Chữ ký nháy trong văn bản nghĩa là gì

Hiện nay, việc ký nháy (hay còn gọi là ký tắt) trên các văn bản khi ban hành không chỉ được cơ quan Nhà nước áp dụng mà tại nhiều doanh nghiệp cũng sử dụng chữ ký nháy.

Đã bao giờ bạn thắc mắc giá trị pháp lý của chữ ký nháy khác gì so với chữ ký thông thường chưa? Nếu có, hãy cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài viết dưới đây nhé.

Ký nháy được nhắc đến tại Điều 9 Thông tư 04/2013/TT-BNV như sau:

Điều 9. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành 1. Người đứng đầu đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về độ chính xác của nội dung văn bản, ký nháy/tắt vào cuối nội dung văn bản (sau dấu ./.) trước khi trình Lãnh đạo cơ quan, tổ chức (nêu rõ tên cơ quan, tổ chức) ký ban hành; đề xuất mức độ khẩn; đối chiếu quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước xác định việc đóng dấu mật, đối tượng nhận văn bản, trình người ký văn bản quyết định. 2. Chánh Văn phòng giúp người đứng đầu cơ quan tổ chức kiểm tra lần cuối và chịu trách nhiệm về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành văn bản của cơ quan, tổ chức (nêu rõ tên cơ quan, tổ chức) và phải ký nháy/tắt vào vị trí cuối cùng ở “Nơi nhận”.

Theo quy định này, người ký nháy chính là người có trách nhiệm kiểm tra, rà soát văn bản trước khi gửi cho lãnh đạo khi ban hành một văn bản nào đó. Riêng với các hợp đồng chữ ký nháy có tác dụng xác nhận (ví dụ trong trường hợp văn bản gồm nhiều trang). Như vậy, có thể hiểu chữ ký nháy là chữ ký của người có trách nhiệm, nhằm xác định văn bản trước khi ban hành đã được rà soát đúng thẩm quyền, đúng nội dung, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

Chữ ký nháy trong văn bản nghĩa là gì
Các loại chữ ký nháy thường thấy gồm:

– Loại thứ nhất: Chữ ký nháy nằm phía dưới từng trang văn bản

Chữ ký nháy này xác nhận tính liền mạch của văn bản, người ký nháy ký tại tất cả các văn bản do mình soạn thảo hoặc do mình được kiểm tra, rà soát nội dung. Chữ ký nháy dưới từng trang có công dụng tương tự như việc đóng dấu giáp lai. Việc ký nháy vào từng trang của văn bản đối với những có nhiều trang thể hiện tính liền mạch của văn bản. Người soạn thảo hoặc người rà soát có thể tránh việc bị đối tượng xấu đánh tráo, thêm hoặc bớt một số nội dung trong các trang của văn bản.

– Loại thứ hai: Chữ ký nháy tại dòng cuối cùng của văn bản

Chữ ký nháy nằm cuối cùng nội dung của văn bản do người soạn thảo văn bản ký nháy. Người soạn thảo văn bản phải chịu trách nhiệm với nội dung soạn thảo. Khi người có thẩm quyền ký chính thức tại văn bản, dựa vào chữ ký nháy của người soạn thảo văn bản có thể nhận biết được ai là người đã soạn thảo văn bản đó, trên cơ sở đó có thể quy trách nhiệm trong trường hợp có sai sót xảy ra.

– Loại thứ ba: Chữ ký nháy tại phần chức danh người có thẩm quyền hoặc tại nơi nhận

Chữ ký nháy ở phần chức danh người có thẩm quyền là chữ ký của người có trách nhiệm kiểm tra văn bản, soát lỗi chính tả hoặc kiểm tra lại nội dung trước khi trình lên người có thẩm quyền ký chính thức.

Về phần đối tượng của Thông tư 04/2013/TT-BNV thì đối tượng áp dụng được quy định tại Điều 1 của văn bản bao gồm:

“Thông tư này hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ; được áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế nhà nước và đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức)”.

Sứ mệnh của Di Động Việt là “CHUYỂN GIAO GIÁ TRỊ VƯỢT TRỘI” đến khách hàng thông qua sự tận tâm, trách nhiệm và chu đáo. Với phương châm “còn hơn cả chính hãng – chính hãng chính thống”, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Ngoài ra, cửa hàng luôn đặt sự tử tế và chuyên nghiệp lên hàng đầu để bạn cảm nhận được sự khác biệt và tin tưởng vào lựa chọn của mình.

Đối với các văn bản hành chính, chữ ký nháy là dấu vết xác nhận giá trị của cá nhân hoặc tổ chức ban hành và thể hiện tính toàn vẹn của văn bản. Vậy chữ ký nháy là gì, ký nháy tiếng Anh là gì, ký nháy ở đâu và quy định ký nháy văn bản như thế nào? Bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h sẽ giải đáp tất cả thắc mắc về chữ ký nháy và giới thiệu các mẫu chữ ký nháy mà bạn có thể tham khảo trong quá trình soạn thảo văn bản đúng chuẩn.

Ký nháy là gì? Ký nháy tiếng Anh là gì?

Chữ ký nháy trong văn bản nghĩa là gì
Ký nháy là gì? Điểm khác biệt giữa ký chính thức và ký nháy là gì?

Ký nháy hay ký tắt, trong tiếng Anh được gọi là quotation mark hoặc double quotation mark, là chữ ký không đầy đủ như các chữ ký thông thường mà chỉ là chữ ký ngắn gọn, ký tắt tại vị trí yêu cầu. Chữ ký nháy được sử dụng nhằm xác định nội dung văn bản đã được rà soát độ chính xác, kỹ thuật trình bày và thủ tục ban hành văn bản trước khi trình cho người có thẩm quyền ký chính thức.

Chữ ký nháy có nhiều kiểu ký khác nhau, có thể đặt ở cuối dòng văn bản, cuối đoạn văn bản, cuối cùng của văn bản hoặc cuối mỗi trang văn bản. Đối với các văn bản hành chính, chữ ký nháy thường đặt bên cạnh vị trí “Nơi nhận” thuộc phần ghi tên đơn vị tiếp nhận văn bản hoặc vị trí chức danh.

Điểm khác biệt giữa chữ ký chính thức và chữ ký nháy là gì?

Chữ ký nháy thường được ký trước chữ ký chính thức, nhằm mục đích kiểm tra, rà soát nội dung và xác nhận toàn bộ nội dung văn bản đã được đọc trước khi người có thẩm quyền ký chính thức.

Chữ ký nháy không có giá trị pháp lý, còn người có thẩm quyền ký chữ ký chính thức phải trực tiếp chịu trách nhiệm pháp lý.

Chữ ký nháy không cần ký đầy đủ chữ ký như chữ ký thông thường, còn chữ ký chính thức phải được ghi đúng và đầy đủ, có thể được đóng dấu xác nhận.

Xem thêm: Chữ ký số là gì? Các quy định về chữ ký số mới nhất hiện nay mà bạn nên biết

Ký nháy ở đâu? Các loại ký nháy văn bản được dùng phổ biến hiện nay

Chữ ký nháy trong văn bản nghĩa là gì
Ký nháy ở đâu? Quy định ký nháy là gì?

1. Chữ ký nháy nằm dưới dòng nội dung cuối cùng của văn bản

Loại chữ ký nháy này thường là chữ ký của người soạn thảo văn bản nhằm thể hiện trách nhiệm của người soạn thảo văn bản với các nội dung do mình soạn thảo.

2. Chữ ký nháy nằm dưới từng trang văn bản

Loại chữ ký nháy này được sử dụng nhằm mục đích xác nhận tính liền mạch của nội dung văn bản. Người ký nháy sẽ ký tại tất cả các văn bản do chính mình soạn thảo hoặc kiểm tra, rà soát nội dung. Chữ ký nháy dưới nằm dưới từng trang văn bản có công dụng như đóng dấu giáp lai.

Bên cạnh đó, người ký nháy có thể ký nháy vào từng trang văn bản nếu văn bản có nhiều trang. Nhờ đó, nội dung văn bản thể hiện tính liền mạch, tránh thêm bớt hoặc đánh tráo một số nội dung trong các trang văn bản.

3. Chữ ký nháy nằm tại phần chức danh của người có thẩm quyền hoặc ký nháy tại nơi nhận

Chữ ký nháy nằm ở phần chức danh của người có thẩm quyền thể hiện trách nhiệm kiểm tra văn bản, rà soát các lỗi chính tả hay kiểm tra lại nội dung trước khi trình lên người có thẩm quyền tiến hành ký chính thức.

Trách nhiệm của người ký nháy là gì?

Chữ ký nháy thể hiện trách nhiệm của người ký văn bản đã đọc, xác nhận nội dung văn bản và không còn chỉnh sửa hoặc thay đổi gì thêm. Đồng thời, xác nhận người đọc văn bản đã đọc hết toàn bộ nội dung của văn bản tại trang mà họ ký nháy.

Người ký nháy văn bản không phải chịu trách nhiệm pháp lý về nội dung văn bản do bản thân ký nháy, người phải chịu trách nhiệm trực tiếp là người có chữ ký chính thức của văn bản. Nếu cá nhân hoặc cán bộ rà soát và soạn thảo văn bản không đúng theo quy định gây ra các thiệt hại nhất định sẽ bị áp dụng các hình thức kỷ luật và khiển trách theo quy định của nội bộ cơ quan đó. Hình thức ký nháy phụ thuộc vào quy định về chủ thể có thẩm quyền như cá nhân hoặc tổ chức, đơn vị có nhu cầu thực hiện ký nháy để tránh các trường hợp sai sót hoặc điều chỉnh mất thời gian.

Quy định ký nháy văn bản, ký chính thức, ký thừa uỷ quyền bạn cần biết

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về trường hợp được ký nháy. Tuy nhiên, Mục II phụ lục I Nghị định số 30/2020/NĐ-CP quy định ký tên văn bản hành chính hiện nay như sau:

– Chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.

– Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:

Nếu ký thay mặt tập thể thì ghi chữ viết tắt “TM.” trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức. Nếu được giao quyền cấp trưởng thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức vụ người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Nếu ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chữ viết tắt “KT.” trước chức vụ người đứng đầu. Nếu là cấp phó được giao nhiệm vụ phụ trách hoặc điều hành thì ký như cấp phó ký thay cho cấp trưởng. Nếu ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
  • Nếu ký thừa ủy quyền thì ghi chữ viết tắt “TUQ.” trước chức vụ người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

Lưu ý: Theo Khoản 6 Điều 13 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP quy định “Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai”. Đối với văn bản điện tử, người có thẩm quyền có thể thực hiện chữ ký số.

Mẫu chữ ký nháy

Các bạn có thể tham khảo 3 mẫu chữ ký phổ biến hiện nay bao gồm ký nháy dưới dòng nội dung cuối cùng của văn bản, ký nháy nằm dưới từng trang văn bản và ký nháy nằm tại phần chức danh của người có thẩm quyền hoặc ký nơi nhận.

Chữ ký nháy trong văn bản nghĩa là gì

Chữ ký nháy trong văn bản nghĩa là gì

Chữ ký nháy trong văn bản nghĩa là gì

Kết luận

Hy vọng những thông tin hữu ích mà Nghề Nghiệp Việc Làm 24h chia sẻ trên đã mang hiểu rõ chữ ký nháy là gì cũng như quy định ký nháy văn bản hiện nay. Đừng quên tham khảo các bài viết hữu ích khác của Việc Làm 24h để cập nhật các thông tin cần thiết trong công việc nhé!

Chữ ký nháy có ý nghĩa gì?

1.1. Chữ ký nháy là gì? Chữ ký nháy, hay còn được gọi là ký tắt, là chữ ký của người có trách nhiệm để xác định văn bản trước khi được trình cho người ký chính thức. Chữ ký nháy đảm bảo rằng văn bản đã được kiểm tra về tính chính xác của nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục ban hành.

Chữ ký nháy trong tiếng Anh là gì?

Ký nháy tiếng Anh là gì? Ký nháy là gì? Điểm khác biệt giữa ký chính thức và ký nháy là gì? Ký nháy hay ký tắt, trong tiếng Anh được gọi là quotation mark hoặc double quotation mark, là chữ ký không đầy đủ như các chữ ký thông thường mà chỉ là chữ ký ngắn gọn, ký tắt tại vị trí yêu cầu.

Tại sao phải ký nháy từng trang?

Chữ ký nháy vào từng trang văn bản để nhằm mục đích xác nhận văn bản đó có tính liền mạch, phù hợp với nội dung văn bản, nhằm tránh trường hợp có trang văn bản không phù hợp với nội dung hay bị để lẫn vào tập văn bản, tránh văn bản bị đánh tráo văn bản hay cố tình để văn bản sai vào nội dung, như vậy sẽ gây ảnh hưởng ...

Ký nháy vào đâu trong văn bản?

Ký nháy (ký tắt) thường được đặt ở cuối dòng văn bản hoặc cuối đoạn văn bản, một số chữ ký nháy đặt ở cuối cùng của văn bản và nằm ở cuối mỗi trang văn bản. Đối với các văn bản hành chính, chữ ký nháy còn nằm ở vị trí bên cạnh chữ “Nơi nhận” thuộc về phần ghi tên đơn vị nhận văn bản.