Cho khí clo vào dung dịch NaBr hiện tượng quan sát được là

Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua thì màu vàng lại biến mất. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím, thấy giấy quỳ hoá đỏ.

Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Các câu hỏi tương tự

Clo tác dụng với nước một phần nhỏ theo PTHH sau :

Clo + H 2 O ↔ HCl + HClO

Hai sản phẩm tạo ra đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch. Ngoài ra, một phần lớn khí clo tan trong nước tạo thành dung dịch có màu vàng lục nhạt gọi là nước clo. Nước clo, đựng trong bình kín, dần dần bị mất màu theo thời gian, không bảo quản được lâu. Vận dụng những hiểu biết về chuyển dịch cân bằng hoá học, hãy giải thích hiện tượng trên

Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?

A. màu xanh

B. không xác định được

C. màu đỏ

D. không đổi màu

Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch bị nhạt dần và có kết tủa vàng xuất hiện. Phản ứng nào sau đây thể hiện kết quả của phản ứng trên.

Cho khí clo vào dung dịch NaBr hiện tượng quan sát được là

Cho khí clo vào dung dịch NaBr hiện tượng quan sát được là

Cho khí clo vào dung dịch NaBr hiện tượng quan sát được là

Cho khí clo vào dung dịch NaBr hiện tượng quan sát được là

Dẫn khí clo vào dung dịch F e C l 2 , đun nóng thấy dung dịch từ lục nhạt chuyển sang màu vàng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng

A. oxi hóa – khử

B. phân hủy

C. thế

D. trung hòa

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a). Sục H2S vào dung dịch nước clo

(b). Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím

(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2

(d). Thêm H2SO4 loảng vào nước Javen

(e). Đốt H2S trong oxi không khí.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là

A. 2

B. 3

C. 4.

D. 5

Đổ dung dịch chứa 40g KOH vào dung dịch chứa 40g HCl. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu nào

A. Xanh    B. Đỏ

C. Tím    D. Vàng

Dung dịch Br2 màu vàng, chia làm 2 phần. Dẫn khí X không màu qua phần 1 thấy dung dịch mất màu. Dẫn khí Y không màu qua phần 2, thấy dung dịch sẫm màu hơn. X và Y là

A. H2S  và SO2

B. SO2 và H2S

C. SO2 và HI

D. HI và SO2

Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau:

SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên.

Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua thì màu vàng lại biến mất. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím, thấy giấy quỳ hoá đỏ.

Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Sục khí clo từ từ đến dư vào dung dịch NaBr thì hiện tượng quan sát được là 

A. dung dịch có màu nâu.

B. xuất hiện kết tủa trắng.

C. dung dịch chuyển sang màu vàng sau đó mất màu.

D. không có hiện tượng gì.

Cl2 NaBr: Sục khí Clo vào dung dịch NaBr

  • 1. Phương trình phản ứng Sục khí Clo vào dung dịch NaBr
    • Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
  • 2. Điều kiện để phương trình phản ứng Cl2 ra Br2
  • 3. Sục khí clo vào dung dịch NaBr có hiện tượng
  • 4. Tính chất hóa học của Clo
    • 4.1.Tác dụng với kim loại
    • 4.2. Tác dụng với hiđro
    • 4.3. Tác dụng với nước
    • 4.4. Tác dụng với dung dịch kiềm
    • 4.5. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình khi sục khí Clo vào dung dịch NaBr, hy vọng tài liệu sẽ hữu ích đối với các bạn học sinh trong quá trình học tập vận dụng giải bài tập Halogen.

>> Mời các bạn tham khảo một số câu hỏi liên quan đến nhóm Halogen

  • Iot tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu
  • Thuốc thử để nhận ra Iot là
  • Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau vì có cùng
  • Trong y tế đơn chất halogen nào hòa tan trong rượu được dùng làm chất sát trùng
  • Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất

1. Phương trình phản ứng Sục khí Clo vào dung dịch NaBr

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

2. Điều kiện để phương trình phản ứng Cl2 ra Br2

Nhiệt độ thường

3. Sục khí clo vào dung dịch NaBr có hiện tượng

Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua thì màu vàng lại biến mất. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím, thấy giấy quỳ hoá đỏ.

Clo đẩy brom ra khỏi muối :

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Nếu clo dư thì xảy ra phản ứng

5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl

Dung dịch sau phản ứng không màu, làm quỳ hóa đỏ

4. Tính chất hóa học của Clo

4.1.Tác dụng với kim loại

Clo tác dụng với hầu hết các kim loại sinh ra muối clorua

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Lưu ý: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm; tốc độ nhanh và tỏa nhiều nhiệt

4.2. Tác dụng với hiđro

Ở nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro

Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy thì phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ ( mạnh nhất khi tỉ lệ mol là 1:1)

H02 + Cl02 → H+1Cl−1

4.3. Tác dụng với nước

Một phần khí Clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipocloro có tính tẩy màu mạnh do có H+1ClO là chất oxh rất mạnh.

0Cl2 + H2O ⇄ H−1Cl + H+1ClO

=> Khi Clo tan trong nước, diễn ra cả hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.

4.4. Tác dụng với dung dịch kiềm

Cl2 + 2NaOH

Cho khí clo vào dung dịch NaBr hiện tượng quan sát được là
NaCl + NaClO + H2O

4.5. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử

Cl2 + 2FeCl2

Cho khí clo vào dung dịch NaBr hiện tượng quan sát được là
2FeCl3

Cl2 + H2S 2HCl + S

4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4

Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

* Nhận xét:

Khi tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất OXH

Khi tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, Clo đóng vai trò vừa là chất OXH vừa là chất Khử.

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Thực hiện thí nghiệm sau:Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:

A. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó lại mất màu

B. Dung dịch có màu nâu

C. Không có hiện tượng gì

D. Dung dịch có màu vàng

Xem đáp án

Đáp án B

Sục khí clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:

Dung dịch có màu nâu ví Br2 sinh ra có màu nâu đỏ:

Cl2 + KBr → KCl + Br2

Câu 2. Cho phương trình phản ứng sau: Cl2 + 2NaBr→ 2NaCl + Br2

Xác định vai trò của Clo trong phản ứng trên:

A. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

B. Chất oxi hóa

C. Chất khử

D. Môi trường

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Cho các phản ứng sau:

(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

(2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

(3) Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2

(4) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl

(5) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2

(6) HF + AgNO3 → AgF + HNO3

(7) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

(8) PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr

Số phương trình hóa học viết đúng là

A. 6

B. 7

C. 5

D. 8

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng đúng là: (1) (2) (4) (7) (8)

(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

(2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

(4) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl

(7) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

(8) PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr

Vì HF là axit yếu, không phản ứng để sinh ra axit mạnh được.

Câu 4. Cho khí Clo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaBr và NaI, thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã tác dụng với clo là

A. 0,3 mol

B. 0,04 mol

C. 0,05 mol

D. 0,10 mol

Xem đáp án

Đáp án B

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

=> nNaBr + nNaI = nNaCl thu được = 0,02 mol

Câu 5.Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết Clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:

A. HCl, HClO

B. HClO, Cl2, H2O

C. H2O, HCl, HClO

D. H2O, HCl, HClO, Cl2

Xem đáp án

Đáp án D

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2 → HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí

=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

Câu 6.Nhận định nào sau đây không đúng?

A. HI và I2 đều làm hồ tinh bột hóa xanh.

B. Nước clo có thể làm mất màu quỳ tím.

C. Nước clo, nước Gia-ven và clorua vôi đều có tính sát trùng và tẩy màu.

D. Brom dễ tan trong dung môi hữu cơ.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 7. Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl:

A. Hidroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước.

B. Hidroclorua làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

C. Axit clohidric hoà tan được nhiều kim loại như sắt, nhôm, bạc.

D. Axit clohidric có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.

Xem đáp án

Đáp án C

A đúng Hidroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước.

B đúng Hidroclorua làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

D đúng Axit clohidric có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.

C sai vì HCl không hòa tan được Ag (Bạc).

Câu 8.Sục khí Clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam so với ban đầu. Lượng Clođã tham gia phản ứng là:

A. 0,1 mol.

B. 0,05 mol.

C. 0,02 mol.

D. 0,01 mol.

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số mol Cl2 phản ứng là x

Tổng quát: Cl2 + 2Br → Br2 + 2Cl-

Mol x → 2x → 2x

=> mmuối giảm = mBr- - mCl- = 80.2x – 35,5.2x = 4,45

=> x = 0,05 mol

Câu 9. Nhỏ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy

A. Cả bốn dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có ba dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có hai dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có một dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Xem đáp án

Đáp án B

AgCl, AgBr, AgI đều tạo kết tủa

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

NaI + AgNO3 → NaNO3 + AgI (↓)

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr (↓)

Chỉ có AgF tan.

Câu 10. Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI

A. Không có hiện tượng gì.

B. Có hơi màu tím bay lên.

C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.

D. Dung dịch có màu xanh đặc trưng.

Xem đáp án

Đáp án D

Clo sẽ tác dụng với KI tạo ra I2, I2 sẽ tác dụng với hồ tinh bột làm cho dung dịch có màu xanh tím đặc trưng

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

I2 + tinh bột → màu xanh tím

...........................................

>> Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

  • Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
  • Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O
  • Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O
  • K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

Trên đây VnDoc đã đưa ra nội dung chi tiết phương trình phản ứng khi Sục khí clo vào dung dịch NaBr: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 tới các bạn. Hy vọng các bạn học sinh nắm được nội dung từ đó áp dụng giải các dạng bài tập Halogen câu hỏi tương tự.

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu các môn Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

VnDoc.com đã lập group chia sẻ tài liệu học tập tài liệu hay các bộ môn lớp 10 miễn phí trên Facebook, mời quý thầy cô cùng bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.