Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Phương pháp giải: nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu Ta có: 27x + 56y = 11 (1) Al → Al+3 + 3e x 3x Fe → Fe+3 + 3e y 3y N+5 + 3e → N+2 0,9 0,3 bảo toàn e: =>3x + 3y = 0,9 (2) => x,y Lời giải chi tiết: nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu Ta có: 27x + 56y = 11 (1) Al → Al+3 + 3e x 3x Fe → Fe+3 + 3e y 3y N+5 + 3e → N+2 0,9 0,3 bảo toàn e: =>3x + 3y = 0,9 (2) Từ (1) và (2) ta có \(\left\{ \begin{gathered} x = 0,2\,mol \hfill \\ y = 0,1\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {m_{Al}} = 27.0,2 = 5,4\,\,(g) \hfill \\ {m_{Fe}} = 56.0,1 = 5,6\,\,(g) \hfill \\ \end{gathered} \right.\) Đáp án A
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO; 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:
Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,2≤ m ≤ 39,2 B. 36,7 C. 34,2 D. 39,2
Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư. thu đƣợc dung dịch Y (không chứa muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol NO và 0,3 mol NO2. Cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là? Ai giải thích giúp em câu trả lời với ạ nNO−3(trong muối) = 3nNO + nNO2 = 3∗0,2+0,3=0,9 mol => mmuối = 11+0,9∗62=66,8 g Các câu hỏi tương tự
Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Số mol Fe3+ có trong X là? A, 0,44 B, 0,4 C, 0,35 D,0,3
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 12,32 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 57,8 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,0%. B. 50,0%. C. 40,0%. D. 39,0%
Giải giúp em 3 bài này ạ Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Fe, Zn, Ca (Fe chiếm 36,05% vể khối lượng) trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch HNO3 đặc nguội dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần đúng của m là: A. 23,3 B. 15,53 C. 31,06 D.27,2 Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 amin no mạch hở đơn chức (đồng đẳng liên tiếp tỷ lệ mol 4:1), một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ 0,88 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 20,68 gam CO2 và 0,05 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất là: A. 22,6% B. 25,0% C. 24,2% D. 18,8% Bài 3: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 mol muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no đơn chức mạch hở với tổng khối lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là: A. 23,04% B. 21,72% C. 28,07% D. 25,72% Em cảm ơn nhiều ạ!!!! |