Chứng chỉ nghiệp vụ giám sát là gì năm 2024

Tương tự như một số ngành nghề khác, cá nhân khi tiến hành một số hoạt động xây dựng cần phải có chứng chỉ hành nghề.Vậy làm sao để hiểu thế nào là Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng là gì và những vấn đề liên quan xoay quanh Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng là gì?

1. Thế nào là giám sát thi công xây dựng?

Dựa theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Xây dựng 2014, giám sát thi công xây dựng công trình là công việc giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công của chủ đầu tư hoặc nhà thầu đang phụ trách.

Chứng chỉ nghiệp vụ giám sát là gì năm 2024

2. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng là gì?

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng được coi là bảng đánh giá vắn tắt của Bộ Xây Dựng, Sở Xây Dựng đối với cá nhân, thể hiện qua Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, quyền hạn của cá nhân đó trong hoạt động giám sát xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Chứng chỉ nghiệp vụ giám sát là gì năm 2024

II. Quy định pháp luật về Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

1. Đối tượng cần có Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

Đối tượng cần có Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng bao gồm:

  • Kiến trúc sư: Người có trình độ chuyên môn về kiến trúc, có khả năng thiết kế và giám sát thi công công trình xây dựng.
  • Kỹ sư xây dựng: Người có trình độ chuyên môn về xây dựng, có khả năng lập dự toán, quản lý công trình và giám sát thi công.
  • Kỹ sư công trình: Người có trình độ chuyên môn về công trình, có khả năng đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật, thực hiện giám sát và kiểm tra chất lượng công trình.
  • Các chuyên gia, kỹ thuật viên, kỹ sư chuyên ngành khác nhau liên quan đến các vị trí giám sát thi công xây dựng như kỹ sư cơ điện, kỹ sư nước và môi trường, kỹ sư kết cấu,...

Lưu ý rằng các quy định về chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng có thể khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc địa phương.

Chứng chỉ nghiệp vụ giám sát là gì năm 2024

2. Điều kiện để được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

Theo Điều 71 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

* Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

+ Hạng I:

Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

+ Hạng II:

Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

+ Hạng III:

Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

* Yêu cầu về chuyên môn khi xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

Theo khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, yêu cầu về chuyên môn khi xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng như sau:

- Giám sát công tác xây dựng công trình:

Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình;

- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình:

Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình.

* Điều kiện tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

- Hạng I:

Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (theo khoản 21 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP)

- Hạng II:

Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (theo khoản 21 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP)

- Hạng III:

Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

3. Quy trình cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

  • Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

III. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp về Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

1. Để được hành nghề đối với chỉ huy trưởng công trình có bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng không?

Theo khoản 1 Điều 74 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:

- Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng lĩnh vực trở lên;

- Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng lĩnh vực trở lên;

- Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng lĩnh vực trở lên.

Như vậy, để được hành nghề đối với chỉ huy trưởng công trình bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.

2. Giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng không?

Căn cứ theo Điều 96 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện hành nghề đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng như sau:

Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng

Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:

- Hạng I:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
  • Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.

- Hạng II:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
  • Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.

- Hạng III:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

Như vậy, giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với từng hạng như quy định trên.

3. Có bắt buộc chỉ huy trưởng phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng đối với hạng mục trần thạch cao, sơn bả không?

Theo khoản 1 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020).

Theo khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bởi điểm a khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định như sau:

Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật này bao gồm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III.

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 72 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng như sau:

Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

  • Hạng I: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên;
  • Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên;
  • Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.

Từ những quy định trên, cá nhân làm chỉ huy trưởng thi công hạng mục trần thạch cao, sơn bả hoàn thiện không thuộc đối tượng yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

4. Học chuyên ngành kỹ thuật cơ điện có được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hay không?

Như trên đã đề cập thì chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình được giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình. Và trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc đối với chứng chỉ hạng I, II cũng có đề cập đến trình độ đại học là điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề.

Như vậy, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phải có trình độ chuyên môn thuộc các chuyên ngành phù hợp, trong đó có chuyên ngành cơ điện. Do đó, bạn đã có bằng đại học chuyên ngành kỹ thuật cơ điện đã đáp ứng điều kiện về trình độ chuyên môn.

IV. Vấn đề liên quan đến Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng có cần liên hệ luật sư tư vấn không?

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.