Nếu ${x_0}$ là điểm cực tiểu của hàm số thì $f\left( {{x_0}} \right)$ là: Show Điều kiện để hàm số bậc ba không có cực trị là phương trình $y' = 0$ có: Số điểm cực trị của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x - 1}}{{2 - x}}$ là: Hàm số nào sau đây không có cực trị? Hàm số $f\left( x \right) = 2\sin 2x - 3$ đạt cực tiểu tại: Đồ thị hàm số nào sau đây có $3$ điểm cực trị? Hàm số $y = {x^3} - 3x^2 + 4$ đạt cực tiểu tại: Cho hàm số $y = \dfrac{{ - {x^2} + 3x + 6}}{{x + 2}}$, chọn kết luận đúng: Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|\) là: Giá trị cực đại của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) bằng
Đã gửi 13-02-2018 - 21:43
Dựa vào đồ thị hàm $f'(x)$ suy ra $f(x)$ là hàm liên tục trên $(-\infty;+\infty)$, đồng biến trên $(-\infty;0)$ (tăng từ $-\infty$ đến $f_{CD}$), nghịch biến trên $(0;3)$ (giảm từ $f_{CD}$ đến $f_{CT}$) và đồng biến trên $(3;+\infty)$ (tăng từ $f_{CT}$ đến $+\infty$) Số điểm cực đại và số điểm cực tiểu của hàm $y=(f(x))^2$ cũng chính là số điểm cực đại và số điểm cực tiểu của hàm $y=\left | f(x) \right |$ Ta có nhận xét : + Nếu $f_{CT}< 0< f_{CD}$ (trục hoành cắt đồ thị hàm $f(x)$ tại $3$ điểm) thì đồ thị hàm $|f(x)|$ (và cả hàm $(f(x))^2$) có $2$ điểm cực đại và $3$ điểm cực tiểu (chính là $3$ điểm chung với trục hoành) + Các trường hợp khác (trục hoành và đồ thị hàm $f(x)$ có $1$ hoặc $2$ điểm chung) thì đồ thị hàm $|f(x)|$ (và cả hàm $(f(x))^2$) có $1$ điểm cực đại và $2$ điểm cực tiểu. Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi chanhquocnghiem: 14-02-2018 - 16:43 Cho hàm số$y = f(x)$ có đồ thị như hình bên. Số điểm cực đại, cực tiểu của hàm số $g(x) = {\left[ {f(x)} \right]^2}$ làCho hàm số\(y = f(x)\) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực đại, cực tiểu của hàm số \(g(x) = {\left[ {f(x)} \right]^2}\) là A. 1 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu. B. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu. C. 2 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu. D. 3 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu
Bài giảng: Các dạng bài tìm cực trị của hàm số - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack] Câu 31: Biết rằng hàm số f[x] có đạo hàm là f'[x] = x.[x - 1]2.[x - 2]3.[x - 3]5. Hỏi hàm số f[x] có bao nhiêu điểm cực trị ? Quảng cáo A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Ta có Tuy nhiên lại xuất hiện nghiệm kép tại x = 1 [nghiệm kép thì y' qua nghiệm không đổi dấu] nên hàm số đã cho có ba điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 32: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm liên tục trên R và hàm số y = f'[x] có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây đúng ? Mệnh đề nào sau đây đúng ? A. Hàm số y = f[x] đạt cực đại tại điểm x = -1. B. Hàm số y = f[x] đạt cực tiểu tại điểm x = 1. C. Hàm số y = f[x] đạt cực tiểu tại điểm x = -2. D. Hàm số y = f[x] đạt cực đại tại điểm x = -2. Dựa vào đồ thị hàm số y = f'[x], ta có các nhận xét sau: • f'[x] đổi dấu từ “-” sang “+” khi đi qua điểm x = -2 Suy ra x = - 2 là điểm cực trị và là điểm cực tiểu của hàm số y = f[x]. • f'[x] không đổi dấu khi đi qua điểm x = -1, x = 1 Suy ra x = -1, x = 1 không là các điểm cực trị của hàm số y = f[x]. Vậy hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm x = -2 Suy ra chọn đáp án C. Câu 33: Cho hàm số y = f[x]. Đồ thị hàm số y = f'[x] như hình vẽ bên dưới Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số g[x] = f[|x + m|] có 5 điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D. Vô số. Từ đồ thị hàm số f'[x] ta thấy f'[x] cắt trục hoành tại 2 điểm có hoành độ dương [và 1 điểm có hoành độ âm] Suy ra: f[x] có 2 điểm cực trị dương ⇒ hàm số f[|x|] có 5 điểm cực trị [ gồm 2 điểm cực trị âm, 2 điểm cực trị dương và điểm x = 0]. Suy ra: f[|x + m|] có 5 điểm cực trị với mọi m [vì tịnh tiến sang trái hay sang phải không ảnh hưởng đến số điểm cực trị của hàm số]. Chú ý: Đồ thị hàm số f[|x + m|] có được bằng cách lấy đối xứng trước rồi mới tịnh tiến. Đồ thị hàm số f[|x| + m] có được bằng cách tịnh tiến trước rồi mới lấy đối xứng. Suy ra chọn đáp án D. Quảng cáo Câu 34: Cho hàm số y = f[x]. Đồ thị hàm số y = f'[x] như hình vẽ bên dưới. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số g[x] = f[|x| + m] có 5 điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 4 D. Vô số. Từ đồ thị f'[x] ta có: Suy ra bảng biến thiên của f[x] Yêu cầu bài toán trở thành hàm số f[x + m] có 2 điểm cực trị dương [vì khi đó lấy đối xứng qua Oy ta được đồ thị hàm số f[|x| + m] có đúng 5 điểm cực trị]. Từ bảng biến thiên của f[x] suy ra f[x + m] luôn có 2 điểm cực trị dương ⇔ tịnh tiến f[x] [sang trái hoặc sang phải] phải thỏa mãn • Tịnh tiến sang trái nhỏ hơn 1 đơn vị nên m < 1. • Tịnh tiến sang phải không vượt quá 2 đơn vị nên . Suy ra -2 ≤ m < 1 -m ∈ Z→ m ∈ {-2; -1; 0} Suy ra chọn đáp án B. Câu 35: Với giá trị nào của thì hàm số y = x4 – 2mx2 + 4 có 3 cực trị tạo thành tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp nhỏ nhất? Ta có đạo hàm: y' = 4x2 - 4mx - Để hàm có 3 cực trị thì m > 0 [1] Gọi A[0;4], B[-√m; -m4 + 4], C[-√m; -m4 + 4] SABC = 1/2.d[A;BC].BC = 1/2.|yB - yA|.|xC - xB| = 1/2.m2.2√m + Ta có: ; BC = 2√m và nên: Ta tìm min của R: * Ta có: Do đó: Dấu “=” xảy ra khi: Suy ra chọn đáp án B. Câu 36: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x] = [x + 1].[x - 1]2.[x - 2] + 1 với mọi x ∈ R. Hàm số g[x] = f[x] - x có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Ta có g[x] = f[x] – x nên: g'[x] = f'[x] – 1 = [x + 1].[x - 1]2.[x - 2]. g' = 0 ⇔ [x + 1].[x - 1]2.[x - 2] = 0 Ta thấy x = -1 và x = 2 là các nghiệm đơn còn x = 1 là nghiệm kép nên hàm số g[x] có 2 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 37: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x] = [x2 - 1].[4 - x] với mọi x∈ R. Hàm số g[x] = f[3 - x] có bao nhiêu điểm cực đại ? A. 0 B. 1 C. 2 D.3 Ta có: g'[x] = -f'[3 - x] = [[3 - x]2 - 1][4 - [3 - x]] = [2 - x][4 - x][x + 1]; g'[x] = 0 ⇔ [2 - x][4 - x][x + 1] = 0 Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số g[x] đạt cực đại tại x = 2. Suy ra chọn đáp án B. Quảng cáo Câu 38: Cho hàm số f[x] có đạo hàm f'[x] = x2.[x - 1].[x - 4]2 với mọi x ∈ R. Hàm số g[x] = f[x2] có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Ta có g[x] = f[x2] nên g'[x] = 2xf'[x2] = 2x5[x2 - 1][x2 - 4]2 g'[x] = 0 ⇔ 2x5[x2 - 1][x2 - 4]2 = 0 Ta thấy x = 1, x = -1[là hai nghiệm đơn] và x = 0 [là các nghiệm bội lẻ] nên hàm số g[x] có 3 điểm cực trị. Tại x = 2 và x = -2 là nghiệm bội chẵn nên hai điểm này không là điểm cực trị của của hàm số. Vậy hàm số g[x] = f[x2] có ba điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 39: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x] = x2 - 2x với mọi x ∈ R. Hàm số g[x] = f[x2 – 8x] có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Ta có: g'[x] = 2[x - 4].f'[x2 - 8x] = 2[x - 4][[x2 - 8x]2 - 2[x2 - 8x]]; g'[x] = 0 ⇔ 2[x - 4][[x2 - 8x]2 - 2[x2 - 8x]] = 0 Ta thấy x = 4 + 3√2 hoặc x = 4 - 3√2, x = 0, x = 8 và x = 4 đều là các nghiệm đơn nên hàm số g[x] có 5 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án C. Câu 40: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm cấp 3 liên tục trên R và thỏa mãn f[x].f'''[x] = x[x - 1]2[x + 4]3 với mọi x ∈ R. Hàm số g[x] = [f'[x]]2 - 2f[x].f''[x] có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 6 Ta có: g'[x] = 2f''[x].f'[x] - 2f'[x].f''[x] - 2f[x].f'''[x] = -2f[x].f'''[x]; g'[x] = 0 ⇔ f[x].f'''[x] = 0 ⇔ x[x - 1]2[x + 4]3 = 0 Ta thấy x = 0 và x = -4 là các nghiệm đơn, x = 1 là nghiệm bội chẵn nên hàm số g[x] có 2 điểm cực trị tại x = 0 và x = -4. Suy ra chọn đáp án B. Câu 41: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm cấp 2 liên tục trên R và thỏa mãn [f'[x]]2 + f[x].f''[x] = 15x4 + 12x với mọi x. Hàm số g[x] = f[x].f'[x] có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Ta có: g'[x] = [f'[x]]2 + f[x].f''[x] = 15x4 + 12x g'[x] = 0 ⇔ 15x4 + 12x = 0 Nhận thấy x = 0 và là các nghiệm bội lẻ nên hàm số g[x] có 2 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 42: Cho hàm số f[x] có đạo hàm f'[x] = [x + 1]4.[x - 2]5.[x + 3]3 với mọi x. Số điểm cực trị của hàm số g[x] = f[|x|] là A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Ta có: f'[x] = 0 ⇔ [x + 1]4[x - 2]5[x + 3]3 = 0 Do f'[x] chỉ đổi dấu khi x đi qua x = -3 và x = 2. ⇒ hàm số f[x] có 2 điểm cực trị x = -3 và x = 2 trong đó chỉ có 1 điểm cực trị dương ⇒ hàm số f[|x|] có 3 điểm cực trị [cụ thể là x = -2, x = 0, x = 2 do tính đối xứng của hàm số chẵn f[|x|]. Suy ra chọn đáp án B. Câu 43: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x] = [x - 1].[x - 2]4.[x2 – 4] với mọi x. Số điểm cực trị của hàm số g[x] = f[|x|] là A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 * Ta có: f'[x] = 0 khi [x - 1].[x - 2]4.[x2 - 4] = 0 * Do f'[x] đổi dấu khi x đi qua các điểm điểm x = 1, x = 2 hoặc x = -2 nên hàm số f[x] có 3 điểm cực trị nhưng chỉ có 2 điểm cực trị dương là x = 1 và x = 2. * suy ra: hàm số f[|x|] có 5 điểm cực trị [cụ thể là x = 2 hoặc x = -2; x = 1 hoặc x = -1; x = 0 do tính đối xứng của hàm số chẵn f[|x|]]. Suy ra chọn đáp án C. Câu 44: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x] = x.[x + 2]4.[x2 + 4] với mọi x. Số điểm cực trị của hàm số g[x] = f[|x|] là A. 0 B. 1 C. 3 D. 5 Ta có f'[x] =0 khi và chỉ khi: x.[x + 2]4.[x2 + 4] = 0 * Do f'[x] chỉ đổi dấu khi x đi qua điểm x = 0 ∈ Oy Nên hàm số f[x] có 1 điểm cực trị x = 0 ∈ Oy Suy ra, hàm số f[|x|] có 1 điểm cực trị [cụ thể là x = 0 do tính đối xứng của hàm số chẵn f[|x|]. Suy ra chọn đáp án B. Câu 45: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x] = x2.[x + 1].[x2 + 2mx + 5] với mọi x. Có bao nhiêu số nguyên m > -10 để hàm số g[x] = f[|x|] có 5 điểm cực trị ? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Do tính chất đối xứng qua trục Oy của đồ thị hàm thị hàm số f[|x|] nên yêu cầu bài toán khi và chỉ khi f[x] có 2 điểm cực trị dương. [*] Xét: Do đó [*] xảy ra khi [1] có hai nghiệm dương phân biệt : -m > -10, m ∈ Z→ m ∈ {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3}. Suy ra chọn đáp án B. Câu 46: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x] = [x + 1]2[x2 + m2 - 3m - 4]3[x + 3]5 với mọi x. Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số g[x] = f[|x|] có 3 điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D.6 Xét f'[x] = 0 Để hàm số g[x] có ba điểm cực trị khi và chỉ khi hàm số f[x] có 1 điểm cực trị dương. Khi đó, [1] có hai nghiệm trái dấu nên: m2 - 3m - 4 < 0 ⇔ -1 < m < 4 -m ∈ Z→ m ∈ {0; 1; 2; 3} Suy ra chọn đáp án B. Câu 47: Cho hàm số f[x] có đạo hàm f'[x] = [x + 1]4.[x - m]5.[x + 3]3 với mọi x. Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn [-5, 5] để hàm số g[x] = f[|x|] có 3 điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Xét f'[x] = 0 • Nếu m = -1 thì hàm số f[x] có hai điểm cực trị âm [x = -3, x = -1]. Khi đó, hàm số f[|x|] chỉ có 1 cực trị là x = 0. Do đó m = -1 không thỏa yêu cầu đề bài. • Nếu m = -3 thì hàm số f[x] không có cực trị. Khi đó, hàm số f[|x|] chỉ có 1cực trị là x = 0. Do đó m = -3 không thỏa yêu cầu đề bài. • Khi thì hàm số f[x] có hai điểm cực trị là x = m và x = -3 < 0 Để hàm số f[|x|] có 3 điểm cực trị thì hàm số f[x] phải có hai điểm cực trị trái dấu ⇔ m > 0 -m ∈ Z, m ∈ [-5;5]→ m ∈ {1; 2; 3; 4; 5} Suy ra chọn đáp án C. Câu 48: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x] = x2.[x + 1].[x2 + 2mx + 5] với mọi x. Có bao nhiêu số nguyên âm m để hàm số g[x] = f[|x|] có đúng 1 điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xét f'[x] = 0 Theo yêu cầu bài toán ta suy ra Trường hợp 1. Phương trình [1] có hai nghiệm âm phân biệt: Trường hợp này không có giá trị nguyên âm nào của m thỏa mãn. Trường hợp 2. Phương trình [1] vô nghiệm hoặc có nghiệm kép ⇔ Δ' = m2 - 5 ≤ 0 ⇔ -√5 ≤ m ≤ √5 -m ∈ Z-→ m ∈ {-2; -1} Suy ra chọn đáp án A. Câu 49: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x] = [x - 1]2.[x2 – 2x] với mọi x. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số g[x] = f[x2 - 8x + m] có 5 điểm cực trị ? A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Xét f'[x] = 0 ⇔ [x - 1]2[x2 - 2x] = 0 Ta có: g'[x] = 2[x - 4].f'[x2 - 8x + m]; g'[x] = 0 ⇔ 2[x - 4].f'[x2 - 8x + m] = 0 Yêu cầu bài toán trở thành g'[x] = 0 có 5 nghiệm bội lẻ hay mỗi phương trình [1], [2] đều có hai nghiệm phân biệt khác 4. [*] Xét đồ thị [C] của hàm số y = x2 – 8x và hai đường thẳng d1: y = -m, d2: y= -m + 2 [như hình vẽ]. Khi đó [*] xảy ra khi d1, d2 cắt [C] tại bốn điểm phân biệt ⇔ -m > -16 ⇔ m < 16 Vậy có 15 giá trị m nguyên dương thỏa mãn: {1, 2, 3, .., 15} Suy ra chọn đáp án A. Câu 50: Cho hàm số f[x] xác định trên R và có đồ thị f[x] như hình vẽ bên dưới. Hàm số g[x] = f[x] - x đạt cực đại tại A. x = - 1 B. x = 0 C. x = 1 D. x = 2 Ta có: g'[x] = f'[x] - 1; g'[x] = 0 ⇔ f'[x] = 1 Suy ra số nghiệm của phương trình g'[x] = 0 chính là số giao điểm giữa đồ thị của hàm số f'[x] và đường thẳng y = 1. Dựa vào đồ thị ta suy ra Bảng biến thiên Dựa vào bảng biến thiên ta thấy g[x] đạt cực đại tại x = -1 Suy ra chọn đáp án A. Câu 51: Cho hàm số y = f[x] có đồ thị hàm số như hình bên. Hàm số g[x] = f[-x2 + 3x] có bao nhiêu điểm cực đại ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Ta có g'[x] = [-2x + 3].f'[x2 + 3x] Bảng biến thiên Dựa vào bảng biến thiên, suy ra hàm số có 3 điềm cực đại. Suy ra chọn đáp án A. Câu 54: Cho hàm số y = f[x] có đồ thị như hình bên. Đồ thị của hàm số g[x] = [f[x]]2 có bao nhiêu điểm cực đại, bao nhiêu điểm cực tiểu ? A. 1 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu. B. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu. C. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu. D. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu. Dựa vào đồ thị ta có: g'[x] = 2f'[x].f[x]; g'[x] = 0 Ta có: Bảng biến thiên Dựa vào bảng biến thiên, ta kết luận g[x] có 2 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu. Suy ra chọn đáp án C. Câu 55: Cho hàm số y = f[x] có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số g[x] = f[f[x]] có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Dựa vào đồ thị ta thấy f[x] đạt cực trị tại x = 0, x = 2. Suy ra Ta có: g'[x] = f'[x].f'[f[x]]; Dựa vào đồ thị suy ra: • Phương trình [1] có hai nghiệm x = 0 [nghiệm kép] và x = a [a > 2] • Phương trình [2] có một nghiệm x = b [b > a] Vậy phương trình g'[x] = 0 có 4 nghiệm bội lẻ là x = 0, x = 2, x = a và x = b. Suy ra hàm số g[x] = f[f[x]] có 4 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 56: Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tìm số điểm cực trị của hàm số g[x] = 2f[x] – 3f[x] A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Ta có: g'[x] = f'[x][2f[x].ln2 - 3f[x].ln3]; Dựa vào đồ thị ta thấy: • có ba nghiệm bội lẻ phân biệt [vì đồ thị hàm số y = f[x] có 3 điểm cực trị]. • f[x] ≥ -1, ∀x ∈ R nên phương trình [2] vô nghiệm. Vậy hàm số g[x]= 2f[x] – 3f[x] có 3 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 57: Để hàm số sau đạt cực đại tại x = 2 thì m thuộc khoảng nào ? A. [0; 2] B. [-4; -2] C. [-2; 0] D. [2; 4] • Tập xác định: D = R \ {-m}. • Đạo hàm: • Hàm số đạt cực trị tại x = 2 thì y'[2] = 0 • Với m = -3 Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 2 nên m = -3 ta nhận. • Với m = -1 Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 nên m = - 1 ta loại. Suy ra chọn đáp án B. Câu 58: Cho hàm số y = f[x] có đồ thị hàm số như hình bên. Đồ thị hàm số h[x] = |2f[x]- 3| có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 4 B. 5 C. 7 D. 9 Xét g[x] = 2f[x] + 3 nên g'[x] = 2.f'[x] g'[x] = 0 ⇔ f'[x] = 0 Ta tính được: Bảng biến thiên của hàm số g[x] Dựa vào bảng biến thiên suy ra • Đồ thị hàm số g[x] có 4 điểm cực trị. • Đồ thị hàm số g[x] cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt. Suy ra đồ thị hàm số h[x] = |2f[x] – 3| có 7 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án C. Câu 59: Cho hàm số y = f[x] có đồ thị như hình vẽ bên. Đồ thị hàm số g[x] = f[|x - 2|] + 1 có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 5 D. 7 Đồ thị hàm số g[x] = f[|x - 2|] + 1 được suy ra từ đồ thị hàm số f[x] như sau: Bước 1: Lấy đối xứng qua Oy nhưng vì đồ thị đã đối xứng sẵn nên bước này bỏ qua. Bước 2: Tịnh tiến đồ thị ở bước 1 sang phải 2 đơn vị. Bước 3: Tịnh tiến đồ thị ở bước 2 lên trên 1 đơn vị. Vì phép tịnh tiến không làm ảnh hưởng đến số cực trị nên ta không quan tâm đến bước 2 và bước 3. Từ nhận xét Bước 1 ta thấy số điểm cực trị của đồ thị hàm số g[x] bằng số điểm cực trị của đồ thị hàm số f[x] là 3 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 60: Cho hàm số y = f[x] có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới Hỏi hàm số g[x] = f[x2 + 1] có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Ta có g[x] = f[x2 + 1] nên g'[x] = 2x.f'[x2 + 1] Vậy g'[x] = 0 có duy nhất nghiệm bội lẻ x = 0 nên hàm số g[x] có 1 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác: Giới thiệu kênh Youtube VietJack ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-cua-ham-so.jsp |