De giảm điện áp hao phí thì làm cách nào

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là

B

giảm công suất truyền tải

C

tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải

D

tăng chiều dài đường dây

Chủ đề liên quan

Một máy biến thế có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến thế này

A

làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.

C

làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.

Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Biết N1 \= 10N2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U0cost thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

Khi truyền tải điện năng đi xa, để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện, người ta dùng biện pháp nào sau đây:

A

Tăng điện trở suất của dây dẫn

B

Giảm tiết diện của dây dẫn.

C

Tăng chiều dài của dây dẫn.

D

Tăng điện áp ở nơi truyền đi.

Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là

Một dòng điện xoay chiều chạy trong một động cơ điện có biểu thức i = 2sin(100πt + π/2)(A) (trong đó t tính bằng giây) thì

A

giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện i bằng 2 A.

B

cường độ dòng điện i luôn sớm pha π/2 so với hiệu điện thế xoay chiều mà động cơ này sử dụng.

C

chu kì dòng điện bằng 0,02 s.

D

tần số dòng điện bằng 100π Hz.

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u= . Giá trị hiệu dụng của điện áp này là

Cường độ dòng điện i = 5cos100πt (A) có

B

giá trị hiệu dụng 2,5A.

Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều là

A

ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều .

B

gây cảm kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.

C

chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều

D

gây cảm kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn

Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm hệ số tự cảm L, tần số góc của dòng điện là ω ?

A

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trễ pha so với cường độ dòng điện tùy thuộc vào thời điểm ta xét.

B

Tổng trở của đọan mạch bằng 1/(ωL)

C

Mạch không tiêu thụ công suất

D

Hiệu điện thế trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện.

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì

A

cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

B

tần số của dòng điện trong đoạn mạch khác tần số của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

C

cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha π /2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

D

dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong đoạn mạch.

Đặt điện áp u = vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:

Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 10Ω , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/(10π)H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = U0sin100 π t (V). Để hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu điện trở R thì giá trị điện dung của tụ điện là

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nếu dung kháng ZC bằng R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn

A

nhanh pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

B

nhanh pha π/4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

C

chậm pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện.

D

chậm pha π/4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H, tụ điện có điện dung C = và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80W. Giá trị của điện trở thuần R là?

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng

Khi đặt hiệu điện thế không đổi 12V vào hai đầu một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L thì dòng điện qua cuộn dây là dòng điện một chiều có cường độ 0,15A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua nó là 1A, cảm kháng của cuộn dây bằng

Đặt một điện áp xoay chiều u = vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =và tụ điện có điện dung C = . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là

Đặt điện áp u = Ucosωt (với U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R và độ tự cảm L của cuộn cảm thuần đều xác định còn tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ điện đến khi công suất của đoạn mạch đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 2U. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó là

Đặt điện áp xoay chiều u = 100cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng