Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 - 2023 gồm 48 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27 kèm theo, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh theo chương trình mới. Show
Với 48 đề thi học kì 2 lớp 2 của 3 bộ sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, sẽ giúp các em nắm chắc cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài thi cho hợp lý để đạt kết quả như mong muốn. Đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 27Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 Toán lớp 2
* Khoanh vào chữ cái em cho là đúng. Câu 1. Em hãy xác định số bị chia trong phép chia dưới đây? (1 điểm) 45 : 5 = 9
Câu 2: Trong các dãy số dưới đây, dãy số nào được sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn? Câu 3: Biết chiều dài một số đoạn đường các tỉnh thành như hình bên. Em hãy cho biết đoạn đường nào dài nhất? (1 điểm)
Đoạn đường bộChiều dàiThanh Hoá – nghệ An140 kmNghệ An – Huế527 kmHuế - Bình Định404 kmBình Định – Đăk Lăk177 km Câu 4: Em hãy cho biết loại gà nào nhiều nhất? (1 điểm)
Câu 5: Chọn đồ vật thích hợp điền vào dấu ? trong dãy đồ vật dưới đây. (1 điểm) Câu 6: Anh cao 155cm, em thấp hơn anh 25cm. Hỏi em cao bao nhiêu Xăng-ti-mét? (1điểm)
II: Tự luận (4 điểm) Câu 7: Điền số vào hình tam giác và hình tròn sao cho phù hợp (1 điểm) Câu 8: Đặt tính rồi tính kết quả (1 điểm) 716 + 135 ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... 462 - 171 ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... Câu 9: Một cửa hàng, buổi sáng bán được 450 kg gạo, buổi chiều bán được 390 kg gạo. Hỏi hai buổi đó cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam-gạo? (1,5 điểm) Câu 10: Bạn Mai đi mua kẹo hết 2500 đồng. Hỏi bạn Mai sẽ dùng mấy tờ tiền để trả? gồm những loại nào dưới đây? (0,5 điểm) Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 2
Câu 1 (M1) 2 (M1) 3 (M1) 4 (M2) 5 (M2) 6 (M2) Đáp án A B B C A B II. Tự luận (4 điểm) Câu 7: Điền số vào hình tam giác và hình tròn sao cho phù hợp (1 điểm) (M2) Câu 8: Đặt tính rồi tính kết quả (1 điểm) (M2) Học sinh biết đặt tính đúng và thực hiện đúng mỗi phép tính ghi 0,5đ Câu 9: Một cửa hàng, buổi sáng bán được 450 kg gạo, buổi chiều bán được 390 kg gạo. Hỏi cả hai buổi đó cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam-gạo? (1,5điểm) (M2) Bài giải Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được cả hai buổi là: (0, 5đ) 450 + 390 = 840 (kg) (1,25đ) Đáp số: 840 kg gạo (0,25đ) Câu 10: Bạn Mai đi mua kẹo hết 2500 đồng. Hỏi bạn Mai sẽ dùng mấy tờ tiền để trả? Gồm những loại nào dưới đây ? (0,5 điểm) Bài giải Bạn Mai sẽ dùng 3 tờ tiền để trả. Trong đó có 2 tờ tiền 1000 đồng và 1 tờ tiền 500 đồng. (0,5đ) Ma trận đề thi học kì 2 Toán lớp 2Mạch KT - KN Số câu, số điểm, thành tố năng lực Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính Số câu 2 1 2 1 Số điểm 2 1 2 1 Câu số 1,2 7 1,2 7 Thành tố năng lực TDTH GQVĐ MHH TDTH GQVĐ GTTH Đại lượng, đo đại lượng Số câu 2 1 2 1 Số điểm 2 0,5 2 0,5 Câu số 3,6 10 3,6 10 Thành tố năng lực TDTH GQVĐ TDTH GQVĐ MHH GTTH Yếu tố xác xuất, thống kê Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Câu số 4 4 Thành tố năng lực TDTH GQVĐ MHH Yếu tố hình học Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Câu số 5 5 Thành tố năng lực TDTH GQVĐ MHH Giải toán có lời văn Số câu 2 2 Số điểm 2,5 2,5 Câu số 8,9 8,9 Thành tố năng lực TDTH GQVĐ GTTH Tổng cộng Số câu 5 1 3 1 6 4 Số điểm 5 1 3,5 0,5 6 4 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thứcTrường Tiểu học...................... ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 2 Môn: TOÁN 2 Thời gian làm bài: 35 phút Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
A.562; 652; 625 B.652; 562; 625
Câu 2: Nối mỗi số với cách đọc của số đó: (M1 - 0,5 điểm) Câu 3: Số? (M2 - 1 điểm) Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 2 điểm) 535 + 245381 + 546972 - 49569 - 285 Câu 5: Một chuồng có 5 con gà. Hỏi 4 chuồng như thế có bao nhiêu con gà? (M2 - 1 điểm) Câu 6: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Con bướm nhiều hơn con chim …… con. Con chim ít hơn con ong …… con. Câu 7:
Câu 8: Quan sát đường đi của những con vật sau và chọn từ chắn chắn, có thể hoặc không thể cho phù hợp. (M2 - 0,5 điểm) - Cô bướm …………. đến chỗ bông hoa màu hồng. - Chú ong ………….. đến chỗ bông hoa màu vàng. - Bác Kiến ……………. đến chỗ chiếc bánh. - Cậu ốc sên ……………. đến chỗ quả táo đỏ. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 2 Câu 1:
Câu 2: Tám trăm bảy mươi lăm: 875 Năm trăm bảy mươi tám: 578 Bốn trăm linh bốn: 404 Bốn trăm: 400 Câu 3: Câu 4: 780; 927; 923; 284 Câu 5: 4 chuồng gà có số con gà là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số: 20 con gà Câu 6: a.
Con chim ít nhất
Con chim ít hơn con ong 1 con. Câu 7:
375 + 254 +361 = 990 (m) Đáp số: 990 m Câu 8: Cô bướm chắc chắn đến chỗ bông hoa hồng. Chú ong có thể đến chỗ bông hoa vàng. Bác Kiến chắc chắn đến chỗ chiếc bánh. Cậu ốc sên không thể đến chỗ quả táo đỏ. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán 2 Năng lực, phẩm chất Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL SỐ HỌC-ĐẠI LƯỢNG-GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN Số câu 4 1 1 2 5 3 Câu số 1a,c,d 2 4 1b 3,5 Số điểm 2 2 0,5 2 2,5 4 YẾU TỐ HÌNH HỌC Số câu 1 2 1 2 Câu số 7b 7a,c Số điểm 0,5 1 0,5 1 YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Số câu 1 1 2 1 3 Câu số 6a 6b 6c 8 Số điểm 0,5 0,5 1 0,5 1,5 Tổng Số câu 6 1 1 3 4 7 8 Số điểm 3 2 0,5 2,5 2 3,5 6,5 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Cánh diềuNăng lực, phẩm chấtSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3TổngTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL SỐ HỌC - ĐẠI LƯỢNG - GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN Số câu 4 1 1 2 5 3 Câu số 1a,c,d 2 4 1b 3,5 Số điểm 2 2 0,5 2 2,5 4 YẾU TỐ HÌNH HỌC Số câu 1 2 1 2 Câu số 7b 7a,c Số điểm 0,5 1 0,5 1 YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Số câu 1 1 2 1 3 Câu số 6a 6b 6c 8 Số điểm 0,5 0,5 1 0,5 1,5 Tổng Số câu 6 1 1 3 4 7 8 Số điểm 3 2 0,5 2,5 2 3,5 6,5 PHÒNG GD &ĐT ……….. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TOÁN - LỚP 2 (Thời gian làm bài 20 phút) A.Trắc nghiệm: Câu 1: Số điền vào chỗ chấm là: 1 giờ = …….. phút ( M1- 0,5đ) A.12
Câu 2: Chiều dài của cái bàn khoảng 15……. Tên đơn vị cần điền vào chỗ chấm là: (M2 - 0,5 điểm)
Câu 3: Đúng điền Đ, Sai điền S: Số liền trước số 342 là: ( M1 - 0,5 điểm) ☐ A. 341 ☐ B. 343 Câu 4: Hãy khoanh vào trước chữ cái đáp án mà em cho là đúng Giá trị của chữ số 8 trong 287 là: (M1 - 0,5 điểm)
Câu 5: Nối mỗi số với cách đọc của số đó: (M1 - 0,5 điểm) Câu 6:
Câu 7: Đặt tính rồi tính (M 2- 2đ) 56 + 28 362 + 245 71 - 36 206 - 123 Câu 8: Số? (M2 - 1 điểm) Câu 9: Mỗi chuồng thỏ có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ? (M2 – 2 đ) Câu 10: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 - 2023Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diềuMạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Đọc
Số câu 2 1 1 2 1 1 4 Số điểm 1,0 0,5 1,0 1,0 1,0 0,5 2.5
Số câu 1 1 1 1 1 2 3 5 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 0,5 1,0 2,5 3,5 Tổng Số câu 3 1 1 1 1 2 4 4 1 9 Số điểm 1,5 1.0 0,5 1,0 0,5 1,5 2,0 3,5 0.5 6.0 PHÒNG GD &ĐT ……….. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Cây Gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1. (0.5đ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
Câu 4. (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng Câu 5: (M4) Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
Câu 6: (0.5đ ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?
Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trả lời cho câu hỏi nào?
Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật:
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau: Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa. II. Tiếng việt 1. Chính tả: Bàn tay cô giáo Bàn tay cô giáo Tết tóc cho em Về nhà mẹ khen Tay cô đến khéo! Bàn tay cô giáo Vá áo cho em Như tay chị cả Như tay mẹ hiền Cô cầm tay em Nắn từng nét chữ Em viết đẹp thêm Thẳng đều trang vở. 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích - Gợi ý:
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt 2
Câu12367Đáp ánaacccĐiểm0,50,50,50,50,5 Câu 4: Cây Gạo → gọi đến bao nhiêu là chim. ( 1đ)
Câu 8: - Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /........ ( 1đ) - Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./…. Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa ( 0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ II. TIẾNG VIỆT 1. CHÍNH TẢ (4,0 điểm)
2. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm) Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm: - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn. - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sốngPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG …… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt Khối lớp: 2 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:….. / ..... /2023 Câu 1: (5 điểm) Chính tả ( Nghe - viết) (20 phút) Tạm biệt cánh cam Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. (Minh Đức) Câu 2: (5 điểm) (20 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý: 1. Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? 2. Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào? 3. Ích lợi của việc làm đó gì? 4. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt 2 Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm Câu 1 (5 điểm) - Nghe viết đúng bài chính tả, đúng độ cao, không mắc quá 5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết rõ ràng sạch đẹp. 5 - Tùy các mức độ sai sót: sai quá 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Viết thiếu, thừa nội dung cứ 2 tiếng trừ 0,25 điểm. - Trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm bài viết. Câu 2 (5 điểm) Giới thiệu được em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường 1,5 Nói về từng chi tiết cụ thể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 2,5 Nêu được cảm nghĩ của em khi làm việc đó 1 - GV cho điểm học sinh linh hoạt căn cứ theo bài làm của học sinh. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạoThời gian làm bài:....... phút (không kể thời gian phát đề)
Nhà Gấu ở trong rừng Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè ….. (Tô Hoài) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì? a- Măng và hạt dẻ b- Măng và mật ong c- Mật ong và hạt dẻ Câu 2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì? a- Đi nhặt quả hạt dẻ b- Đi tìm uống mật ong c- Đứng trong gốc cây Câu 3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống? a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ b- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút c- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài? a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng b- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng c- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừng II. Tiếng việt Bài 1. Điền vào chỗ chấm ên hay ênh: Cao l…… kh…… Ốc s…… Mũi t…………… Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên. biển xe máy tủ lạnh túi ni-lông rừng dòng sông Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau. a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không? -………………………………………………………………………………… b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé. - ……………………………………………………………………………………
1. Nghe – viết: Mùa lúa chín Vây quanh làng Một biển vàng Như tơ kén... Hương lúa chín Thoang thoảng bay Làm say say Đàn ri đá. Lúc biết đi Chuyện rầm rì Rung rinh sáng Làm xáo động Cả rặng cây Làm lung lay Hàng cột điện... Bông lúa quyện Trĩu bàn tay Như đựng đầy Mưa, gió, nắng. Như đeo nặng Giọt mồ hôi Của bao người Nuôi lớn lúa... Nguyễn Khoa Đăng 2. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Câu 1. b Câu 2. c Câu 3. b Câu 4. a II. Tiếng việt Bài 1. Điền vào chỗ chấm ên hay ênh: Cao lênh khênh Ốc sên Mũi tên Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên. biển xe máy tủ lạnh túi ni-lông rừng dòng sông Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau. a) - Cậu giảng bài cho tớ phần này được không? - Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu. b) - Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé. - Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu đâu.
1. Nghe – viết: 2. Hướng dẫn viết về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em
Anh trai em tên là Minh Tuấn. Anh thường chơi cùng với em. Có đồ ăn ngon, anh Tuấn sẽ nhường hết cho em. Buổi tối, anh thường giảng lại cho em những bài tập khó. Em rất yêu quý anh trai em. Em mong anh em em luôn yêu thương và gắn bó với nhau. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2022 - 2023Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh 2 sách Cánh diều
1. _ i _ n 2. _ o a _ 3. b _ _ a n _ s 4. c _ _ k i _ 5. _ r _ s s 6. g _ r _ _ f e II. Look at the pictures and answer the questions 1. What is the zebra doing? __________________________ 2. Where is Mom? __________________________ 3. How many stars? __________________________ III. Reorder these words to have correct sentences 1. The/ is/ drinking/ hippo/ ./ ____________________________________________ 2. is/ T-shirt/ She/ wearing/ a/ ./ ____________________________________________ 3. apples/ don’t/ oranges./ like/ I/ and/ ____________________________________________ Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Anh 2
1. lion 2. coat 3. bananas 4. cookie 5. dress 6. giraffe II. Look at the pictures and answer the questions 1. The zebra is running 2. Mom is in the kitchen 3. Fifteen stars III. Reorder these words to have correct sentences 1. The hippo is drinking. 2. She is wearing a T-shirt. 3. I don’t like apples and oranges. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1. _ o _ u r _ 2. g _ _ _ e s 3. t _ _ t 4. s _ o _ t s 5. g r _ n _ m _ t h _ _ 6. _ _ x II. Match 1.
2.
3.
4.
III. Reorder these words to have correct sentences 1. number/ it/ What/ is/ ?/ _________________________________________ 2. How/ sister/ your/ is/ old/ ?/ _________________________________________ 3. the/ What/ shirts/ are/ ?/ _________________________________________ 4. They’re/ bike/ riding/ a/ ./ _________________________________________ 5. cake/ the/ table/ The/ on/ is/ ./ _________________________________________ Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Anh 2 Câu 1 1. yogurt 2. grapes 3. tent 4. shorts 5. grandmother 6. fox Câu 2 Câu 3 1. What number is it? 2. How old is your sister? 3. What are the shirts? 4. They’re riding a bike. 5. The cake is on the table. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh 2 sách Chân trời sáng tạoĐề thi cuối kì 2 môn Tiếng Anh 2
1. Where is the cat?
2. How old are you?
3. How do you go to school?
4. Are these her shoes?
5. Where’s Grandma?
II. Look at the pictures and complete the words 1. s _ _ s _ w 2. d _ n _ n g r _ _ m 3. _ _ k _ 4. _ u n _ r _ 5. s _ _ k _ 6. _ r _ t _ e _ III. Read and circle the correct answer My name is Mark. I live in. It’s near Hai Phong but it’s far from Ho Chi Minh City. Today, the weather is sunny and cloudy. My sisters are cycling. My brother and I are skipping. |