Danh mục hàng hóa nhóm 2 của bộ xây dựng năm 2024

Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 01/CV-TT ngày 27/02/2024 của Công ty TNHH Thương mại và xuất nhập khẩu Thành Trang về việc gặp khó khăn khi đăng ký kiểm tra nhà nước hàng hóa nhập khẩu tại Hà Nội theo Thông tư số 04/2023/TT-BXD ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2023/BXD.

Về vấn đề này, Bộ Xây dựng đã có công văn 1089/BXD-VLXD có ý kiến như sau:

Ngày 19/02/2024, Bộ Xây dựng đã có văn bản số 674/BXD-VLXD gửi Sở Xây dựng các địa phương về việc hướng dẫn đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BXD ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Tại văn bản số 674/BXD-VLXD, Bộ Xây dựng đã hướng dẫn các đơn vị nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 liên hệ với Sở Xây dựng tại nơi nhập khẩu (nơi làm thủ tục hải quan) sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng để nộp hồ sơ và được hướng dẫn về Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (có bản chụp kèm theo).

Căn cứ quy định nêu trên, đề nghị Công ty TNHH Thương mại và xuất nhập khẩu Thành Trang liên hệ với Sở Xây dựng Hà Nội (khi mở tờ khai Hải quan tại Hà Nội) để nộp hồ sơ và được hướng dẫn về Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 04/2023/TT-BXD ngày 30/6/2023 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (QCVN 16:2023/BXD).

QCVN 16:2023/BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Theo đó, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (QCVN 16:2023/BXD) giải thích một số thuật ngữ sau đây:

- Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra). Cơ quan kiểm tra tại địa phương là Sở Xây dựng.

- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.

- Mã HS là mã số phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu ghi trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.

- Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.

- Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.

- Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện về dây chuyền, công nghệ sản xuất và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.

- Mẫu đại diện của lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu được lấy theo tỷ lệ và ngẫu nhiên từ cùng một lô hàng hóa và đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ lô hàng hóa, được dùng để đánh giá, chứng nhận hợp quy.

- Lưu thông hàng hóa là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.

Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 là sản phẩm có khả năng gây mất an toàn. Do đó, trước khi được lưu thông trên thị trường thì những sản phẩm này cần chứng nhận chất đảm bảo chất lượng. Trong bài viết này, Vinacontrol CE - Tổ chức chứng nhận, kiểm tra chất lượng hàng hóa Nhà nước sẽ giúp bạn nhận biết đâu là những hàng hóa thuộc nhóm 2 và cần chứng nhận theo tiêu chuẩn/quy chuẩn nào.

1. Sản phẩm hàng hóa nhóm 2 là gì?

1.1 Hàng hóa nhóm 2

“Sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn (gọi là sản phẩm, hàng hoá nhóm 2) là sản phẩm, hàng hoá trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường” - Theo Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007.

Chính vì hàng hóa nhóm 2 là những sản phẩm tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn nên theo Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa quy định sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 phải được kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.

Hiện nay, việc kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu hoàn toàn tuân thủ theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và thường lấy chuẩn mực kiểm tra là các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN). Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chứng nhận hợp quy lô hàng khi nhập khẩu, công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng cũng phải được thực hiện theo quy định của Nhà nước.

Danh mục hàng hóa nhóm 2 của bộ xây dựng năm 2024

Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu hàng hóa nhóm 2

✍ Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết từ A-Z cho doanh nghiệp chứng nhận hợp quy sản phẩm nhập khẩu theo Phương thức 7

1.2 Danh mục hàng hóa nhóm 2

Dưới đây là danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương:

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Quy chuẩn/ Tiêu chuẩn

Mã số HS

Văn bản điều chỉnh

1

2

3

4

5

I

Hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp

1

Tiền chất thuốc nổ (Các hỗn hợp chất có hàm lượng tiền chất thuốc nổ lớn hơn 45% phải được quản lý về an ninh, an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 16, Nghị định số 39/2009/NĐ-CP)

Nghị định số 39/2009/NĐ-CP(1)

1.1

Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương;

QCVN 05:2015/BCT;

2834.29.90

Thông tư số 17/2015/TT-BCT(3)

1.2

Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO;

QCVN 03:2012/BCT;

Thông tư số 12/2012/TT-BCT(4)

2

Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại)

Nghị định số 39/2009/NĐ-CP

2.1

Các loại kíp nổ điện dùng trong công nghiệp;

QCVN 02:2015/BCT;

3603.00.10

Thông tư số 15/2015/TT-BCT(5)

2.2

Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp;

QCVN 03: 2015/BCT;

3603.00.10

2.3

Dây nổ chịu nước dùng trong công nghiệp;

QCVN 04: 2015/BCT;

3603.00.90

Thông tư số 16/2015/TT-BCT(6)

2.4

Dây cháy chậm công nghiệp;

QCVN 06: 2015/BCT;

3603.00.20

Thông tư số 18/2015/TT-BCT(7)

2.5

Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp;

QCVN 08: 2015/BCT;

3603.00.90

Thông tư số 20/2015/TT-BCT(8)

2.6

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ;

QCVN 05:2012/BCT;

3602.00.00

Thông tư số 14/2012/TT-BCT(9)

2.7

Thuốc nổ amonit AD1;

QCVN 07:2015/BCT;

Thông tư số 19/2015/TT-BCT(10)

2.8

Thuốc nổ loại khác (Theo danh mục tại Mục I - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BCT).

Các chỉ tiêu kỹ thuật nêu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BCT

Thông tư số 45/2013/TT-BCT(11)

3

Phân bón vô cơ

Nghị định số 202/2013/NĐ-CP(2)

3.1

Urê, có hoặc không ở dạng dung dịch nước;

TCVN 2619:2014; TCVN 2620:2014;

3102.10.00

Thông tư số 29/2014/TT-BCT(12)

3.2

Supe photsphat đơn;

TCVN 4440:2004;

3103.90.10

3.3

Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali (Phân hỗn hợp NPK);

TCVN 5815:2001;

3105.20.00

3.4

Diamoni hydro orthophosphat (DAP -diamoni phosphat);

TCVN 8856:2012;

3105.30.00

3.5

Phân lân canxi magiê (Phân lân nung chảy);

TCVN 1078:1999;

3105.10.10

3.6

Phân bón vô cơ các loại khác thuộc Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT.

Các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT.

3104.20.00

3104.30.00

3104.90.00

3105.10.00

3105.40.00

3105.51.00

3105.59.00

3105.60.00

3105.90.00

II

Máy, thiết bị đặc thù công nghiệp

1

Nồi hơi nhà máy điện;

TCVN 5346:1991;

8402.20.10

Thông tư số 48/2011/TT-BCT(13)

8402.20.20

2

Nồi hơi có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải, áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar dùng trong công nghiệp;

TCVN 7704:2007; TCVN 6413:1998; TCVN 6008:2010; TCVN 5346:1991;

8402.11.10

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8402.11.20

8402.12.11

8402.12.19

8402.12.21

8402.12.29

8402.19.11

8402.19.19

8402.19.21

8402.19.29

3

Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC dùng trong công nghiệp;

TCVN 7704:2007; TCVN 6008:2010; TCVN 5346:1991;

8403.10.00

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

4

Bình chịu áp lực có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải, áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) dùng trong công nghiệp;

TCVN 8366:2010; TCVN 6155:1996; TCVN 6156:1996; TCVN 6008:2010;

7309.00.11

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

7309.00.19

7309.00.91

7309.00.99

5

Bồn chứa LPG có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải;

TCVN 8366:2010; TCVN 6155:1996; TCVN 6156:1996; TCVN 7441:2004; TCVN 8615-1:2010; TCVN 8615-2:2010;

7311.00.99

Thông tư số 41/2011/TT-BCT(14)

6

Trạm nạp LPG cho chai, xe bồn, xe ô tô;

TCVN 6484:1999; TCVN 6485:1999; TCVN 7762:2007; TCVN 7763:2007; TCVN 7832:2007;

8479.89.30

Thông tư số 41/2011/TT-BCT

7

Chai chứa LPG;

QCVN 04:2013/BCT;

7311.00.93

Thông tư số 18/2013/TT-BCT(15)

7311.00.94

8

Trạm cấp LPG;

QCVN 10:2012/BCT;

8479.89.30

Thông tư số 49/2012/TT-BCT(16)

9

Đường ống dẫn hơi và nước nóng cấp I, II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên; các đường ống dẫn cấp III, IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên sử dụng trong công nghiệp;

TCVN 6158:1996; TCVN 6159:1996; QCVN 04:2014/BCT;

7304.39.20

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

10

Hệ thống ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại dùng trong công nghiệp;

TCVN 7441:2004; TCVN 6486:2008; TCVN 6008:2010; TCVN 4245:1996; TCVN 9385:2012; TCVN 9358:2012;

7304.19.00

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

7304.11.00

7305.19.90

7305.19.10

7305.12.90

7305.11.00

7306.11.10

7306.11.20

7306.19.20

7306.19.90

11

Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan dùng trong công nghiệp;

TCVN 7441:2004;

8479.89.30

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

12

Cột chống thủy lực đơn, Giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò;

QCVN 01:2011/BCT;

7308.40.10

Thông tư số 03/2011/TT-BCT(17)

7308.40.90

13

Tời, trục tải có tải trọng từ 10.000 N trở lên và góc nâng từ 25o đến 90o dùng trong công nghiệp;

TCVN 4244:2005; TCVN 5206:1990; TCVN 5207:1990; TCVN 5208:1990; TCVN 5209:1990;

8425.31.00

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

14

Cần trục, Cổng trục, Cầu trục dùng trong công nghiệp;

TCVN 4244:2005;

8426.19.20

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8426.19.30

8426.19.90

15

Xe nâng hàng có thiết kế, kết cấu không dùng để chạy trên đường giao thông, tải trọng từ 10.000 N trở lên dùng trong công nghiệp;

TCVN 4244:2005;

8427.10.00

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8427.20.00

8427.90.00

16

Máy nâng người với chiều cao nâng lớn hơn 2 m dùng trong công nghiệp (Ví dụ: thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo);

TCVN 4244:2005;

8428.10.29

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8428.10.90

17

Máy biến áp phòng nổ;

TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

9817.30.10

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

9817.30.90

18

Động cơ điện phòng nổ;

TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

8501.10.29

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8501.10.49

8501.10.59

8501.10.99

8501.20.19

8501.20.29

8501.31.40

8501.32.12

8501.32.92

8501.33.00

8501.34.00

8501.40.19

8501.40.29

8501.51.19

8501.52.19

8501.52.29

8501.52.39

8501.53.00

19

Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (Khởi động từ, Khởi động mềm, Atomat, Máy cắt điện tự động, Biến tần, Rơ le dòng điện dò);

TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

8504.40.90

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8535.21.10

8535.21.90

8535.29.00

8535.30.20

8536.20.11

8536.20.12

8536.20.19

8536.30.90

8536.41.10

8536.41.20

8536.41.30

8536.41.40

8536.41.90

8536.49.10

8536.49.90

20

Thiết bị điều khiển phòng nổ (Bảng điều khiển, Hộp nút nhấn);

TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

8537.10.11

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8537.10.19

8537.10.92

8537.10.99

8537.20.21

8537.10.29

8536.50.99

21

Máy phát điện phòng nổ;

TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

8502.11.00

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8502.12.10

8502.12.20

8502.13.10

8502.13.90

8502.20.10

8502.20.20

8502.20.30

8502.20.41

8502.20.49

8502.39.10

8502.39.20

8502.39.31

8502.39.39

22

Thiết bị thông tin phòng nổ (Điện thoại, Máy đàm thoại, Còi điện, chuông điện);

TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

8517.11.00

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8517.12.00

8517.18.00

8517.61.00

8517.62.51

8531.10.20

8531.10.30

8531.10.90

8531.80.11

8531.80.19

23

Cáp điện phòng nổ;

TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

8544.20.11

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

8544.20.19

8544.20.21

8544.20.29

8544.20.31

8544.20.39

8544.42.91

8544.42.92

8544.42.99

8544.49.22

8544.49.23

8544.49.29

8544.49.41

8544.49.49

8544.60.11

8544.60.19

8544.60.21

8544.60.29

24

Đèn chiếu sáng phòng nổ;

TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

9405.10.30

Thông tư số 48/2011/TT-BCT

9405.10.40

9405.10.90

9405.40.20

9405.40.40

9405.40.60

9405.40.99

9405.60.90

25

Máy nổ mìn điện.

QCVN 01:2015/BCT;

8543.70.90

Thông tư số 14/2015/TT-BCT(18)

III

Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác

1

Sản phẩm dệt may các loại

(Các sản phẩm thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT-BCT)

Các chỉ tiêu kỹ thuật về mức giới hạn quy định tại Phụ lục 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT-BCT

Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT- BCT.

Thông tư số 37/2015/TT-BCT(19)

1.3 Có phải tất cả các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 đều phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu?

Quyết định số 37/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đã bác bỏ Thông tư số 50/2006/QĐ-TTg ban hành danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2017. Theo Quyết định này, không phải tất cả các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 đều phải làm kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu. Các hàng hóa phải thực hiện kiểm tra nhập khẩu sẽ do từng Bộ ban ngành quy định riêng.

Quý khách có thể tra cứu sản phẩm, hàng hóa của mình tại bài viết của chúng tôi: Danh mục 15 loại sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu từ 01/7/2018

✍ Xem thêm: Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng nhập khẩu | Tư vấn miễn phí

2. Quy trình kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu

Bước 1: Đăng ký kiểm tra tại Vinacontrol CE. Tiếp xúc ban đầu để trao đổi thông tin;

Bước 2: Ký hợp đồng kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu;

Bước 3: Vinacontrol CE lập kế hoạch kiểm tra và thống nhất với khách hàng;

Bước 4: Tiến hành kiểm tra, đánh giá các sản phẩm hàng hóa theo các tiêu chuẩn về đánh giá sự phù hợp (tiến hành đánh giá theo phương thức 7):

  • Đánh giá hàng hóa tại cảng hoặc tại kho hàng (trong trường hợp đã được giải phóng hàng);
  • Lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm và tiến hành thử nghiệm (nếu cần) để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn đã công bố, áp dụng hoặc tương đương.

Bước 5: Cấp kết quả cho khách hàng, bao gồm: biên bản kiểm tra, giấy chứng nhận hàng hóa đạt yêu cầu;

Bước 6: Cơ quan thẩm quyền xác nhận kết quả và để đơn vị làm thủ tục hải quan cho sản phẩm, hàng hóa lưu thông.

Danh mục hàng hóa nhóm 2 của bộ xây dựng năm 2024

Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu liên hệ Vinacontrol CE hotline 1800.6083

✍ Xem thêm:Dịch vụ Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi nhập khẩu | Hỗ trợ từ A-Z

3. Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu ở đâu?

Khi sử dụng kết quả đánh giá/ chứng nhận của bên thứ 3 để công bố, khai báo với cơ quan quản lý nhà nước, người nhập khẩu hàng hóa nhóm 2 phải lựa chọn các tổ chức được chỉ định bởi các Bộ chuyên ngành quản lý sản phẩm, hàng hóa đó.

Ngoài ra, với đặc thù hàng hóa nhập khẩu luôn cần sự hỗ trợ nhanh, chính xác nhất từ tổ chức chứng nhận nhằm giúp nhà nhập khẩu nhanh chóng thông quan hàng hóa.