Đề bài - câu 5 phần bài tập học theo sgk – trang 114 vở bài tập hoá 8

a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{21,7}{217}\)= 0,1 (mol)

Đề bài

Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a. Tính số gam thủy ngân thu được;

b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Tính phân tử khối của HgO: M = 207 + 16 = ? (g/mol)

Tính số mol của HgO \({n_{HgO}} = \dfrac{{{m_{HgO}}}}{{{M_{HgO}}}} = ?\,(mol)\)

Bước 2: Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra

\(HgO\, + \,{H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\,Hg\, + \,\,{H_2}O\)

a. Tính số mol Hg theo số mol HgO dựa vào PTHH

nHg= nHgO= ? (mol)

b. Tính số molH2theo số mol HgO

nH2= nHgO= ? (mol)

=>VH2=nH2. 22,4 = ? (lít)

Lời giải chi tiết

Phản ứng hidro khử thủy ngân (II) oxit

HgO + H2 H2O + Hg

a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{21,7}{217}\)= 0,1 (mol)

HgO + H2 H2O + Hg

1 mol 1 mol 1mol 1 mol

0,1 0,1 0,1 0,1

Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)

b. Số mol khí hiđro: n = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)