Giá trị của chữ số là gì

  1. Giá trị của chữ số 1 lần lượt là: Mười đơn vị, một đơn vị, một phần 100 đơn vị, một phần mười đơn vị.
  1. Giá trị của chữ số 1 lần lượt là: Mười đơn vị, một đơn vị, một phần mười đơn vị, một phần 100 đơn vị.
  1. Giá trị của chữ số 1 lần lượt là: Mười đơn vị, một phần mười đơn vị, một phần 100 đơn vị, một đơn vị.
  1. Giá trị của chữ số 1 lần lượt là: Mười đơn vị, một phần 100 đơn vị, một phần mười đơn vị, một đơn vị.

If you're seeing this message, it means we're having trouble loading external resources on our website.

Nếu bạn đang đứng sau một bộ lọc web, xin vui lòng chắc chắn rằng tên miền *. kastatic.org và *. kasandbox.org là không bị chặn.

* Cuối năm bàn chuyện tiền lương, một chị bạn than rằng con mình đi làm gần chục năm rồi mà lương vẫn chỉ ở mức 7 con số. Tôi nghĩ, cách nói “mức 7 con số” ở đây có lẽ chưa chuẩn. Quan điểm của quý báo như thế nào? (Bích Vân, quận Thanh Khê, Đà Nẵng).

- Khi nói “mức 7 con số”, người này đã đánh đồng giữa hai thuật ngữ con số và chữ số. Thực tế, con số và chữ số là hai khái niệm khác nhau. Theo wikipedia, trong toán học và khoa học máy tính, một chữ số là một ký hiệu (một ký hiệu bằng số, ví dụ “3” hoặc “7”) được dùng trong các con số (kết hợp với các ký hiệu, ví dụ “37”) để tượng trưng cho một số (số nguyên hoặc số thực) trong dãy số của hệ thống số.

Giá trị của chữ số là gì
Câu hỏi lắt léo về số và chữ số tại phần thì Về đích của Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15. (Ảnh chụp màn hình)

Sự khác biệt giữa một chữ số và một con số (số) giống như sự khác biệt giữa một chữ cái (hoặc một ký tự) và một từ. Một số có thể biểu diễn như một từ số hoặc một sự kết hợp các chữ số. Một chữ số có thể có cả giá trị vị trí và giá trị mặt. Cả 1 và 123 đều là con số. Trong khi 1 là một số duy nhất thì 123 là một số 3 chữ số. Mỗi số có một giá trị duy nhất. Ví dụ 5, 55, 555 đều có giá trị số riêng của chúng. Nhưng giá trị của chữ số có thể khác nhau theo vị trí nó tồn tại trong con số; nói cách khác, một chữ số giữ một giá trị vị trí.

Số là chữ ѕố là hai khái niệm có liên quan, nhưng là hai khái niệm khác biệt. Đôi khi, mọi người nhầm lẫn giữa ѕố với chữ ѕố. Một số website tại Việt Nam vẫn nhầm lẫn khi dùng cụm từ “7 con số” để chỉ con số hàng triệu. Ví dụ: “Làm 10 năm, lương vẫn chỉ ở mức 7 con số: Điều nào đã khiến cuộc đời bạn mãi dậm chân tại chỗ?” (cafef.vn); “8X với mức lương 7 con số gửi quý cô 50 triệu và quý cậu 150 triệu” (afamily.vn)... Ở đây, sẽ chuẩn hơn nếu thay “7 con số” bằng “7 chữ số”.

Liên quan đến số và chữ số, Tạp chí Doanh nghiệp và Tiếp thị có thuật một chuyện khá lý thú diễn ra tại thi tháng của Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15. Ở phần thi Về đích của cuộc thi xuất hiện câu hỏi có nội dung: “Số nào có hai chữ số và gấp 7 lần chữ số hàng đơn vị của nó?”. Khá lâu sau khi nghe câu hỏi, thí sinh mới đưa ra đáp án là 17. Song, câu trả lời này không chính xác, quyền trả lời thuộc về 3 người chơi còn lại. Một thí sinh nhanh tay bấm chuông và cho biết đáp số của mình là 71. Tuy nhiên, sai vẫn hoàn... sai! Cuối cùng, MC Tùng Chi thông báo con số cần tìm là 35. Đúng vậy, số 35 gấp 7 lần với chữ số hàng đơn vị của nó là 5.

Năm sau, tạp chí này cũng đưa tin cuộc thi Tuần I, Quý III Đường lên đỉnh Olympia với câu hỏi vô cùng đơn giản về toán học trị giá 20 điểm ở phần thi Về đích: “Số nào là số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số thỏa mãn tổng các chữ số của số đó bằng số lớn nhất có một chữ số?”. Câu hỏi quả rất đơn giản, nhưng cách đưa ra đề bài lại khá lắt léo, cộng với những áp lực của ngôi sao hy vọng nên thí sinh sau 2 lần thay đổi đáp án đã trả lời sai câu hỏi này. Câu trả lời chính xác là số 18, nó gồm 2 chữ số có tổng bằng 9 (số lớn nhất có một chữ số) và là số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số.

Với giải bài 1 trang 17 sgk Toán lớp 4 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 4 Bài: Luyện tập

Toán lớp 4 trang 17 Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:

  1. 35 627 449;
  1. 123 456 789;
  1. 82 175 263;
  1. 850 003 200.

Lời giải

  1. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.

Trong đó chữ số 3 có giá trị là 3 chục triệu và chữ số 5 có giá trị là 5 triệu.

  1. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.

Trong đó chữ số 3 có giá trị là 3 triệu và chữ số 5 có giá trị là 5 chục nghìn.

  1. 82 175 263: Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi năm nghìn hai trăm sáu mươi ba.

Trong đó chữ số 3 có giá trị là 3 và chữ số 5 có giá trị là 5 nghìn

  1. 850 003 200: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm.

Trong đó chữ số 3 có giá trị là 3 nghìn và chữ số 5 có giá trị là 5 chục triệu.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 4 trang 17 Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:...

Toán lớp 4 trang 17 Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở trên bảng bên:...

Toán lớp 4 trang 17 Bài 4: Cho biết: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):...

Toán lớp 4 trang 18 Bài 5: Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 1999, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó:...

Giá trị của các chữ số là gì?

Giá trị sốMỗi chữ số trong một hệ thống số đại diện cho một số nguyên. Ví dụ, trong hệ thập phân các chữ số "1" đại diện cho nguyên một, và trong hệ thập lục phân hệ thống, chữ "A" đại diện cho số mười. Một hệ thống số vị trí có một chữ số duy nhất cho mỗi số nguyên từ 0 đến cơ số của hệ đếm trừ 1.