong tương lai 3. Tài khoản chi phí phải trảCăn cứ theo Điều 54 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán doanh nghiệp sử dụng tài khoản 335 để ghi chép, phản ánh các thông tin liên quan đến chi phí phải trả phát sinh tại doanh nghiệp. Kết cấu của tài khoản 335 như sau: Bên Nợ:
Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Số dư bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh. 4. Hạch toán chi phí phải trả trong một số nghiệp vụ thường gặp4.1 Hạch toán chi phí phải trả khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335: Chi phí phải trả.
Nợ TK 631: Giá thành sản xuất Có TK 335: Chi phí phải trả. 4.2 Hạch toán chi phí phải trả khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả (số đã trích trước) Nợ TK 622: Lương nghỉ phép lớn hơn số trích trước Có TK 334: Tổng số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả Có TK 622: Lương nghỉ phép nhỏ hơn số trích trước.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả (số đã trích trước) Nợ TK 631: Lương nghỉ phép lớn hơn số trích trước Có TK 334: Tổng số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả Có TK 631: Lương nghỉ phép nhỏ hơn số trích trước. 4.3 Hạch toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐHạch toán chi phí phải trả khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng: Nợ các TK 241, 623, 627, 641, 642: Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh phải trả Có TK 335: Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh phải trả. Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, nếu số trích trước cao hơn chi phí thực tế phát sinh: Nợ TK 335: Trị giá số đã trích trước lớn hơn chi phí phát sinh Có các TK 241, 623, 627, 641, 642: Trị giá số đã trích trước lớn hơn chi phí phát sinh. 4.4 Hạch toán chi phí phải trả khi phát sinh chi phí thực tế liên quan đến các khoản chi phí trích trước.Khi phát sinh chi phí thực tế liên quan đến các khoản chi phí trích trước: Nợ các TK 241, 623, 627, 641, 642 (nếu số phát sinh lớn hơn số trích trước) Nợ TK 335: Chi phí phải trả (số đã trích trước) Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 334: Trị giá chi phí phát sinh phải trả Có các TK 241, 623, 627, 641, 642: (nếu số phát sinh nhỏ hơn số trích trước). 4.5 Hạch toán chi phí phải trả trường hợp lãi vay trả sau.Cuối kỳ, kế toán tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, hạch toán: Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh) Nợ các TK 627, 241: (lãi vay được vốn hóa) Có TK 335: Chi phí phải trả. 5. Bài tập ví dụTại Doanh nghiệp sản xuất X trong tháng 3/2022 có tình hình về TSCĐ như sau: Số dư đầu tháng:
Trong tháng 3/2022 có các nghiệp vụ phát sinh:
TSCĐ A đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử dụng.
Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu từ tháng 4.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Hướng dẫn thực hiện hạch toán các nghiệp vụ
Nợ TK 627: 800.000 Có TK 153: 800.000 2. Ghi nhận chi phí sửa chữa lớn TSCĐ A: Nợ TK 2413: 28.000.000 Có TK 152: 28.000.000 Nợ TK 2413: 400.000 Có TK 111: 400.000 Nợ TK 2413: 30.000.000 Nợ TK 133: 3.000.000 Có TK 331: 33.000.000 Nợ TK 335: 78.400.000 Có TK 2413: 39.200.000 (= 28.000.000 + 400.000 + 30.000.000 + 20.000.000) Nợ TK 335: 40.800.000 (= 80.000.000 – 39.200.000) Có TK 627: 40.8800.000 3. Ghi nhận sửa chữa TSCĐ B: Nợ TK 2413: 16.000.000 Nợ TK 133: 1.600.000 Có TK 331: 17.600.000 Nợ TK 2413: 3.200.000 Nợ TK 133: 320.000 Có TK 331: 3.520.000 Nợ TK 242: 19.200.000 Có TK 2413: 19.200.000 (= 16.000.000 + 3.200.000) Nợ TK 641: 4.800.000 Có TK 142: 4.800.000 = (19.200.000 : 4) 4. Ghi nhận kiểm kê phát hiện sót 1 TSCĐ: Nợ TK 1381: 30.000.000 Nợ TK 214: 6.000.000 Có TK 211: 36.000.000 Hiện nay việc ứng dụng các công cụ quản lý tài chính – tự động đã góp phần không nhỏ giúp kế toán các doanh nghiệp nâng cao năng suất, tiết kiệm thời gian và công sức hiệu quả. Các công cụ quản lý tự động như phần mềm kế toán online MISA AMIS với nhiều tính năng ưu việt, trở thành “trợ thủ đắc lực” cho kế toán thao tác, xử lý các nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác hơn. Phần mềm kế toán MISA AMIS hỗ trợ doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh do sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định, cụ thể: |