UBND tỉnh Nghệ An vừa ban hành Công văn số 9692/UBND-NN yêu cầu các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã phường, thị trấn về việc triển khai thực hiện công tác thống kê đất đai năm 2023 trên địa bàn tỉnh. Theo đó, UBND tỉnh giao UBND các xã, phường, thị trấn xác định và tổng hợp các trường hợp biến động sử dụng đất từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023, lập bảng liệt kê danh sách các trường hợp biến động vào mẫu Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai; xác định và tổng hợp danh sách các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế; cập nhật các trường hợp thay đổi vào sổ mục kê đối với nơi có bản đồ địa chính. Cùng với đó, tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã bằng các biểu theo quy định; phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương; xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2023 cấp xã. Việc kiểm tra, hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2023 cấp xã lên UBND cấp huyện trước ngày 16/01/2024. Tỉnh giao UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện Thống kê đất đai cấp xã, huyện và hoàn thành giao nộp, báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2023 về Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh theo đúng quy định; trong đó, thời điểm thống kê đất đai được tính đến ngày 31/12/2023. UBND cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 15/11/2023, hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên UBND cấp huyện trước ngày 16/01/2024. UBND cấp huyện tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp huyện bằng các Biểu; phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương; hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh trước ngày 01/02/2024. Ảnh minh họa. Theo báo Đầu tư UBND tỉnh yêu cầu việc Thống kê đất đai năm 2023 được thực hiện gắn với việc cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số; số liệu thống kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai (TK-Online và TK-Desktop) của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với đơn vị hành chính mới thành lập hoặc điều chỉnh địa giới hành chính sau ngày 31/12/2022 thì phải báo cáo kịp thời, cụ thể từng trường hợp để cập nhật bổ sung, hiệu chỉnh mã số đơn vị hành chính trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai trước khi thực hiện tổng hợp. Đối với công tác Kiểm kê đất đai năm 2024, UBND tỉnh yêu cầu việc Kiểm kê đất đai năm 2024 cấp xã được thực hiện từ ngày 01/8/2024; thời điểm nộp báo cáo kết quả Kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 các cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT. UBND tỉnh yêu cầu rà soát, đánh giá lại tình hình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 và việc thống kê đất đai các năm 2020, 2021, 2022, 2023 để xác định những tồn tại, hạn chế, đề xuất giải pháp khắc phục trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024. Cùng với đó, chuẩn bị, bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kiểm kê đất đai năm 2024 cấp huyện, cấp xã kịp thời; phối hợp với Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh trong việc thống nhất số liệu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh trên địa bàn. Cổng thông tin điện tử Huyện Trà Bồng - Quảng Ngãi Bản quyền thuộc UBND huyện Trà Bồng Chịu trách nhiệm xuất bản: Ông Hồ Văn Thịnh - PCT UBND huyện Trà Bồng - Trưởng Ban Biên tập Điện thoại liên hệ: 0982.865797 Thực hiện Điều 34 của Luật Đất đai năm 2013 về thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ và để chuẩn bị tốt cho việc kiểm kê đất đai năm 2024, khắc phục tình trạng chậm trễ trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp trong thời gian qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 1. Đối với công tác thống kê đất đai năm 2023:
- Việc thống kê đất đai năm 2023 được thực hiện gắn với việc cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số; số liệu thống kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai (TK-Online và TK-Desktop) của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với đơn vị hành chính mới thành lập hoặc điều chỉnh địa giới hành chính sau ngày 31 tháng 12 năm 2023 thì phải báo cáo kịp thời, cụ thể từng trường hợp để cập nhật bổ sung, hiệu chỉnh mã số đơn vị hành chính trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai trước khi thực hiện tổng hợp. - Báo cáo kết quả thống kê đất đai cần phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa kết quả thống kê năm 2023 với kết quả thống kê đất đai của năm 2022 và kết quả kiểm kê đất đai năm 2019; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình tại những khu vực chưa thống nhất về đường địa giới hành chính trong kỳ thống kê (nếu có). 2. Đối với công tác kiểm kê đất đai năm 2024:
- Về thời gian thực hiện: Việc kiểm kê đất đai năm 2024 cấp xã được thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2024; thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 các cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT. - Về nội dung kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT , đồng thời đối với các địa phương có sân golf, cảng hàng không, sân bay bổ sung nội dung kiểm kê chuyên đề việc quản lý, sử dụng của các loại đất đó. - Về phương pháp kiểm kê đất đai: thực hiện theo quy định của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT , trong đó lưu ý đối với các địa bàn đã đo vẽ lập, chỉnh lý bản đồ địa chính từ năm 2020 đến thời điểm kiểm kê đất đai thì phải sử dụng bản đồ này để biên tập bản đồ nền phục vụ cho điều tra kiểm kê. - Về dự toán kinh phí: định mức cho công tác kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; về lập dự toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường. - Rà soát, đánh giá lại tình hình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 và việc thống kê đất đai các năm 2020, 2021, 2022, 2023 để xác định những tồn tại, hạn chế, đề xuất giải pháp khắc phục trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024.
3. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổng hợp số liệu của địa phương (Phụ lục kèm theo) gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 11 năm 2023 (qua Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai; bản số gửi về địa chỉ Email: [email protected]) để chuẩn bị cho công tác kiểm kê đất đai năm 2024 của cả nước. Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện./. Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo); - Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (để phối hợp); - Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Lưu VT, VP(TH), CĐKDLTTĐĐ. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Minh Ngân Phụ lục số 01 TÌNH HÌNH THAY ĐỔI DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN Tỉnh (thành phố):… Đơn vị tính: ha STT Đơn vị hành chính Tổng diện tích tự nhiên năm 2019 Tổng diện tích tự nhiên năm 2022 So sánh tăng (+), giảm (-) Đã có hồ sơ Địa giới hành chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTCP Nguyên nhân (1) (2) (3) (4) (5)=(4)-(3) (6) (7) TỔNG CỘNG I Huyện A 1 Xã 1 2. Xã 2 .... II Huyện B 1 Xã 1 2. Xã 2 .... III Huyện … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) Phụ lục số 02 TÀI LIỆU SỬ DỤNG LẬP BẢN ĐỒ SỬ DỤNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2024 (Dự kiến) Tỉnh (thành phố): … Đơn vị tính diện tích: ha STT Đơn vị hành chính Diện tích tự nhiên (thống kê tính đến 31/12/2022 (ha) Diện tích đã có bản đồ địa chính Tài liệu sử dụng để lập Bản đồ kiểm kê đất đai năm 2024 Ghi chú Tổng ( Lũy kế từ trước đến nay, gồm cả hệ toạ độ HN-72 và V N-2000) Trong đó: Diện tích lập bản đồ địa chính trong kỳ kiểm kê (2020-2024) (ha) Sử dụng bản đồ địa chính Sử dụng bản đồ kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 (đã được cập nhật chỉnh lý ) Giải thích lý do sử dụng phương pháp (chỉ lựa chọn một phương pháp) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) TỔNG CỘNG I Thành phố (thị xã)… 1 Phường A 500,00 500,00 300,00 1 0 Đã có bản đồ địa chính khép kín đơn vị hành chính và được 2 Phường B 0 1 3 … II Huyện… 1 Xã … 2 Xã … 3 … III …. NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) Phụ lục số 03 NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 Tỉnh (thành phố): … Đơn vị tính diện tích: người STT Đơn vị hành chính Tổng số cán bộ tham gia thực hiện Trong đó: Ghi chú Cán bộ ngành QLĐĐ Cán bộ hợp đồng Trên đại học Đại học Trung cấp, sơ cấp Trên đại học Đại học Trung cấp, sơ cấp (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) TỔNG CỘNG I Cấp tỉnh II Cấp huyện 1 Huyện A 2 Huyện B … III Cấp xã 1 Huyện A 1.1 Xã 1 1.2 Xã 2 … … 2 Huyện B 2.1 Xã 1 2.2 Xã 2 … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) Phụ lục số 04 DỰ TOÁN KINH PHÍ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TỈNH (THÀNH PHỐ)…. Đơn vị tính: đồng TT Đơn vị hành chính Diện tích thống kê năm 2022 (ha) Dự toán kinh phí Ghi chú Tổng kinh phí (đồng) Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai Chi phí chung Chi phí khác Chi phí nhân công Chi phí dụng cụ Chi phí thiết bị Chi phí vật liệu Chi phí nhân công Chi phí dụng cụ Chi phí khấu hao thiết bị Chi phí vật liệu Chi phí lập dự án, dự toán Chi phí triển khai, tập huấn,… Kiểm tra, nghiệm thu … (1) (2) (3) (4)=(5)+…(17) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) A CẤP XÃ - - - - - - - - - - - - - - - I Huyện …. - - - - - - - - - - - - - - 1 Thị trấn… - 2 Xã….. - 3 …. - II Huyện …. - - - - - - - - - - - - - - 1 Thị trấn… - 2 Xã….. - 3 …. - III Huyện …. - - - - - - - - - - - - - - 1 Thị trấn… - 2 Xã….. - 3 …. - IV … - B CẤP HUYỆN - - - - - - - - - - - - - - I Thành phố…. - II Thị xã …. - III Huyện …. - IV … - C CẤP TỈNH - TỔNG CỘNG (A+B+C) - - - - - - - - - - - - - - Ghi chú: Theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/8/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường |