........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4.
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Quảng cáo Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệmCâu 1. Phương pháp: Áp dụng kiến thức: - Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị. - Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.. Cách giải:
Vậy ta có kết quả như sau: 900 999 909
Số liền sau số 999 là 1000. Do đó, số liền sau số lớn nhất có 3 chữ số là số 1000. Vậy ta có kết quả như sau: 1000 1001 1002Câu 2. Phương pháp: Xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số rồi viết số đã cho dưới dạng tổng. Cách giải: Ta có:
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 3. Phương pháp:
Cách giải:
Vậy ta có kết quả như sau: 4871 4870 4874
Vậy ta có kết quả như sau: 5672 5675 5676
Vậy ta có kết quả như sau: 7840 7845 7847Phần 2. Tự luậnBài 1. Phương pháp: Quan sát kĩ ví dụ mẫu và làm tương tự. Cách giải: Bài 2. Phương pháp: Đếm thêm 1 đơn vị, tức là số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. Cách giải:
Bài 3. Phương pháp: Dựa vào cách so sánh số tự nhiên để viết các số thỏa mãn yêu cầu bài toán: Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Cách giải:
Bốn số, mỗi số có bốn chữ số và lớn hơn số 8835 là: 8836 ; 8899 ; 9015 ; 9999. Lưu ý: có nhiều đáp số thỏa mãn yêu cầu bài toán, học sinh có thể lấy tùy ý các số.
Bài 4. Phương pháp: - Viết 2 thành tổng của các chữ số, từ đó viết được các số có 4 chữ số, trong đó mỗi số có tổng các chữ số là 2. |