Đánh giá lượng phẩm màu trong trà sữa pdf

Xác định hàm lượng sibutramin và phenolphthalein trong trà, cà phê, sữa giảm cân bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối khối phổ UPLC-MS/MS

Xác định hàm lượng sibutramin và phenolphthalein trong trà, cà phê, sữa giảm cân bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối khối phổ UPLC-MS/MS

2019, Heavy metals and arsenic concentrations in water, agricultural soil, and rice in Ngan Son district, Bac Kan province, Vietnam

Một phương pháp nhanh chóng, đơn giản và hiệu quả để xác định sibutramin và phenolphthalein trong trà, cà phê, sữa giảm cân và được phát triển bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng kết hợp với đầu dò khối phổ (mass spectrometry). Kỹ thuật QuEChERS được sử dụng để làm sạch các nền mẫu. Dịch chiết sau đó được tách trên cột sắc ký lỏng C18 bằng hỗn hợp nước loại ion và acetonitril, với 0,1% acid formic. Hiệu suất thu hồi ở nồng độ 50 µg/kg đạt được từ 90,1 ­ 105,8 (RSDR 4,04 ­ 4,24%) đối với trà giảm cân và từ 91,9 ­ 100,2 (RSDR 3,20 ­ 4,71%) đối với cà phê giảm cân và 86,5 ­ 100,5% (RSDR 5,17 ­ 5,49%) đối với sữa giảm cân. Giới hạn định lượng 30 µg/kg cho cả 3 nền mẫu.

Kiểm nghiệm trà để công bố tiêu chuẩn chất lượng là một công việc cực kỳ quan trọng bắt buộc phải làm đối với doanh nghiệp muốn kinh doanh sản xuất trà các loại nhằm kinh doanh hợp pháp và giới thiệu những thông tin cần thiết cho khách hàng.

Theo quy định, tại Việt Nam, tất cả các loại trà sản xuất, chế biến trong nước hay nhập khẩu đều phải đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm. Sản phẩm trà trước khi lưu thông trên thị trường phải xin giấy phép công bố kết quả kiểm nghiệm trà theo tiêu chuẩn chất lượng do Sở Y tế cấp.

Theo Quyết Định số 46/2007/QĐ-BYT ban hành ngày 19/02/2007 quy định về việc giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm thì kiểm nghiệm trà là việc bắt buộc phải thực hiện trong quá trình gia công, sản xuất cũng như trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Theo đó trước khi tiến hành công bố nguyên liệu trà, toàn bộ quá trình sản xuất, gia công đóng gói trà hoặc nhập khẩu đều phải được tiến hành kiểm nghiệm để công bố kết quả kiểm nghiệm đạt chuẩn và định kỳ 6 tháng phải tiến hành kiểm nghiệm thực phẩm định kỳ một lần.

Mặc khác, căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn và kịp thời nhận ra sai sót, điều khiển sản xuất theo hướng đã định về sử dụng nguyên liệu, quy trình, thao tác cùng như tfìm ra nguyên nhân để khắc phục kịp thời; giúp doanh nghiệp tìm ra biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, điều chỉnh, tối ưu hóa quy trình sản xuất để hoàn thiện sản phẩm, đảm bảo chất lượng dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.

  1. Công bố kết quả kiểm nghiệm trà theo tiêu chuẩn hiện hành

    Tại Việt Nam, kết quả kiểm nghiệm trà sẽ được thực hiện theo các chỉ tiêu quy định bởi các tiêu chuẩn quốc gia sau:

    • TCVN 9740:2013 – Tiêu chuẩn quốc gia về chè xanh
    • TCVN 1454:2013 – Tiêu chuẩn quốc gia về chè đen
    • TCVN 7974:2008 – Tiêu chuẩn quốc gia về chè túi lọc
    • TCVN 7975:2008 - Tiêu chuẩn quốc gia về chè thảo mộc túi lọc.

    Trong đó, từng loại trà khác nhau sẽ được kiểm nghiệm theo những chỉ tiêu khác nhau:

    2.1 Các chỉ tiêu công bố kết quả kiểm nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn chất lượng trà xanh:

    Chỉ tiêu

    Yêu cầu

    Yêu cầu chung về ngoại hình

    Chè sạch, không có chứa tạp chất

    Cảm quan

    Không có mùi khó chịu, đáp ứng ngoại hình, màu sắc, và mùi vị của chè xanh (quy định trong TCVN 5086)

    Các chỉ tiêu hóa học

    Chất chiết trong nước, % khối lượng, tối thiểu

    Khối lượng tro ( Tính theo phần trăm trên khối lượng)

    Khối lượng tro tối đa < 8%

    Khối lượng tro tối thiểu >4 %

    Khối lượng tro tan trong nước ( Tính theo phần trăm trên khối lượng)

    % khối lượng tro tổng số, tối thiểu 45%

    Độ kiềm của tro tan trong nước (tính theo KOH), % khối lượng

    Lượng tối thiểu 1 %

    Lượng tối đa 3%

    Tro không tan trong axit

    Tối đa 1%

    Khối lượng xơ thô

    Tối đa 16.5%

    Khối lượng Catechin

    Tối thiểu 7%

    Khối lượng Polyphenol

    Tối thiểu 11%

    2.2 Các chỉ tiêu công bố kết quả kiểm nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn chất lượng trà đen:

    Chỉ tiêu

    Yêu cầu

    Yêu cầu chung về ngoại hình

    Chè sạch, không có chứa tạp chất

    Cảm quan

    Không có mùi khó chịu, đáp ứng ngoại hình, màu sắc, và mùi vị của chè xanh (quy định trong TCVN 5086)

    Các chỉ tiêu hóa học

    Chất chiết trong nước, % khối lượng, tối thiểu

    Không nhỏ hơn 32%

    Khối lượng tro ( Tính theo phần trăm trên khối lượng)

    Khối lượng tro tối đa < 8%

    Khối lượng tro tối thiểu >4 %

    Khối lượng tro tan trong nước ( Tính theo phần trăm trên khối lượng)

    % khối lượng tro tổng số, tối thiểu 45%

    Độ kiềm của tro tan trong nước (tính theo KOH), % khối lượng

    Lượng tối thiểu 1 %

    Lượng tối đa 3%

    Tro không tan trong axit

    Tối đa 1%

    Khối lượng chất xơ

    Tối đa 16.5%

    Khối lượng Polyphenol

    Tối thiểu 9%

    Đánh giá lượng phẩm màu trong trà sữa pdf

    2.3 Các chỉ tiêu công bố kết quả kiểm nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn chất lượng trà túi lọc:

    Các chỉ tiêu cảm quan của chè túi lọc:

    Tên chỉ tiêu

    Chè xanh dạng túi lọc

    Chè đen dạng túi lọc

    Màu nước sau khi pha

    Màu xanh, xanh vàng, vàng tùy thuộc vào vùng nguyên liệu

    Đỏ nâu đến nâu đỏ, đặc trưng cho vùng nguyên liệu

    Mùi thơm

    Mùi thơm đặc trưng của trà

    Mùi thơm đặc trưng của trà

    Vị chè

    Chát, dịu, hậu vị ngọt

    Đậm đà đặc trưng cho sản phẩm

    Các chỉ tiêu hóa, lý của trà túi lọc:

    Loại chỉ tiêu

    Trà xanh túi lọc

    Trà đen túi lọc

    Chất chiết trong nước, tính theo % khối lượng

    Lớn hơn 32%

    Lớn hơn 30%

    Độ ẩm, tính theo % khối lượng

    Nhỏ hơn 9%

    Nhỏn hơn 9%

    Hàm lượng tro tổng, tính theo % khối lượng

    Khoảng 4-8%

    Khoảng 4-8%

    Hàm lượng tro không tan trong axit, % khối lượng

    Nhỏ hơn 1%

    Nhỏ hơn 1%

    Hàm lượng chất xơ, tính theo % khối lượng

    Nhỏ hơn 16,5%

    Nhỏ hơn 16,5%

    Các yêu cầu về hàm lượng kim loại nặng tối đa của chè túi lọc:

    Tên kim loại

    Mức tối đa

    1. Asen, mg/kg

    1,0

    2. Cadimi, mg/kg

    1,0

    3. Chì, mg/kg

    2,0

    4. Thuỷ ngân, mg/kg

    0,05

    Yêu cầu về lượng các vi sinh vật tối đa trong trà túi lọc:

    Tên vi sinh vật

    Mức tối đa

    1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, vi khuẩn/g sản phẩm

    1 x 105

    2. Coliform, khuẩn lạc/g sản phẩm

    1 x 103

    3. Nấm men, khuẩn lạc/g sản phẩm

    1x 104

    4. Nấm mốc, khuẩn lạc/g sản phẩm

    1 x 104

    5. Salmonella, khuẩn lạc/25g sản phẩm

    Không được phép có

    Yêu cầu về mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tối đa với chè túi lọc:

    Các loại thuốc vảo vệ thực vật

    Mức tối đa

    1. Chlorpyrifos- methyl, mg/kg

    0,1

    2. Cypermetrom. mg/kg

    20

    3. Flenitrothion, mg/kg

    0,5

    4. Flucythrinate, mg/kg

    20

    5. Methidathion, mg/kg

    0,5

    6. Permethrin, mg/kg

    20

    7. Propargite, mg/kg

    5

    2.4. Các chỉ tiêu công bố kết quả kiểm nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn chất lượng trà thảo mộc túi lọc:

    Yêu cầu cảm quan với chè thảo mộc túi lọc:

    Tên chỉ tiêu

    Chè thảo mộc túi lọc

    Màu nước sau khi pha

    Màu đặc trưng với từng loại thảo mộc

    Mùi thơm

    Mùi thơm đặc trưng cho từng loại thảo mộc

    Vị chè

    Vị đặc trưng cho từng loại thảo mộc

    Các chỉ tiêu kiểm nghiệm hóa lý với trà thảo mộc túi lọc:

    Loại chỉ tiêu

    Trà xanh túi lọc

    Độ ẩm, tính theo % khối lượng

    Nhỏ hơn 10%

    Hàm lượng tro tổng, tính theo % khối lượng

    Nhỏ hơn 8%

    Hàm lượng tro không tan trong axit, % khối lượng

    Nhỏ hơn 1%

    Hàm lượng tối đa các kim loại nặng trong chè thảo mộc túi lọc:

    Tên kim loại

    Mức tối đa

    1. Asen, mg/kg

    1,0

    2. Cadimi, mg/kg

    1,0

    3. Chì, mg/kg

    2,0

    4. Thuỷ ngân, mg/kg

    0,05

    Hàm lượng tối đa các loại vi sinh vật trong trà thảo mộc dạng túi lọc:

    Tên vi sinh vật

    Mức tối đa

    Vi sinh vật hiếu khí, vi khuẩn/g sản phẩm

    1 x 106

    Coliform, khuẩn lạc/g sản phẩm

    1 x 103

    Nấm men, khuẩn lạc/g sản phẩm

    1x 104

    Nấm mốc, khuẩn lạc/g sản phẩm

    1 x 104

    Salmonella, khuẩn lạc/25g sản phẩm

    Không được phép có

    Hàm lượng tối đa dư lượng thuộc bảo vệ thực vật trong chè thảo mộc túi lọc:

    Các loại thuốc vảo vệ thực vật

    Mức tối đa

    Chlorpyrifos- methyl, mg/kg

    0,1

    Cypermetrom. mg/kg

    20

    Flenitrothion, mg/kg

    0,5

    Flucythrinate, mg/kg

    20

    Methidathion, mg/kg

    0,5

    Permethrin, mg/kg

    20

    Propargite, mg/kg

    5

    Đánh giá lượng phẩm màu trong trà sữa pdf

    1. Công bố kết quả kiểm nghiệm trà tại Eurofins Sắc Ký Hải Đăng

      Eurofins Sắc Ký Hải Đăng có năng lực kiểm nghiệm trên 10 năm, trong đó kiểm nghiệm và công bố kết quả kiểm nghiệm trà là một trong nhiều dịch vụ nhận được sự hài lòng tuyệt đối từ khách hàng.

      Eurofins Sắc Ký Hải Đăng mang trong mình lợi thế địa phương với đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm, hệ thống phòng thí nghiệm của tập đoàn Eurofins hoạt động trên 47 quốc gia và đã có mặt tại 3 khu vực trọng điểm của Việt Nam: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần thơ nhằm đưa ra kết quả nhanh chóng, chính xác, giúp tiết kiệm đến mức thấp nhất chi phí cho khách hàng. Thành quả đạt được là rất nhiều những chứng chỉ công nhận uy tín được công bố hằng năm và sự tin tưởng, lựa chọn của khách hàng.

      Ngoài ra, trong dịp tết đến xuân về, nhằm tri ân Quý khách hàng, Qúy đối tác đã tin tưởng và lựa chọn sử dụng dịch vụ của công ty trong suốt một năm qua, từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/03/2021 Eurofins Sắc Ký Hải Đăng triển khai chương trình KHUYẾN MÃI GÓI DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU TRONG CHÈ để hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu chè và nông sản với rất nhiều ưu đãi hấp dẫn.