Mặt khác, R thuộc nhóm VI (hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI) nên dựa vào cấu hình electron khi p = 13, 14, 15, 16 ta thấy p = 16 thỏa mãn (vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng). Dạng 1: Dựa vào vị trí trong BTH, so sánh tính chất (tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện) các nguyên tố hóa học. * Một số lưu ý cần nhớ: * Khi so sánh tính chất của 2 hay nhiều nguyên tố, ta nên đưa chúng về cùng 1 nhóm, hay cùng 1 chu kì để dễ dàng so sánh. * Một số ví dụ cụ thể: Ví dụ 1: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm : A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li. C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb. Hướng dẫn giải chi tiết: Các kim loại kiềm cùng thuộc 1 nhóm A. Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử tăng dần. => Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử : Li < Na < K < Rb < Cs. Đáp án A Ví dụ 2: Độ âm điện của dãy nguyên tố Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17), biến đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Hướng dẫn giải chi tiết: Na: 1s22s22p63s1 Mg: 1s22s22p63s2 Al: 1s22s22p63s23p1 P: 1s22s22p63s23p3 Cl: 1s22s22p63s23p5 => Các nguyên tố hóa học này thuộc cùng 1 chu kì 3. Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần. => Dãy Na, Mg, Al, P, Cl gồm các chất có độ âm điện tăng dần. Đáp án A Ví dụ 3: Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là : 1s22s22p63s1 1s22s22p63s23p64s1 1s22s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ? A. Z < X < Y. B. Y < Z < X. C. Z < Y < X. D. X=Y=Z. Hướng dẫn giải chi tiết: - X, Y, Z là 3 nguyên tố hóa học thuộc cùng 1 nhóm. Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần => Tính kim loại Z < X < Y Đáp án A. Ví dụ 4: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là : A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na. Hướng dẫn giải chi tiết: Ta có cấu hình electron của các nguyên tố lần lượt là: Li: 1s22s1 O: 1s22s22p4 F: 1s22s22p5 Na: 1s22s22p63s1 Li, O, F thuộc cùng 1 chu kì (chu kì 2) Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần => Ta có bán kính F < O < Li (I) Li, Na thuộc cùng 1 nhóm (nhóm IA) Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần => Ta có bán kính Li < Na (II) Từ (I) và (II) => F < O < Li < Na Đáp án D Dạng 2: So sánh tính axit, bazo của axit, hidroxit tương ứng của các nguyên tố hóa học * Một số lưu ý cần nhớ - + Trong mộtchu kì: theochiều tăng của điện tích hạt nhân, tínhbazơ của các oxitvà hiđroxit tương ứnggiảm dần, đồng thờitính axitcủa chúngtăng dần. + Trong mộtnhóm A, theochiều tăng của điện tích hạt nhân, tínhbazơ của các oxitvà hiđroxit tương ứngtăng dần, đồng thờitính axitcủa chúnggiảm dần. * Một số ví dụ cụ thể: Ví dụ 1: Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất ? A. Be(OH)2. B. Ba(OH)2. C. Mg(OH)2. D. Ca(OH)2. * Hướng dẫn giải chi tiết: Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit tương ứng tăng dần Đáp án B Ví dụ 2: Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là : A. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3. B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4. C. HNO3, H3PO4, H3AsO4,H3SbO4. D. H3AsO4, H3PO4,H3SbO4, HNO3. Hướng dẫn giải chi tiết Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính axit của các nguyên tố tương ứng giảm dần Đáp án B Ví dụ 3: Tính khử và tính axit của các HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây ? A. HF < HCl < HBr < HI. B. HCl < HF < HBr < HI. C. HF < HI < HBr < HF. D. HI < HBr < HCl < HF. Hướng dẫn giải chi tiết: F, Cl, Br, I là các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm (nhóm VIIA) Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính axit (tính khử) tăng dần Đáp án A. Dạng 3: Xác định nguyên tố phi kim dựa vào hóa trị cao nhất trong hợp chất với O và hóa trị trong hợp chất với H * Một số lưu ý cần nhớ: Một nguyên tố phi kim R tạo hợp chất oxit cao nhất là R2On và hợp chất với H là RHm thì n + m = 8. Hóa trị cao nhất của một nguyên tố = số thứ tự của nhóm = số electron ngoài cùng (đối với nguyên tố s, p). * Một số ví dụ minh họa Ví dụ 1: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. 1. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit. 2. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: \(\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{R}}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{{\rm{16}}}}{{\rm{1}}}\). Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R. Hướng dẫn giải chi tiết: 1. Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là a, hóa trị trong hợp chất với hiđro là b. Ta có: a + b = 8. Theo giả thiết : a = 3b. Suy ra : a =6; b = 2. 2. Công thức hợp chất R với hiđro là H2R. Theo bài: mR: mH = 16 : 1 nên R = 32. Gọi tổng số hạt proton, nơtron của R là p, n. Ta có p + n = 32. Ta có : \(1\le \frac{n}{p}\le 1,5\Rightarrow 1\le \frac{32-p}{p}\le 1,5\Rightarrow 12,8\le p\le 16\). Mặt khác, R thuộc nhóm VI (hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI) nên dựa vào cấu hình electron khi p = 13, 14, 15, 16 ta thấy p = 16 thỏa mãn (vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng). Vậy kí hiệu của nguyên tử R là: \({}_{16}^{32}R\) Ví dụ 2: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là : A. M2O. B. M2O5. C. MO3. D. M2O3. Hướng dẫn giải chi tiết Hợp chất khí với hidro của nguyên tố M là MH3 thì hóa trị của M trong hợp chất oxi cao nhất là: 8 3 = 5 => Công thức oxit cao nhất của M là: M2O5 Đáp án B Ví dụ 3: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là : A.14. B. 31. C. 32. D. 52. Hướng dẫn giải chi tiết Hợp chất khí với hidro của nguyên tố M là MH3 thì hóa trị của M trong hợp chất oxi cao nhất là: 8 3 = 5 => Công thức oxit cao nhất của M là: M2O5 Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34% Ta có phương trình: \(\frac{{16*5}}{{2{M_X} + 16*5}} = 56,34\% \) => MX = 31 => Nguyên tử khối của X là 31 Đáp án B
|