Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

37.006 lượt xem

Bài tập Tính bằng cách thuận tiện nhất

Bài tập Tính bằng cách thuận tiện nhất được GiaiToan hướng dẫn giúp các học sinh luyện tập về dạng bài tính nhanh. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 2, tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 3, tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 4, tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

Tính bằng cách thuận tiện nhất là gì?

Tính bằng cách thuận tiện nhất là việc áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân, … vào việc giải bài toán tính giá trị của biểu thức một cách nhanh, hợp lí và chính xác nhất.

Cách tính bằng cách thuận tiện nhất

Quy tắc 1: Nhóm các số trong biểu thức thành từng nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…

Quy tắc 2: Phép cộng các số giống nhau được biểu diễn bằng phép nhân

Quy tắc 3: Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia

  • Nhân một số với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c
  • Nhân một số với một hiệu: a x (b – c) = a x b – a x c
  • Một tổng chia cho một số: (a + b) : c = a : c + b : c
  • Một số trừ đi một tổng: a – (b + c) = a – b – c

Quy tắc 5: Vận dụng các tính chất với các số đặc biệt

Các tính chất đó là:

  • 0 nhân với một số: 0 x a = a x 0 = 0
  • 0 chia cho một số: 0 : a = 0
  • 1 nhân với một số: 1 x a = a x 1 = a
  • Chia một số cho 1: a : 1 = a

Tính bằng cách thuận tiện nhất 98 + 3 + 97 + 2

Tham khảo thêm cách giải chi tiết: 98 + 3 + 97 + 2

Lời giải:

98 + 3 + 97 + 2

= 98 + 2 + 97 + 3

= (98 + 2) + (97 + 3)

= 100 + 100

= 200

Tính bằng cách thuận tiện nhất 4 x 125 x 25 x 8

Tham khảo thêm cách giải chi tiết: 4 x 125 x 25 x 8

Lời giải:

4 x 125 x 25 x 8

= 4 x 25 x 125 x 8

= (4 x 25) x (125 x 8)

= 100 x 1000

= 100000

Tính bằng cách thuận tiện nhất 142 x 12 + 142 x 18

Tham khảo thêm cách giải chi tiết: 142 x 12 + 142 x 18

Lời giải:

142 x 12 + 142 x 18

= 142 x (12 + 18)

= 142 x 30

= 142 x 3 x 10

= 426 x 10

= 426

Tính bằng cách thuận tiện nhất 54 : 6 + 72 : 6

Lời giải:

54 : 6 + 72 : 6

= (54 + 72) : 6

= 126 : 6

= 21

Tính bằng cách thuận tiện nhất 1 + 2 + 3 + … + 18 + 19 + 20

Tham khảo thêm cách giải chi tiết: 1 + 2 + 3 + ....+ 18 + 19 + 20

Lời giải

1 + 2 + 3 + … + 18 + 19 + 20

= 10 + (1 + 19) + (2 + 18) + (3 + 17) + (4 + 16) + (5 + 15) + (6 + 14) + (7 + 13) + (8 + 12) + (9 + 11) + 20

= 10 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20

= 10 + 20 x 10

= 10 + 200

= 210

Bài tập tính bằng cách thuận tiện nhất

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 237 + 357 + 763

b) 2345 + 4257 – 345

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 326 x 728 + 326 x 272

b) 2009 x 867 + 2009 x 133

c) 4 x 125 x 25 x 8

d) 2 x 8 x 50 x 25 x 125

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1235 x 6789 x (630 – 315 x 2)

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 123 x 3 + 123 x 7

b) 45 x 17 - 45 x 9

c) 235 x 2 + 235 x 3 + 235 x 5

d) 102 x 18 - 102 x 6 - 102 x 2

e) 203 + 203 x 12 - 203 x 3

f) 37 x 28 + 37 x 72

g) 52 x 48 - 52 x 28

h) 120 x 4 +120 x 5 +120

i) 230 x 123 - 230 x 22 - 230

j) 135 x 37 - 135 + 135 x 64

Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

237 + 357 + 763

2345 + 4257 + 345

5238 + 3476 - 476

1987 - 538 - 462

4276 + 2357 + 5724 + 7643

3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653

2376 - 376 + 3425 - 425

3576 - 4037 - 5963 + 6424

142 x 12 + 142 x 8

75 x 18 + 25 x 18

49 x 365 - 39 x 365

22 x 413 - 22 x 13

Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5

b) 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25

c) 45 + 45 + 45 + 45 + 5 + 5 + 5 + 5

d) 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18

e) 125 + 125 + 125 + 125 - 25 - 25 - 25 - 25

-----

Ngoài dạng bài tập Tính bằng cách thuận tiện nhất, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng toán khác được GiaiToan đăng tải. Với phiếu bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6

Câu 1

Tính giá trị của biểu thức m + n – p, nếu: 

a) m = 5, n = 7, p = 8 ;                              b) m = 10, n = 14, p = 20.

Phương pháp giải:

- Thay các chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu m = 5, n = 7, p = 8 thì m + n – p = 5 + 7 – 8 = 12 – 8 =  4.

   Vậy giá trị của biểu thức m + n – p với m = 5, n = 7, p = 8 là 4.

b) Nếu m = 10, n = 14, p = 20 thì m + n – p = 10 + 14 – 20 = 24 – 20 = 4.

  Vậy giá trị của biểu thức m + n – p với m = 10, n = 14, p = 20 là 4.

Câu 5

Tính :

a) a + b × c với a = 3, b = 5,  c = 7 ;

b) a – b : c với a = 40, b = 60, c = 6 ;

c) a × b : c với a = 18, b = 6, c = 3.

Phương pháp giải:

- Thay các chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.

- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức :

+ Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu a = 3, b = 5, c = 7 thì a + b × c = 3 + 5 × 7 = 3 + 35 = 38.

   Vậy giá trị biểu thức a + b × c với a = 3, b = 5, c = 7 là 38.

b) Nếu a = 40, b = 60, c = 6 thì a – b : c  = 40 – 60 : 6 = 40 – 10 = 30.

   Vậy giá trị biểu thức a – b : c  với a = 40, b = 60, c = 6 là 30.

c) Nếu a = 18, b = 6, c = 3 thì a × b : c = 18 × 6 : 3 = 108 : 3 = 36.

   Vậy giá trị biểu thức a × b : c  với a = 18, b = 6, c = 3 là 36.

Hôm nay Kiến xin gửi đến các bạn về giải bài tập nhân đơn thức với đa thức lớp 8 sách giáo khoa tập 1. Gồm 6 bài nằm ở trang số 5 số 6 sách giáo khoa toán lớp 8 tập 1. Có hướng dẫn chi tiết mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tập và rèn luyện để nâng cao khả năng tính toán của bản thân. Các bạn hãy cùng tham khảo cùng Kiến nhé.

Bài tập nhân đơn thức với đa thức toán lớp 8 Sách Giáo Khoa

Bài 1 trang 5 toán lớp 8 tập 1: Làm phép tính nhân.

 

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

Lời giải:

 

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

Kiến thức áp dụng

+ Nếu muốn nhân một đơn thức cho một đa thức, ta lấy đơn thức rồi nhân với từng hạng tử của đa thức, lấy các kết quả rồi cộng các tích với nhau.

+ Nhớ lại: xm.xn = xm + n.

Bài 2 trang 5 toán lớp 8 tập 1: Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức sau:

a)

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4
  tại x = – 6 , y = 8
b) x(x2 – y) – x2(x+y) + y(x2 – x) tại
Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4
và y = –100;

Lời giải:

a) 

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

= x.x – x.y + y.x + y.y

= x2 – xy + xy + y2

= x2 + y2.

Tại x = –6 ; y = 8, giá trị biểu thức bằng : (–6)2 + 82 = 36 + 64 = 100.

b) x.(x2 – y) – x2.(x + y) + y.(x2 – x)

= x.x2 – x.y – (x2.x + x2.y) + y.x2 – y.x

= x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy

= (x3 – x3) + (x2y – x2y) – xy – xy

= –2xy

Tại 

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4
và y = –100, giá trị biểu thức bằng:  
Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

Kiến thức áp dụng

+ Nếu muốn nhân một đơn thức cho một đa thức, ta lấy đơn thức rồi nhân với từng hạng tử của đa thức, lấy các kết quả rồi cộng các tích với nhau.

Bài 3 trang 5 toán lớp 8 tập 1: Tìm nghiệm x

a)

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

b)

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

Lời giải:

a)

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30

3x.12x – 3x.4 – (9x.4x – 9x.3) = 30

36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30

(36x2 – 36x2) + (27x – 12x) = 30

15x = 30

x = 2

Vậy x = 2.

b)

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15

(x.5 – x.2x) + (2x.x – 2x.1) = 15

5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15

(2x2 – 2x2) + (5x – 2x) = 15

3x = 15

x = 5.

Vậy x = 5.

Kiến thức áp dụng

+ Nếu muốn nhân một đơn thức cho một đa thức, ta lấy đơn thức rồi nhân với từng hạng tử của đa thức, lấy các kết quả rồi cộng các tích với nhau.

Bài 4 trang 5 tập 1 Bài tập toán lớp 8 Đố:

Đoán tuổi.

Bạn hãy lấy tuổi của mình:

    – Cộng thêm 5.

    – Tổng được bao nhiêu đem nhân với 2.

    – Sau đó lấy kết quả trên lại cộng với 10.

    – Tiếp theo nhân kết quả vừa tìm được ở trên với 5.

    – Cuối cùng đọc kết quả sau khi đã trừ đi 100.

Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.

Lời giải:

Giả sử tuổi bạn là x. Đem tuổi của mình:

   + Cộng thêm 5 ⇒ x + 5

   + Được bao nhiêu đem nhân với 2 ⇒ (x + 5).2

   + Lấy kết quả trên cộng với 10 ⇒ (x + 5).2 + 10

   + Nhân kết quả vừa tìm được với 5 ⇒ [(x + 5).2 + 10].5

   + Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100 ⇒ [(x + 5).2 + 10].5 – 100

Rút gọn biểu thức trên :

[(x + 5).2 + 10].5 – 100

= (x.2 + 5.2 + 10).5 – 100

= (2x + 20).5 – 100

= 2x.5 + 20.5 – 100

= 10x + 100 – 100

= 10x

Vậy kết quả cuối cùng sẽ là 10 lần với số thực. VÌ vậy ta hãy lấy kết quả cuối cùng sau đó chia cho 10 là ra số tuổi thực cần tìm.

Bài 5 trang 6 toán lớp 8 tập 1:

Rút gọn biểu thức dưới dây:

a)

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

b) xn-1(x + y) – y(xn–1+ yn–1)

Lời giải:

a) x(x – y) + y(x – y)

= x.x – x.y + y.x – y.y

= x2 – xy + xy – y2

= x2 – y2 + (xy – xy)

= x2 – y2

b) xn-1(x + y) – y(xn–1+ yn–1)

=xn – 1.x + xn – 1.y – y.xn – 1– y.yn – 1

=xn+ xn – 1y – xn – 1y – yn

=xn-yn

Kiến thức áp dụng

+ Nếu muốn nhân một đơn thức cho một đa thức, ta lấy đơn thức rồi nhân với từng hạng tử của đa thức, lấy các kêt quả rồi cộng các tích với nhau.

+ am . an = am + n.

Bài 6 trang 6 toán lớp 8 tập 1:

Đánh dấu x em cho là đúng :

Giá trị của biểu thức ax(x – y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1 (a là hằng số) là:

 

Cho a ® b = (a×b)/(a+b). tính giá trị biểu thức: 13 ® 7 - 12 ® 4

Thay x = – 1 và  y = 1 vào

a(-1)(-1 – 1) + 13 (- 1 + 1) = (-a).(-2) + 1.0 = 2a

 Vậy 2a sẽ là kết quả đúng.

Giải bài tập nhân đơn thức với đa thức do Kiến biên soạn. Nhằm giúp các bạn giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa và có một hướng đi, cách làm hiệu quả nhất. Hướng dẫn chi tiết từng câu và lời giải bám sát với đề. Bài tập trong sách giáo khoa tương đối dễ, mong rằng các bạn hãy cố gắng làm thật nhiều để nhớ phương pháp, rèn luyện kĩ năng, hãy kiếm những bài tập hay để rèn luyện thêm cho bản thân. Chúc các bạn đạt thành tích cao trong các kì thi và bài kiểm tra nhé.