Chồng tân mùi vợ đinh sửu sinh con năm nào năm 2024

Kết Luận: Tổng 11/20 điểm: Chồng Tân Mùi vợ Đinh Sửu sinh con Trai trong năm 2019 là tương đối tốt để sinh con

Luận giải chồng Tân Mùi vợ Đinh Sửu sinh con Gái năm 2019 có hợp nhau hay không?

Tuổi ChaTuổi MẹTuổi Con: Nữ

Năm: Tân Mùi – 1991

Mệnh: Lộ Bàng Thổ

Cung: Ly

Niên mệnh năm sinh: Hỏa

Năm: Đinh Sửu – 1997

Mệnh: Giảm Hạ Thủy

Cung: Chấn

Niên mệnh năm sinh: Mộc

Năm: Kỷ Hợi – 2019

Mệnh: Bình Địa Mộc

Cung: Đoài

Niên mệnh năm sinh: Kim

Luận giải về Địa chi:

Cha Mùi – Con Hợi => Tam hợp Số điểm nhận được: 2/2

Mẹ Sửu – Con Hợi => Bình Số điểm nhận được: 1/2

Luận giải về Thiên can:

Cha Tân – Con Kỷ => Tương Sinh Số điểm nhận được: 2/2

Mẹ Đinh – Con Kỷ => Tương Sinh Số điểm nhận được: 2/2

Luận giải về Cung mệnh:

Cha Ly – Con Đoài => Ngũ Quỷ (không tốt) Số điểm nhận được: 0/2

Mẹ Chấn – Con Đoài => Tuyệt Mạng (không tốt) Số điểm nhận được: 0/2

Luận giải về Mệnh:

Cha Thổ – Con Mộc => Tương Khắc Số điểm nhận được: 0/2

Mẹ Thủy – Con Mộc => Tương Sinh Số điểm nhận được: 2/2

Luận giải về Niên mệnh năm sinh (Mệnh quái):

Cha Hỏa – Con Kim => Tương Khắc Số điểm nhận được: 0/2

Mẹ Mộc – Con Kim => Tương Khắc Số điểm nhận được: 0/2

Kết Luận: Tổng 9/20 điểm: Chồng Tân Mùi vợ Đinh Sửu sinh con Gái trong năm 2023 là tương đối tốt để sinh con

Nam và nữ sinh năm 1991 tuổi Tân Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Đắc Lộc Chi Dương, tức Dê có lộc. Mệnh Thổ – Lộ Bàng Thổ – nghĩa là đất ven đường.

Người sinh năm 1991 thuộc tuổi con Dê

Can chi (tuổi theo lịch âm): Tân Mùi

Xương con dê, tướng tinh con gấu

Con nhà Huỳnh đế – Bần cùng

Mệnh người sinh năm 1991: Lộ Bàng Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy

Cung mệnh nam: Ly thuộc Đông tứ trạch

Cung mệnh nữ: Càn thuộc Tây tứ trạch

2. Tuổi Đinh Sửu 1997 mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Hồ Nội Chi Ngưu, tức trâu trong hồ nước. Mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy – nghĩa là nước khe suối.

Người sinh năm 1997 cầm tinh con Trâu

Can chi (tuổi theo lịch âm): Đinh Sửu

Xương con trâu, tướng tinh con trùng

Con nhà Hắc đế – Cô bần

Mệnh người sinh năm 1997: Giản Hạ Thủy

Tương sinh với mệnh: Mộc và Kim

Tương khắc với mệnh: Hỏa và Thổ

Cung mệnh nam: Chấn thuộc Đông tứ trạch

Cung mệnh nữ: Chấn thuộc Đông tứ trạch

3. Tuổi Tân Sửu 2021 mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.

Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Sửu

Xương con trâu, tướng tinh con đười ươi

Con nhà Huỳnh Đế – Phú quý

Mệnh người sinh năm 2021: Bích Thượng Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy

Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch

Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch

4. Chồng tuổi Tân Mùi 1991 vợ tuổi Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2021 có tốt không?

Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố tuổi Tân Mùi mẹ tuổi Đinh Sửu sinh con vào năm 2021 cần dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, theo tuvingaynay.com từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố.

Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của bố tuổi Tân Mùi mẹ tuổi Đinh Sửu và con năm 2021 giúp các bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố mẹ.

  1. Ngũ hành sinh khắc

Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.

Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:

Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Thổ hòa Thổ => Bình

Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh mẹ vì Thổ khắc Thủy. Mệnh con bất lợi cho mệnh mẹ. => Tiểu hung

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1/4 điểm

  1. Thiên can xung hợp

Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.

Thiên can của con là Tân, thiên can của bố là Tân, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của con trực xung với thiên can của mẹ vì Tân khắc Đinh => Hung

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0,5/2 điểm

  1. Địa chi xung hợp

Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.

Địa chi của con là Sửu, địa chi của bố là Mùi, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung

Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm

  1. Kết luận

Tổng điểm: 2,5/10 điểm

Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố mẹ và con ở mức thấp. Như vậy, chồng tuổi Tân Mùi 1991 vợ tuổi Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2021.

Chủ đề