Đánh giá trường đại học công thương hà nội

Tìm kiếm

Review khác

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (tiếng Anh: Hanoi University of Industry, viết tắt: HaUI) là một trường đại học công lập, đa cấp, đa ngành nghề, phát triển theo định hướng ứng dụng và thực hành trực thuộc Bộ Công thương.

Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Cơ sở 2: Phường Tây Tựu - quận Bắc Từ Liêm - thành phố Hà Nội. Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong - thành phố Phủ Lý - tỉnh Hà Nam

0243.7655.121

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Chắc hẳn các bạn học sinh, sinh viên không còn xa lạ với cái tên trường đại học Công nghiệp Hà Nội. Nhưng các bạn đã biết ngôi trường này chuyên đào tạo về lĩnh vực gì? Đây là ngôi trường đại học đào tạo đa ngành, đa nghề trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Để biết thêm thông tin về ngôi trường này, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
  • 3 Thông tin tuyển sinh
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là bao nhiêu?
  • 5 Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá Đại học Công nghiệp Hà Nội có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, (tên tiếng Anh: Hanoi University of Industry (HaUI))
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
    • Cơ sở 2: Phường Tây Tựu – quận Bắc Từ Liêm – thành phố Hà Nội
    • Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong – thành phố Phủ Lý – tỉnh Hà Nam
  • Website: https://www.haui.edu.vn/vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/DHCNHN.HaUI
  • Mã tuyển sinh: DCN
  • Email tuyển sinh: –
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0243.7655.121

Giới thiệu trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là một trường đại học công lập, đa cấp, đa ngành nghề, định hướng ứng dụng và trực thuộc Bộ công thương. Tiền thân của trường là sự sáp nhập của trường Chuyên nghiệp Hà Nội và trường Chuyên nghiệp Hải Phòng do thực dân Pháp thành lập. Đến năm 2005, trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội được nâng cấp lên thành trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

Mục tiêu phát triển

Mục tiêu phát triển của trường là trở thành đại học khoa học ứng dụng hàng đầu Việt Nam, theo mô hình tự chủ toàn diện, đi đầu trong xu thế chuyển đổi số và quản trị thông minh. Là trường thuộc top đầu Việt Nam về ứng dụng khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu của thị trường về lao động và có chất lượng trong khu vực và quốc tế.

Đội ngũ cán bộ

Hiện tại nhà trường có hơn 1800 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó có 1451 giảng viên hợp đồng dài hạn và 80% giảng viên có trình độ trên đại học. Trường có nhiều giáo viên dạy giỏi cấp toàn quốc. Ban lãnh đạo nhà trường đã mời một số giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ từ các cơ sở đào tạo khác tham gia giảng dạy tại trường.

Cơ sở vật chất

Hiện nay, nhà trường có 2 cơ sở đào tạo ở Hà Nội và 1 cơ sở đào tạo ở Hà Nam với tổng diện tích gần 50 ha.

  • Cơ sở 1: Trụ sở chính của trường có tổng diện tích đất hơn 5ha nằm trên địa bàn phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
  • Cơ sở 2: Nằm trên trục đường tỉnh lộ 70A tại địa bàn phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội cách cơ sở chính 3 km.
  • Cơ sở 3: Được xây dựng trên thành phố Phủ Lý của tỉnh Hà Nam với tổng diện tích đất là 38,5 hecta.

Trong nhà trường có 180 phòng thực hành, phòng thí nghiệm và phòng học được trang bị 100% thiết bị hiện đại. Cơ sở vật chất nhà trường được trang bị wifi và camera trong toàn trường. Trường có 250 giảng đường và phòng học lý thuyết. Trung tâm thư viện điện tử có gần 400.000 đầu sách và gần 2500 máy vi tính. Bên cạnh đó còn có khu ký túc xá hiện đại với hơn 550 phòng có thể phục vụ cho gần 6000 sinh viên. Nhà trường còn xây dựng: Sân chơi thể thao, nhà ăn… nhằm phục vụ đời sống sinh hoạt cho sinh viên.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Hiện nay do tình hình phức tạp của dịch bệnh Covid-19, thí sinh đăng ký dự thi có thể nộp hồ sơ qua bưu điện từ ngày 26/5/2021 đến ngày 30/6/2021.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Nhà trường tuyển sinh với tất cả các đối tượng sau:

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Thí sinh có đủ sức khỏe để đảm bảo tham gia học tập theo đúng quy định.

Về phạm vi tuyển sinh: Áp dụng tuyển sinh trên cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Theo phương thức tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển đối với các thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố và thí sinh có chứng chỉ quốc tế.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

  • Đối với phương thức 1: Áp dụng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đăng ký tuyển thẳng theo chương trình dự bị đại học phải có điểm trung bình chung của các năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên khi đăng ký các ngành: Công nghệ cơ điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và trí tuệ nhân tạo.
  • Theo phương thức 2: Thí sinh có điểm trung bình các môn học của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt 7.0 trở lên.
  • Theo phương thức 3: Thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021.

Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, chiến sĩ thi đua toàn quốc đã có bằng tốt nghiệp THPT.
  • Sinh viên tham dự kỳ thi đội tuyển Olympic quốc tế.
  • Sinh viên trong đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và đã tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia do Bộ giáo dục và Đào tạo tổ chức đã tốt nghiệp THPT.

Năm nay trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là một trường đào tạo đa ngành, đa nghề. Nhà trường dự kiến tuyển sinh 7.120 chỉ tiêu. Trong đó, ngành kế toán được phân bổ chỉ tiêu nhiều nhất với 720 thí sinh. Vì thế các bạn thí sinh có thể lựa chọn khối thi chọn các ngành học sau:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển
1 7210404 Thiết kế thời trang 40 A00, A01, D01, D14
2 7340101 Quản trị kinh doanh 390 A00, A01, D01
3 7340115 Marketing 120 A00, A01, D01
4 7340201 Tài chính – Ngân hàng 120 A00, A01, D01
5 7340301 Kế toán 720 A00, A01, D01
6 7340302 Kiểm toán 130 A00, A01, D01
7 7340404 Quản trị nhân lực 120 A00, A01, D01
8 7340406 Quản trị văn phòng 120 A00, A01, D01
9 7480101 Khoa học máy tính 130 A00, A01
10 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 70 A00, A01
11 7480103 Kỹ thuật phần mềm 250 A00, A01
12 7480104 Hệ thống thông tin 120 A00, A01
13 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 130 A00, A01
14 7480201 Công nghệ thông tin 390 A00, A01
15 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 480 A00, A01
16 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 280 A00, A01
17 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 460 A00, A01
18 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 140 A00, A01
19 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 520 A00, A01
20 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 500 A00, A01
21 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 280 A00, A01
22 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 140 A00, B00, D07
23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 50 A00, B00, D07
24 7540101 Công nghệ thực phẩm 70 A00, B00, D07
25 7540204 Công nghệ dệt, may 170 A00, A01, D01
26 7540203 Công nghệ vật liệu dệt, may 40 A00, A01, D01
27 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 40 A00, A01
28 7519003 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 50 A00, A01
29 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 60 A00, A01, D01
30 7220201 Ngôn ngữ Anh 180 D01
31 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 100 D01, D04
32 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 70 D01
33 7220209 Ngôn ngữ Nhật 70 D01, D06
34 7220101 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 20 Người nước ngoài tốt nghiệp THPT
35 7310104 Kinh tế đầu tư 60 A00, A01, D01
36 7810101 Du lịch 140 C00, D01, D14
37 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 180 A00, A01, D01
38 7810201 Quản trị khách sạn 120 A00, A01, D01
39 7519004 Phân tích dữ liệu kinh doanh 50 A00, A01, D01

Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là bao nhiêu?

Theo số liệu thống kê năm 2020 thì điểm chuẩn vào các ngành của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội dao động trong khoảng từ 18 đến 26 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với 26 điểm. Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học có điểm chuẩn thấp nhất là 18 điểm. Cụ thể:

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn năm 2020
Thiết kế thời trang A00, A01, D01, D14 22.8
Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 23.55
Marketing A00, A01, D01 24.9
Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01 24.55
Kế toán A00, A01, D01 22.73
Kiểm toán A00, A01, D01 22.3
Quản trị nhân lực A00, A01, D01 24.2
Quản trị văn phòng A00, A01, D01 22.2
Khoa học máy tính A00, A01 24.7
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 23.1
Kỹ thuật phần mềm A00, A01 24.3
Hệ thống thông tin A00, A01 23.5
Công nghệ kỹ thuật máy tính A00, A01 24
Công nghệ thông tin A00, A01 25.6
Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01 23.9
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 25.3
Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01 25.1
Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00, A01 22.45
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01 24.1
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01 23.2
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01 26
Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07 18
Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D07 18.05
Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07 21.05
Công nghệ dệt, may A00, A01, D01 22.8
Công nghệ vật liệu dệt, may A00, A01, D01 18.5
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp A00, A01 21.95
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu A00, A01 21.5
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01 24.4
Ngôn ngữ Anh D01 22.73
Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D04 23.29
Ngôn ngữ Hàn Quốc D01 23.44
Ngôn ngữ Nhật D01, D06 22.4
Kinh tế đầu tư A00, A01, D01 22.6
Du lịch C00, D01, D14 24.25
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01 23
Quản trị khách sạn A00, A01, D01 23.75

Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là bao nhiêu?

Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy của Đại học Công nghiệp Hà Nội năm học 2021 – 2022 là 18.500.000 VNĐ/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng trong khoảng 10% so với năm học trước.

Xem thêm: Học phí đại học Công nghiệp Hà Nội

Review đánh giá Đại học Công nghiệp Hà Nội có tốt không?

Từ khi hình thành và trong suốt quá trình phát triển, HaUI luôn cố gắng, nỗ lực phấn đấu để đạt được mục tiêu đề ra. Trong nhiều năm qua HaUI đã xây dựng và triển khai đào tạo 39 chuyên ngành đại học, 18 chuyên ngành đào tạo cao đẳng và 14 chuyên ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp cùng nhiều chương trình đào tạo chuyên nghiệp khác nhau. Bên cạnh đó là cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên nhiệt huyết, năng động, truyền đạt cho các bạn trẻ những kiến bổ ích. Vậy Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Có tốt không? Đây xứng đáng là ngôi trường mà bạn có thể gửi gắm 4 năm học với nhiều ngành nghề mà bạn có thể lựa chọn.

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến

Tỉnh/thành phố

Hà Nội, Miền Bắc