Chủ nhà tuổi sửu 1973 chọn người xông đất 2022

Skip to content

Người đến xông đất mang ảnh hưởng rất lớn đến tài vận cho gia đình gia chủ. Vì thế xem tuổi xông nhà 2022 cho Quý Sửu 1973 sẽ cung cấp thông tin về ngày mở hàng khai trương, xuất hành, tuổi xông đất hợp đầu năm 2022 cho gia chủ tuổi này.

Thông tin gia chủ tuổi Quý Sửu 1973 và năm xông nhà 2022 Nhâm Dần

Thông tin Tuổi gia chủ Năm xông nhà
Năm sinh Quý Sửu 1973 Nhâm Dần 2022
Mệnh Tang Đố Mộc Kim Bạch Kim
Cung Nam: Ly; Nữ: Càn Nam: Khôn; Nữ: Khảm
Thiên mệnh Nam: Hỏa; Nữ: Kim Nam: Thủy; Nữ: Khảm

Cách chọn tuổi đến xông nhà năm 2022 cho gia chủ tuổi Quý Sửu 1973

Người xông đất mang ý nghĩa quan trọng. Vì thế cần phải xem và chọn người có tuổi xông nhà xông đất hợp tuổi vào đầu năm mới. Tuy nhiên để có thể chọn được người hợp tuổi cần dựa vào một số tiêu chí. Như Ngũ hành, Thiên can, Địa chi, v.v.

Bên cạnh đó khi chọn người xông đất cần phải là người mạnh khỏe, vui vẻ và làm ăn thành đạt. Điều này sẽ giúp cho gia chủ gặp may mắn thêm lộc tài trong năm mới. Đồng thời nên tránh chọn người đang có tang, mang thai, v.v. đến xông đất đầu năm. Để tránh đi điều xui xẻo không may vào năm mới.

Nếu các tuổi xông nhà tốt nhất cho gia chủ tại nơi gia chủ sinh sống không có hoặc có nhưng không thể đến xông nhà được. Thì gia chủ có thể tìm người có tuổi tam hợp với tuổi với gia chủ: Gia chủ tuổi Quý Sửu thì nên mời các tuổi Tỵ, Dậu, Tý để mời đến xông nhà đầu năm 2022.

Danh sách tuổi hợp đến xông nhà 2022 gia chủ tuổi Quý Sửu

Dựa vào các tiêu chí Thiên can, Ngũ hành, Địa chi, v.v. cùng với năm sinh mỗi người. Chúng ta có thể đánh giá được các tuổi khắc hợp với người đó. Tuổi nào mang số điểm đánh giá cao nhất chính là tuổi hợp để xông nhà tốt nhất. Cụ thể nội dung sau đây là kết quả đánh giá từng tuổi hợp với gia chủ Quý Sửu xông nhà năm 2022.

Năm sinh Tuổi Mệnh Điểm
2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy 9
1997 Đinh Sửu Giang Hạ Thủy 9
1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy 9
1974 Giáp Dần Đại Khê Thủy 9
1996 Bính Tý Giang Hạ Thủy 8
1975 Ất Mão Đại Khê Thủy 8
1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy 8

Hướng xuất hành tốt đầu năm mới 2022 tuổi Quý Sửu 1973

Xuất hành ngày đầu năm cũng rất quan trọng vì thế gia chủ cũng cần xem ngày tốt. Giúp cho mọi việc được thuần buồm xuôi gió. Xuất hành được hiểu là thời khắc giao giữa năm cũ và năm mới để đi đền, lễ chùa hoặc xông đất. Gia chủ tuổi Quý Sửu 1973 có thể chọn những hướng xuất hành đầu năm 2022 trong 3 ngày tết như sau:

  • Mùng 1 tết nguyên đán (Thứ Ba ngày 1/2): xuất hành hướng Đông Nam.
  • Mùng 2 tết nguyên đán (Thứ Tư ngày 2/2): xuất hành hướng Đông.
  • Mùng 3 tết nguyên đán (Thứ Năm ngày 3/2): xuất hành hướng Đông.

Ngày giờ tốt mở hàng đầu năm 2022 tuổi Quý Sửu 1973

Ngày mở hàng đầu năm là ngày vô cùng quan trọng. Vì nó quyết định đến trong năm đó của gia chủ làm ăn có gặp được may mắn hay không. Do vậy gia chủ cần chọn được ngày tốt hoàng đạo hợp với gia chủ. Nhằm giúp công việc kinh doanh buôn bán thuận lợi. Dưới đây là danh sách các ngày giờ tốt khai trương mở hàng vào đầu năm 2022 cho gia chủ Quý Sửu.

Các ngày, giờ đẹp để mở hàng, khai trương đầu năm 2022 Nhâm Dần:

  • Mùng 2 tết nguyên đán (Thứ Tư ngày 2/2): Giờ tốt Dần (3h - 5h), Thìn (7h - 9h), Tỵ (9h - 11h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h), Hợi (21h - 23h).
  • Mùng 4 tết nguyên đán (Thứ Sáu ngày 4/2): Giờ tốt Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Mão (5h - 7h), Ngọ (11h - 13h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h).
  • Mùng 5 tết nguyên đán (Thứ Bảy ngày 5/2): Giờ tốt Dần (3h - 5h), Mão (5h - 7h), Tỵ (9h - 11h), Thân (15h - 17h), Tuất (19h - 21h), Hợi (21h - 23h).
  • Mùng 8 tết nguyên đán (Thứ Ba ngày 8/2): Giờ tốt Dần (3h - 5h), Thìn (7h - 9h), Tỵ (9h - 11h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h), Hợi (21h - 23h).
  • Mùng 9 tết nguyên đán (Thứ Tư ngày 9/2): Giờ tốt Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Ngọ (11h - 13h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h), Hợi (21h - 23h).

Trên đây là nội dung xem tuổi xông đất 2022 cho gia chủ tuổi 1973. Qua đó giúp gia chủ chọn được tuổi xông đất, ngày xuất hành khai trương mở hàng hợp tuổi. Nhằm mang lại một năm đầy thuận lợi và như ý. Đồng thời tránh được những tuổi và hướng xấu khi tiến hành công việc quan trọng vào đầu năm.

Chọn tuổi xông nhà cho tuổi Quý Sửu năm 2022

Tuổi của Gia chủ: Quý Sửu

Năm sinh : 1973

Mệnh: Tang Đố Mộc

Năm: 2022

Năm xông nhà: Nhâm dần 2022

Mệnh: Kim Bá kim

Theo quan niệm của người Việt Nam chúng ta thì ngày mồng 1 là ngày đầu tiên của một năm mới, nếu như trong ngày này mọi công việc xảy ra suôn sẻ, may mắn thì cả năm cũng sẽ được tốt lành thuận lợi, may mắn. Vì người xưa cho rằng người xông nhà chính là người mở cánh cửa mang tới may mắn, tài lộc suốt một năm dài cho cả gia đình.

Theo như các chuyên gia phong thủy thì khi chọn người xông nhà (xông đất đầu năm) cho gia chủ tuổi Quý Sửu 1973 thì chúng ta nên chọn người có ngũ hành, thiên can, địa chi tương sinh với tuổi của Gia chủ Quý Sửu 1973 đồng thời ngũ hành, thiên can, địa chi của người xông nhà phải tương sinh với ngũ hành, thiên can, địa chi của năm Nhâm Dần 2022. Người được chọn xông nhà không được xung khắc với gia chủ tuổi Quý Sửu hoặc năm xông nhà Nhâm Dần 2022 là tốt nhất.

Ngoài những yếu tố đã nêu bên trên thì người được chọn để xông đất đầu năm Nhâm Dần 2022 cho gia chủ tuổi Quý Sửu 1973 nên đáp ứng các tiêu chí: có đạo đức đàng hoàng, tính tình vui vẻ, rộng rãi, nhiệt tình, mạnh khỏe, hạnh phúc, Công việc làm ăn đang trên đà phát triển thì càng tốt.

Gia chủ tuổi Quý Sửu 1973 cũng nên tránh mời những người đang có tang đến xông nhà. Nếu gia chủ có tang thì nên kiêng không đến xông nhà cho các gia đình khác trước sáng mùng 1 để tránh cho gia đình người đó không bị xui xẻo. Cũng như vậy, phụ nữ có thai thường kiêng không đi đâu trong những ngày đầu năm mới vì tục ngữ có câu "sinh dữ, tử lành".

Mong rằng bài viết xem tuổi xông nhà năm 2022 cho tuổi Quý Sửu 1973 bên dưới đây sẽ giúp các bạn chọn được người phù hợp nhất để xông đất, xông nhà đầu năm mới Nhâm Dần 2022.

1. Các tuổi xông nhà năm 2022 tốt nhất cho gia chủ tuổi Quý Sửu 1973

Gia chủ tuổi Quý Sửu 1973 nên chọn những người xông nhà hợp tuổi nhất theo như danh sách dưới đây. Thứ tự hợp nhất được xếp từ trên xuống dưới.

Tuổi Ất Dậu (Sinh năm 1945, 2005) - Mệnh Tinh Tuyền Thủy (Nước trong suối)

Tuổi Nhâm Tuất (Sinh năm 1982) - Mệnh Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)

Tuổi Giáp Dần (Sinh năm 1974) - Mệnh Đại Khuê Thủy (Nước khe lớn)

Tuổi Ất Mão (Sinh năm 1975) - Mệnh Đại Khuê Thủy (Nước khe lớn)



2. Gia chủ tuổi Quý Sửu 1973 nên tránh các tuổi đại kỵ sau

Kỷ Sửu (Sinh năm 1949, 2009)

Kỷ Mão (Sinh năm 1939, 1999)

Quý Mùi (Sinh năm 1943, 2003)

Kỷ Mùi (Sinh năm 1979)

Kỷ Hợi (Sinh năm 1959, 2019)

Những tuổi ở bên trên hầu hết đều tương khắc về Ngũ hành Nạp âm, Ngũ hành Thiên can, phạm xung - hình - hại về Địa chi so với tuổi Quý Sửu 1973 của gia chủ cũng như với năm Nhâm Dần 2022 nên bất lợi đối với việc xông nhà, mở hàng trong dịp đầu năm mới.

3. Phân tích cách chọn tuổi xông nhà năm Nhâm Dần 2022 cho gia chủ tuổi Quý Sửu 1973

*Tuổi Ất Dậu (Sinh năm 1945, 2005) - Mệnh Tinh Tuyền Thủy

- Ngũ hành của người xông nhà là Tinh Tuyền Thủy tương sinh với Tang Đố Mộc của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, rất tốt.

- Ngũ hành của người xông nhà là Tinh Tuyền Thủy Tương hợp với Kim Bá Kim của năm Nhâm Dần 2022, rất tốt.

- Thiên can của người xông nhà là Ất không sinh, không khắc với Quý của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, chấp nhận được.

- Thiên can của người xông nhà là Ất không sinh, không khắc với Nhâm của năm Nhâm Dần 2022, chấp nhận được.

- Địa chi của người xông nhà là Dậu tam hợp với Sửu của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, Rất tốt.

- Địa chi của người xông nhà là Dậu không phạm lục xung, lục hại với Dần của năm Nhâm Dần 2022, Chấp nhận được.

→ Tổng điểm : 9/12 Tốt

*Tuổi Nhâm Tuất (Sinh năm 1982) - Mệnh Đại Hải Thủy

- Ngũ hành của người xông nhà là Đại Hải Thủy tương sinh với Tang Đố Mộc của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, rất tốt.

- Ngũ hành của người xông nhà là Đại Hải Thủy Tương hợp với Kim Bá Kim của năm Nhâm Dần 2022, rất tốt.

- Thiên can của người xông nhà là Nhâm không sinh, không khắc với Quý của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, chấp nhận được.

- Thiên can của người xông nhà là Nhâm không sinh, không khắc với Nhâm của năm Nhâm Dần 2022, chấp nhận được.

- Địa chi của người xông nhà là Tuất không phạm lục xung, lục hại với Sửu của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, chấp nhận được.

- Địa chi của người xông nhà là Tuất tam hợp với Dần của năm Nhâm Dần 2022, rất tốt.

→ Tổng điểm : 9/12 Tốt

*Tuổi Giáp Dần (Sinh năm 1974) - Mệnh Đại Khuê Thủy (Nước khe lớn)

- Ngũ hành của người xông nhà là Đại Khuê Thủy tương sinh với Tang Đố Mộc của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, rất tốt.

- Ngũ hành của người xông nhà là Đại Khuê Thủy Tương hợp với Kim Bá Kim của năm Nhâm Dần 2022, rất tốt.

- Thiên can của người xông nhà là Giáp không sinh, không khắc với Quý của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, chấp nhận được.

- Thiên can của người xông nhà là Giáp không sinh, không khắc với Nhâm của năm Nhâm Dần 2022, chấp nhận được.

- Địa chi của người xông nhà là Dần không phạm lục xung, lục hại với Sửu của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, chấp nhận được.

- Địa chi của người xông nhà là Dần không phạm lục xung, lục hại với Dần của năm Nhâm Dần 2022, chấp nhận được.

→ Tổng điểm : 8/12 Tốt

*Tuổi Ất Mão (Sinh năm 1975) - Mệnh Đại Khuê Thủy (Nước khe lớn)

- Ngũ hành của người xông nhà là Đại Khuê Thủy tương sinh với Tang Đố Mộc của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, rất tốt.

- Ngũ hành của người xông nhà là Đại Khuê Thủy Tương hợp với Kim Bá Kim của năm Nhâm Dần 2022, rất tốt.

- Thiên can của người xông nhà là Ất không sinh, không khắc với Quý của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, chấp nhận được.

- Thiên can của người xông nhà là Ất không sinh, không khắc với Nhâm của năm Nhâm Dần 2022, chấp nhận được.

- Địa chi của người xông nhà là Mão không phạm lục xung, lục hại với Sửu của gia chủ tuổi Quý Sửu 1973, chấp nhận được.

- Địa chi của người xông nhà là Mão không phạm lục xung, lục hại với Dần của năm Nhâm Dần 2022, chấp nhận được.

→ Tổng điểm : 8/12 Tốt

***Các tuổi hợp xung với nhau***

1. Các cặp nhị hợp(Lục hợp):

Tý hợp với Sửu, Dần hợp với Hợi, Mão hợp với Tuất, Thìn Hợp với Dậu, Tỵ hợp với Thân, Ngọ hợp với Mùi.

Nhị hợp (Lục hợp) chính là mối quan hệ tốt đẹp được xây dựng trên nền tảng âm dương hòa hợp. Chính vì thế, trong làm ăn, kết giao bạn bè hay xem tuổi vợ chồng, xem tuổi xông nhà, nếu như chọn được người mang tuổi mệnh Nhị hợp (Lục hợp) với tuổi mệnh của bản thân thì không chỉ tránh được những xung đột, mâu thuẫn thường xảy ra mà còn tạo nên sự may mắn, đồng thời tương hỗ cho nhau mạnh mẽ giúp làm ăn được thịnh vượng hơn, tài lộc dồi dào, cuộc sống gia đình ấm no, hạnh phúc và bền lâu hơn.

2. Tam hợp:

-Tam hợp Hỏa cục gồm các tuổi: Dần-Ngọ-Tuất (cùng âm), khởi đầu từ Dần Mộc, tới Ngọ Hỏa rồi đi vào Tuất Thổ.

-Tam hợp Mộc cục gồm các tuổi: Hợi-Mão-Mùi (cùng dương), khởi đầu từ Hợi Thủy, tới Mão Mộc rồi đi vào Mùi Thổ.

-Tam hợp Thủy cục gồm các tuổi: Thân-Tý-Thìn (cùng âm), khởi đầu từ Thâm Kim, tới Tý Thủy rồi đi vào Thìn Thổ.

-Tam hợp Kim cục gồm các tuổi: Tỵ-Dậu-Sửu (cùng dương), khởi đầu từ Tỵ Hỏa, tới Dậu Kim rồi đi vào Sửu Thổ.

Tam hợp là một dạng “Minh Hợp”, nghĩa là sự hòa hợp tuyệt vời trong một mối quan hệ được thể hiện rất rõ ràng, tốt đẹp và quang minh chính đại. Những con giáp thuộc tam hợp thường có tính cách tương đồng và dễ dàng chung sống với nhau hòa hợp. Ngoài ra những con giáp thuộc tam hợp khi nằm trong một mối quan hệ làm ăn, vợ chồng… thường suôn sẻ hơn, có chung chí hướng, chung lý tưởng và giúp đỡ nhau để dễ dàng tiến tới thành công hơn.

3. Lục xung:

– Tý Ngọ tương xung

– Sửu Mùi tương xung

– Dần Thân tương xung

– Mão Dậu tương xung

– Thìn Tuất tương xung

– Tỵ Hợi tương xung.

Lục xung là để chỉ ngũ hành tương xung tương khắc, ngoài ý nghĩa ở các vị trí đối lập nhau, còn có ý nghĩa là các can tàng tại các Địa Chi đã tiềm ẩn xung khắc. Lục Xung được người ta sử dụng để xem tuổi tránh tuổi kết hôn vợ chồng, sinh con đẻ cái, kết giao làm ăn hay kết thân bạn bè, xem tuổi xông nhà..

4. Lục hại:

– Tý hại Mùi

– Sửu hại Ngọ

– Dần hại Tỵ

– Mão hại Thìn

– Thân hại Hợi

– Dậu hại Tuất

Lục Hại được hiểu là 6 cặp đôi con giáp xung hại nhau, nếu kết hợp thành một đôi chỉ mang lại khó khăn, vất vả cho nhau, nếu kết hôn thì cuộc sống hôn nhân cũng không được vững bền, vợ chồng hay lục đục, con cái hư hỏng, nếu là người xông nhà thì mang lại nhiều điều không may mắn cho gia chủ...

***Giải Thích từ ngữ Phong Thủy

Ngũ Hành là gì?

Người xưa quan niệm, vạn vật được trời sinh ra và chuyển hóa qua 05 trạng thái gọi là ngũ hành, đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Kim đại diện cho trời, tiền bạc, rèn giũa, tôi luyện, chủ về nghĩa, cương trực, mãnh liệt. Hỏa đại diện cho lửa, sự bốc đồng, chiến tranh, giận dữ, chủ về lễ, nóng nảy nhưng lễ độ. Mộc đại diện cho gỗ, sự phát triển, vươn lên, sinh sôi nảy nở, chủ về nhân, thẳng thắn, ôn hòa. Thủy đại diện cho nước, sự uyển chuyển, mênh mông, chủ về trí, thông minh, hiền lành. Thổ đại diện cho đất, sự bao dung, lòng mẹ, chủ về tín, tính tình đôn hậu.

Thiên Can là gì?

Có mười thiên can: Theo thứ tự từ 1 đến 10 là: Giáp(1), ất (2), bính (3), đinh(4), mậu (5) kỷ (6), canh(7), tân (8), nhâm (9), quí (10).

- Số lẻ là dương can (giáp, bính mậu, canh, nhâm

- Số chẵn là âm (ất, đinh, kỷ, tân, quí)

- Ngày lẻ (dương can) là ngày cương (đối ngoại)

- Ngày chẵn (âm can) là ngày cương (đối nội)

- Những cặp đối xung: Giáp và kỷ, ất và canh, bính và tân, đinh và nhâm, mậu và quí.

Địa chi là gì?

Có Mười hai địa chi: Theo thứ tự từ 1 đến 12 là : Tý (1), sửu (2), dần (3) , mão (4), thìn (5), tỵ (6), ngọ (7), mùi (8), thân (9),dậu (10), tuất (11), hợi (12).

-Số lẻ là dương chi chỉ kết hợp với âm can.

- Ví dụ: Quý Sửu, canh ngọ....

- Số chẵn là âm chi chỉ kết hợp với âm can

Xem thêm các bài viết khác

Video liên quan

Chủ đề