Dự toán kinh phí hỗ trợ trung tâm khuyến công

Nội dung hỗ trợ của chính sách khuyến công theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 15/5/2019

Ngày 15 tháng 5 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

* Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm

2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.

3. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công

* Ngành nghề được hỗ trợ

  1. Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm.
  1. Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.
  1. Công nghiệp hoá chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  1. Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.

đ) Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.

* Nội dung và định mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật:

Đối với dự án đầu tư mới: Xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất sản phẩm mới tại địa phương chưa có để phổ biến và nhân rộng mô hình.

- Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 1.000 triệu đồng/mô hình.

2. Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.

- Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình.

3. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị:

Đối với dự án đầu tư mới: mua máy móc thiết bị, dây chuyển sản xuất phục vụ sản xuất sản phẩm.

- Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.

4. Hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước

- Mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng.

5. Hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài.

- Mức hỗ trợ 100% các khoản chi phí, bao gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của khu vực Việt Nam (của tỉnh Tiền Giang); chi phí tổ chức khai mạc gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của khu vực Việt Nam nếu là hội chợ triển lãm riêng của Việt Nam (giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng, thông tin tuyên truyền); chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm (thuê hội trường, thiết bị, trang trí, khánh tiết); chi phí cho cán bộ tổ chức chương trình.

6. Hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài về công tác khuyến công

- Mức hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay.

7. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn.

- Mức hỗ trợ bằng 35 triệu đồng/nhãn hiệu.

8. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệm thiết bị mới.

- Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở.

9. Hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp tỉnh và cấp huyện.

- Mức hỗ trợ bằng 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 50 triệu đồng/hội đối với cấp tỉnh và 35 triệu đồng/hội đối với cấp huyện.

10. Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp.

- Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí nhưng không quá 150 triệu đồng/cụm liên kết.

11. Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở đã hoàn thành việc đầu tư).