Bản đồ hành chính tiếng anh là gì năm 2024

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Bản đồ địa chính (tiếng Anh: Cadastral Map) là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lí có liên quan.

Bản đồ hành chính tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh họa (Nguồn: wiseGEEK)

Bản đồ địa chính (Cadastral Map)

Bản đồ địa chính - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Cadastral Map.

Luật đất đai năm 2013 qui định: "Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lí có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận."

Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho địa giới hành chính trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.

Địa giới hành chính của huyện Nghĩa Hưng được giữ ổn định cho đến nay.

We consider the system of entrustment to have worked well so far.

Sau đợt cải cách về địa giới hành chính năm 1992, Khovd thuộc về sum Jargalant.

As a result of administrative reforms in 1992, Khovd was accorded the status of Jargalant sum.

Khu vực đô thị của Roma phát triển ra ngoài địa giới hành chính của thành phố, với dân số khoảng 3,9 triệu.

The urban area of Rome extends beyond the administrative city limits with a population of around 3.9 million.

Năm 1930, chính quyền điều chỉnh địa giới hành chính do tình hình kinh tế, lập huyện La-ngu và hạ Thung Wa thành một tiểu huyện (king amphoe) thuộc La-ngu.

In 1930 the government adjusted the administrative structure to the changed economic situation, making La-ngu a district and reducing Thung Wa to a minor district (king amphoe) under La-ngu.

Để thêm vào sự phức tạp của khu vực này, đường địa giới hành chính được sử dụng đường tùy ý để phân tích các khu vực, thường dẫn đến sự phân tán quản lý.

To add to the complexity of this zone, administrative boundaries use arbitrary lines that dissect the zone, often leading to fragmented management.

Có một thay đổi nhỏ về địa giới trong cuộc cải cách hành chính năm 1972.

There were slight changes to the territory in the administrative reform of 1972.

Một địa khu hành chính có thể có từ 1 hay nhiều khu tự quản nằm bên trong địa giới của nó.

A system exists to fulfill one or more missions in its environment.

Cục đo đạc địa hình Ấn Độ phát hành một bản đồ thể hiện đường McMahon là biên giới chính thức vào năm 1937.

The Survey of India published a map showing the McMahon Line as the official boundary in 1937.

Trong thời kỳ thuộc địa Mỹ, Taytay không còn là thủ phủ của Palawan và ranh giới hành chính bị giảm xuống còn 500.000 héc ta khi lập đô thị El Nido in 1916.

During the American era, Taytay ceased being Palawan's capital, and its administrative boundary was reduced by approximately 500,000 hectares upon the creation of the Municipality of El Nido in 1916.

CIDR đã giới thiệu một quy trình hành chính phân bổ các khối địa chỉ cho các tổ chức dựa trên nhu cầu dự kiến thực tế và ngắn hạn của họ.

CIDR introduced an administrative process of allocating address blocks to organizations based on their actual and short-term projected needs.

Bởi vì Hoàng đế giành phần lớn thời gian của mình ở ngoại ô kinh đô La Mã, ở vùng biên giới, hoặc ngự giá đến thăm hỏi công việc hành chính và địa phương ở các tỉnh.

He spent most of his time outside Rome, on the frontier, or dealing with administrative and local affairs in the provinces.

Một bác sĩ thường đưa ra các câu hỏi để thu thập các thông tin sau đây về bệnh nhân: Hành chính (nhận dạng và dữ liệu nhân khẩu): họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ.

A practitioner typically asks questions to obtain the following information about the patient: Identification and demographics: name, age, height, weight.

Làng Phát triển Địa cầu: Khám phá các thử thách chính của thế giới qua chương trình thực tế được điều hành bởi các chuyên gia từ Liên Hiệp Quốc và các tổ chức tương tự và các tổ chức từ thiện như Oxfam.

Global Development Village: An exhibition that explored the world's key challenges through practical workshops run by specialists from the United Nations and similar organizations and charities like Oxfam.

Các trách nhiệm hành chính được thỏa thuận dành cho PNA bị giới hạn ở những sự việc dân sự và an ninh nội địa và không bao gồm an ninh đối ngoại và ngoại giao.

The administrative responsibilities accorded to the PA were limited to civil matters and internal security and did not include external security or foreign affairs.

26 hạt truyền thống của Ireland không phải luôn cùng ranh giới với các đơn vị hành chính song về tổng thể chúng được cư dân Ireland sử dụng để làm khung tham chiếu địa lý.

The twenty-six traditional counties of Ireland are not always coterminous with administrative divisions although they are generally used as a geographical frame of reference by the population of Ireland.

Nó bảo vệ quyền tự do thực hành tôn giáo nhiều hơn để không chính quyền nào tại Hoa Kỳ, dù là cấp quốc gia, bang hay địa phương, được phép giới hạn sự tự do ấy.

It expanded protection of the right to the free exercise of religion so that no federal, state, or local government could lawfully limit religious freedom.

Từ ngày 1 tháng 11 năm 2010, Vùng Auckland chính thức trở thành một giới chức đơn nhất (unitary authority) được vận hành bởi Hội đồng Auckland, thay cho hội đồng vùng và 7 hội đồng địa phương.

On 1 November 2010, the Auckland Region became a unitary authority controlled by the Auckland Council, replacing the previous regional council and seven local councils.

Các tỉnh khác tương ứng với Ecuador ngày nay, các phần phía đông và nam Venezuela ngày nay và Panama trở thành một thực thể chính trị nằm dưới quyền pháp lý của Bogotá, làm cho thành phố này trở thành một trong các trung tâm hành chính chủ yếu của các thuộc địa Tây Ban Nha ở Tân Thế giới, cùng với Lima và Thành phố Mexico.

Other provinces corresponding to modern Ecuador, the eastern and southern parts of today's Venezuela, and Panama came together in a political unit under the jurisdiction of Bogotá, confirming that city as one of the principal administrative centers of the Spanish possessions in the New World, along with Lima and Mexico City.

Thành phố thủ đô, Ljubljana, trong lịch sử là trung tâm hành chính của vùng Carniola và thuộc Hạ Carniola trừ địa khu Šentvid nằm trong Thượng Carniola là nơi biên giới giữa vùng chiếm đóng của Đức và tỉnh Ljubljana trong suốt thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

The capital city Ljubljana was historically the administrative center of Carniola and belonged to Inner Carniola, except for the Šentvid district, which was in Upper Carniola and also where the border between German-annexed territory and the Italian Province of Ljubljana was during the Second World War.

Không có luật tiểu bang hoặc phán quyết tư pháp liên quan đến hôn nhân đồng giới trước ngày 19 tháng 12 năm 2013, chính sách cấp giấy phép kết hôn cho các cặp đồng giới được xác định ở cấp quận theo quyết định của cơ quan ban hành địa phương, ví dụ, một số quận được công nhận kết hôn đồng giới và cấp giấy phép kết hôn cho các cặp đồng giới, trong khi những người khác thì không.

Lacking a state law or judicial ruling concerning same-sex marriage prior to December 19, 2013, policy for the issuance of marriage licenses to same-sex couples was determined at the county level at the discretion of local issuing authorities i.e., some counties recognized same-sex marriage and issued marriage licenses to same-sex couples, while others did not.

Bên cạnh việc thành lập Hội đồng Quốc gia, các thực thế pháp lý, và hệ thống đẳng cấp quý tộc và viên chức, nó giới hạn nhiệm kỳ 4 năm, cho phép nhân dân bầu cử, ban hành hệ thống thuế mới, và quy định hệ thống hành chính địa phương mới.

Besides providing for a new Council of State, legislative bodies, and systems of ranks for nobles and officials, it limited office tenure to four years, allowed public balloting, provided for a new taxation system, and ordered new local administrative rules.

Quận nội thị (tiếng Pháp: arrondissement municipal, phát âm tiếng Pháp: ) là một phân cấp hành chính của một (thị) xã tại Pháp, được sử dụng đặc biệt tại ba thành phố lớn nhất là: Paris, Lyon và Marseille (mỗi thành phố có địa giới là một xã).

A municipal arrondissement (French: arrondissement municipal, pronounced ), is a subdivision of the commune, used in the three largest cities: Paris, Lyon, and Marseille.

Một giáo xứ được định nghĩa là một đơn vị lãnh thổ hoặc khu vực, trong lịch sử nó thường là một khu vực nằm dưới sự quản lý của một nhà thờ địa phương như một đơn vị hành chính của Giáo hội và sau đó được sử dụng bởi các nhà hoạch định bản đồ để thiết lập ranh giới diện tích đất.

A parish defines a territorial unit or region that, historically, was usually an area under the pastoral care served by a local church as an ecclesiastical administrative unit (see Parish) and later used by map-makers to set boundaries to an area of land.

“Đô thị hóa tại khu vực miền núi phía bắc Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển địa phương, là trung tâm kinh tế, thương mại và hành chính cho trao đổi thương mại khu vực và biên mậu”, bà Victoria Kwakwa, Giám đốc Quốc gia Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam nói.

“The growing urban centers in Vietnam’s Northern Mountains region play a key role in local area development, serving as economic and administrative hubs, commercial centers for regional or cross-border trade,” said Victoria Kwakwa, World Bank Country Director for Vietnam.

Và cũng như thế những đoàn bộ hành thành thị và i ẩm thực khắp Á Âu Phi, từ sâm panh ở miền Bắc nước Pháp cho đến Băng- la- đét, những người hành hương này, hãy đẻ tôi quay lại với họ, những người hành hương này, trở nên một mạng lưới quan trọng giao thông để kết nối những lục địa của thế giới và tạo ra những trung tâm chính

And so fares and caravan cities all across Afro- eurasia from Champagne in northern France to Baghdad, these caravanserais, let me just go back to them, these caravanserais, then become important net, vehicles for connecting up the parts of the world and creating major hubs. here's another image of what a trade fair of the car, caravansereis would look like.