Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4.

  1. Viết tất cả các số có bốn chữ số, trong đó mỗi số có tổng các chữ số là 2.
  1. Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Quảng cáo

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức:

- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị..

Cách giải:

  1. Số liền trước số 1000 là số 999.

Vậy ta có kết quả như sau:

900

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
999
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
909
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024

  1. Số lớn nhất có 3 chữ số là 999.

Số liền sau số 999 là 1000.

Do đó, số liền sau số lớn nhất có 3 chữ số là số 1000.

Vậy ta có kết quả như sau:

1000

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
1001
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
1002
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024

Câu 2.

Phương pháp:

Xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số rồi viết số đã cho dưới dạng tổng.

Cách giải:

Ta có:

  1. 4075 = 4000 + 70 + 5
  1. 3008 = 3000 + 8
  1. 9170 = 9000 + 100 + 70
  1. 4615 = 4000 + 600 + 10 + 5

Vậy ta có kết quả như sau:

  1. 4075 = 4000 + 70 + 5
    Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
  1. 3008 = 3000 + 8
    Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
  1. 9170 = 9000 + 700 + 10 + 0
    Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
  1. 4615 = 4000 + 600 + 10 + 5
    Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024

Câu 3.

Phương pháp:

  1. Đếm thêm 1 đơn vị, tức là số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
  1. Đếm thêm 2 đơn vị, tức là số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị.
  1. Đếm thêm 2 đơn vị, tức là số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị.

Cách giải:

  1. 4872 -> 4873 -> 4874.

Vậy ta có kết quả như sau:

4871

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
4870
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
4874
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024

  1. 5674 -> 5676 -> 5678

Vậy ta có kết quả như sau:

5672

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
5675
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
5676
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024

  1. 7841 -> 7843 -> 7845

Vậy ta có kết quả như sau:

7840

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
7845
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024
7847
Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp:

Quan sát kĩ ví dụ mẫu và làm tương tự.

Cách giải:

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 năm 2024

Bài 2.

Phương pháp:

Đếm thêm 1 đơn vị, tức là số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.

Cách giải:

  1. 1071 ; 1072 ; 1072 ; 1073 ; 1074 ; 1075 ; 1076 ; 1077.
  1. 4001 ; 4002 ; 4003 ; 4004 ; 4005 ; 4006 ; 4007 ; 4008.
  1. 5075 ; 5076 ; 5077 ; 5078 ; 5079 ; 5080 ; 5081 ; 5082.

Bài 3.

Phương pháp:

Dựa vào cách so sánh số tự nhiên để viết các số thỏa mãn yêu cầu bài toán:

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải:

  1. Có thể lấy như sau:

Bốn số, mỗi số có bốn chữ số và lớn hơn số 8835 là: 8836 ; 8899 ; 9015 ; 9999.

Lưu ý: có nhiều đáp số thỏa mãn yêu cầu bài toán, học sinh có thể lấy tùy ý các số.

  1. Tất cả các số có bốn chữ số và bé hơn số 1008 là: 1007; 1006; 1005; 1004; 1003; 1002; 100 ; 1000.

Bài 4.

Phương pháp:

- Viết 2 thành tổng của các chữ số, từ đó viết được các số có 4 chữ số, trong đó mỗi số có tổng các chữ số là 2.