Công thức tính chiều cao của khối trụ

Tính thể tích khối trụ tròn xoay là phần kiến thức quan trọng nằm trong chương trình toán lớp 12 và thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT Quốc Gia. Bài viết dưới đây của VUIHOC sẽ giúp các em ôn tập khái niệm khối trụ tròn xoay, công thức tính thể tích khối trụ tròn xoay cùng các bài tập vận dụng kèm hướng dẫn giải chi tiết. Các em đừng bỏ qua nhé!

Trong không gian, khi quay một hình phẳng quanh một trục cố định ta sẽ được một khối hình gọi là khối tròn xoay.

Công thức tính chiều cao của khối trụ

Hình trụ là hình tròn xoay được sinh ra bởi bốn cạnh của hình chữ nhật khi quay quanh trục cố định chính là đường trung bình của hình chữ nhật đó.

Khối trụ chính là hình trụ và phần bên trong của hình trụ đó.  

Thể tích khối trụ tròn xoay là lượng không gian mà hình trụ chiếm.

2. Công thức tính thể tích khối trụ tròn xoay

Muốn tính thể tích khối trụ tròn xoay, ta lấy chiều cao khối trụ nhân với bình phương độ dài của bán kính hình tròn bán kính hình trụ và số pi. Nói cách khác, thể tích khối trụ tròn xoay chính là tích diện tích mặt đáy và chiều cao.

$V = \pi.r^{2}.h$

Trong đó: 

  • V là thể tích của khối trụ

  • r là bán kính mặt đáy khối trụ

  • h là chiều cao khối trụ (khoảng cách 2 đáy)

  • $\pi$ là hằng số 

  • Đơn vị thể tích: m3

Công thức tính chiều cao của khối trụ

Có thể thấy công thức thể tích khối trụ tròn xoay có điểm tương đồng với công thức tính thể tích khối lăng trụ vì đều lấy diện tích đáy nhân chiều cao.

3. Các dạng bài tập về thể tích của khối trụ tròn xoay từ cơ bản đến nâng cao

Trong công thức tính thể tích khối trụ tròn xoay có ba đại lượng là thể tích, bán kính đáy và chiều cao, cũng chính là đường sinh của khối trụ. Từ đó ta có ba dạng bài tập như sau:

3.1. Dạng 1: Tìm bán kính đáy của khối trụ tròn xoay

Phương pháp giải: 

  • Nếu đề bài cho đường kính mặt đáy tròn, chỉ việc chia 2 để được bán kính đáy.

  • Nếu đề cho chu vi mặt đáy, lấy chu vi chia $2\pi$.

Ví dụ: Cho khối trụ tròn xoay có thể tích bằng $\pi a^{3}$, chiều cao là h = 2a. Tìm bán kính đáy r của khối trụ đó?

Lời giải:

Công thức tính chiều cao của khối trụ

Áp dụng công thức tính thể tích: V=.r2.h

Suy ra: $r = \sqrt{\frac{V}{\pi h}} = \frac{\pi a^{3}}{\pi .2a} = \frac{a \sqrt{2}}{2}$

Vậy bán kính đáy của khối trụ tròn xoay đó là: $\frac{a\sqrt{2}}{2}$

3.2. Dạng 2: Tìm diện tích đáy tròn

Để tìm diện tích đáy tròn của khối trụ, ta sử dụng công thức tính diện tích hình tròn $(\pi.r^{2})$.

Ví dụ: Cho khối trụ tròn xoay có diện tích toàn phần gấp 2 lần diện tích xung quanh và có bán kính đáy bằng 6cm. Tính thể tích thể tích khối trụ đó?

Giải:

Vì diện tích toàn phần của khối trụ gấp 2 lần diện tích xung quanh của nó nên:

$2.2.\pi.r.h = 2.\pi.r.h.(r + h)$

$\Rightarrow 2.h = 6 + h \Rightarrow h = 6 (cm)$

$\Rightarrow V = \pi.r^{2}.h = \pi.6^{2}.6 = \sim 678,6 cm^{3}$

Vậy thể tích của khối trụ tròn xoay là  678,6 cm3

3.3. Dạng 3: Tìm chiều cao của hình trụ

Trong một vài dạng bài tập có thể sẽ cho độ dài đường chéo đến hình tròn đáy, ta có thể sử dụng định lý Pytago để tính chiều cao của hình trụ.

Ví dụ: Cho khối trụ có thể tích bằng $12\pi$, chu vi đáy là $2\pi$. Thể tích của khối trụ đó là bao nhiêu?

Lời giải: 

Bán kính đáy của khối trụ tròn xoay đó là:

$r = \frac{2\pi}{2\pi} = 1$

Chiều cao của khối trụ là:

$h = \frac{V}{\pi r^{2}} = \frac{12\pi}{\pi 1^{2}} = 12$

Vậy chiều cao của khối trụ là 12.

4. Một số bài tập tính thể tích khối trụ tròn xoay (kèm lời giải chi tiết)

Bài 1: Cho hình trụ tròn xoay có hai đáy là hai đường tròn có tâm O và O', A và B lần lượt nằm trên hai đường tròn đó. Biết rằng AB tạo với trục OO' góc $\alpha$ và AB = a. Tính theo $\alpha$ và a thể tích khối trụ, biết khoảng cách giữa AB và OO' bằng d.

Lời giải:

Công thức tính chiều cao của khối trụ

Gọi điểm C là đường chiếu của điểm A lên đường tròn tâm O', I là trung điểm của BC. Góc giữa AB và OO' là góc BAC $\Rightarrow$ Góc $BAC = \alpha$

Công thức tính chiều cao của khối trụ

Bài 2: Cho khối trụ tròn xoay có đáy là hình tròn ngoại tiếp của tam giác đều cạnh a. Biết chiều cao khối trụ là 3a. Tính thể tích khối trụ tròn xoay đó?

Lời giải:

Bán kính đáy của khối trụ là: $r = \frac{a\sqrt{3}}{3}$

Thể tích của khối trụ đó là $V = \pi.r^{2}.h = \pi.(\frac{a^{3}}{3})^{2}.3a = \pi.a^{3}$

Vậy thể tích của khối trụ tròn xoay là $V = \pi.a^{3}$

Bài 3: Cho khối trụ có chu vi đáy bằng 20cm, diện tích xung quanh khối trụ bằng 14cm2. Tính thể tích và chiều cao của khối trụ?

Lời giải:

Vì chu vi đáy bằng 20cm, diện tích xung quanh khối trụ bằng 14cm2 nên:

$S_{xq} = 2\pi rh = 20h = 14 \Rightarrow h = \frac{14}{20} = 0,7 (cm)$

$2\pi r = 20 \Rightarrow r \sim 3,18 (cm)$

Thể tích của khối trụ đó là 

$V = \pi.r^{2}.h = 219,91 cm^{3}$

Vậy thể tích của khối trụ tròn xoay là V = 219,91cm3

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm những cách giải nhanh và thú vị hơn trong video bài giảng của thầy Tài về thể tích khối tròn xoay, cùng VUIHOC học nhé!

Trên đây là toàn bộ lý thuyết về khối trụ tròn xoay. Hy vọng sau bài viết này các em đã nắm được định nghĩa, công thức tính thể tích khối trụ tròn xoay và biết cách giải các bài tập liên quan đến hình trụ. Đừng quên truy cập Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản để học thêm nhiều công thức toán hình 12 bổ ích khác nhé!

Công thức tính chiều cao của khối trụ

>>> Xem thêm:

Hình trụ tròn là hình có hai mặt đáy là hai hình tròn song song với nhau và bằng nhau. Trong cuộc sống, các đồ vật hình trụ tròn gồm có lon sữa bò, cái cốc, lọ hoa, cái thùng, cái xô...

Mục lục bài viết

Mặt trụ là hình tròn xoay sinh bởi đường thẳng l khi xoay quanh đường thẳng Δ song song và cách Δ một khoảng R. Δ được gọi là trục, R gọi là bán kính, l gọi là đường sinh

Định nghĩa khác, mặt trụ là tập hợp tất cả những điểm cách đường thẳng Δ cố định một khoảng R không đổi.

2. Hình trụ

Hình trụ là hình giới bạn bởi mặt trụ và hai đường tròn bằng nhau, là giao tuyến của mặt trụ và 2 mặt phẳng vuông góc với trục.

Hình trụ là hình tròn xoay khi sinh bởi bốn cạnh của hình một hình chữ nhật khi quay xung quanh một đường trung bình của hình chữ nhật đó.

3. Khối trụ

Khối trụ là hình trụ cùng với phần bên trong của hình trụ đó.

Thể tích khối trụ là lượng không gian mà hình trụ chiếm.

Công thức tính thể tích hình trụ

Muốn tính thể tích của hình trụ, ta lấy chiều cao nhân với bình phương độ dài bán kính hình tròn mặt đáy hình trụ và số pi.

Trong đó:

  • V là thể tích hình trụ.
  • r là bán kính hình trụ.
  • h là chiều cao, khoảng cách giữa 2 đáy của hình trụ.
  • Đơn vị thể tích: mét khối (m³)
Công thức tính chiều cao của khối trụ

Các bạn có thể xem lại công thức tính diện tích xung quanh hình trụ và diện tích toàn phần hình trụ.

Ví dụ về tính thể tích hình trụ

Bài 1: 

Tính thể tích của hình trụ biết bán kính hai mặt đáy bằng 7,1 cm; chiều cao bằng 5 cm.

Giải:

Ta có V=πr²h

thể tích của hình trụ là: 3.14 x (7,1)² x 5 = 791,437 (cm³)

Bài 2: Một hình trụ có diện tích xung quanh là 20π cm² và diện tích toàn phần là 28π cm². Tính thể tích của hình trụ đó.

Giải:

Diện tích toàn phần hình trụ là Stp = Sxq + Sđ = 2πrh + 2πr²

Suy ra, 2πr² = 28π - 20π = 8π

Do đó, r = 2cm

Diện tích xung quanh hình trụ là Sxq = 2πrh

<=> 20π = 2π.2.h
<=> h = 5cm

Thể tích hình trụ là V = πr²h = π.22.5 = 20π cm³

Bài 3: Một hình trụ có chu vi đáy bằng 20 cm, diện tích xung quanh bằng 14 cm². Tính chiều cao của hình trụ và thể tích của hình trụ.

Lời giải: Chu vi đáy của hình trụ là chu vi của hình tròn = 2rπ = 20 cm

Diện tích xung quanh của hình trụ: Sxq = 2πrh= 20 x h = 14
→ h = 14/20 = 0,7 (cm)

2rπ = 20 => r ~ 3,18 cm

Thể tích của hình trụ: V = π r² x h ~ 219,91 cm³