Giải bài tập giáo trình kỹ thuật mạch điện tử năm 2024

Giáo trình Kỹ thuật điện gồm ba phần: Phần I cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện (thông số, mô hình, các định luật), phương pháp tính toán mạch điện, chú ý đối với dòng điện hình sin và ba pha. Phần II cung cấp các kiến thức về nguyên lý, cấu tạo, đặc tính và ứng dụng các loại máy điện. Phần III cung cấp các kiến thức về điện tử công suất và điều khiển máy điện. Để thuận tiện cho người đọc, cuối mỗi chương đều có câu hỏi ôn tập, các bài giải mẫu điển hình và các bài tập cho đáp số. Trong lần xuất bản này, chúng tôi đã hiệu đính và bổ sung nhiều bài tập. Toàn bộ giáo trình có: 100 bài giải mẫu và 108 bài tập cho đáp số.

Danh mục: Điện - Điện tử

... =9ViiR213KiLib3R11KRE1500T1T2RC22,5KR223KR121KT3T4RC4=RL60RE460hfe=100iC4hie1hfe2ib2100ib2RL(1+hfe)RE1(1+hfe)ib4iihie3RC22,5KRb2750h2feRE4ib1ib2hfe3hie4Rb1750hie2Khoa Điện – Điện tử Kỹ thuật mạch Điện Tử IMỘT SỐ BÀI TẬP MẪU CHO QUYỂN“Giáo trình mạch điện tử I”Chương I: DIODE BÁN DẪN.I. Diode bán dẫn thông thường:1) Vẽ dạng sóng chỉnh lưu : (Bài 1-1 ... 6,9−10001DCLLKhoa Điện – Điện tử Kỹ thuật mạch Điện Tử IiC = 0 suy ra V9,2210.1,2.10.27,18IRVV33CQACCEQmaxCEQ=+=+=−* Với bài toán trên nếu chưa biết R1 và R2 ta có thể thiết kế để dòng điện ra ... (mA)3,152,881,153 6,46 7-1VTtKhoa Điện – Điện tử Kỹ thuật mạch Điện Tử IChương II: TRANSISTOR HAI LỚP TIẾP GIÁPI. Bộ khuếch đại R-C không có CC và không có CE (E.C).1) Bài 2-10: 20 ≤ β ≤ 60, suy...

  • 40
  • 2,285
  • 8

Chạy bộ là một hình thức tập luyện đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả để cải thiện sức khỏe và tăng cường thể lực. Đối với người mới bắt đầu, bước đầu tiên là quan trọng nhất và đòi hỏi một sự chuẩn bị cẩn thận để tránh chấn thương và duy trì động lực. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những bí quyết tập luyện chạy bộ cho người mới bắt đầu.

Giải bài tập giáo trình kỹ thuật mạch điện tử năm 2024

Nội dung Text: BÀI TẬP KỸ THUẬT MẠCH ĐIỆN TỬ 2

  1. 1 BÀI TẬP KỸ THUẬT MẠCH ĐIỆN TỬ 2 1. Thiết kế mạch khuếch đại dùng 2 opamp biến đổi 3 tín hiệu vào v1, v2, v3 thành tín hiệu ra: vout = 2 v1 + 5 v2 - 10 v3. Biết trở kháng vào cực tiểu đối với 3 tín hiệu vào lớn hơn hoặc bằng 10kΩ . 2. Thiết kế mạch khuếch đại dùng không quá 2 opamp biến đổi 4 tín hiệu vào v1, v2, v3, v4 thành tín hiệu ra: vout = 2 v1 + 5 v2 - 10 v3 - 20v4. Biết trở kháng vào cực tiểu đối với 3 tín hiệu vào lớn hơn hoặc bằng 10kΩ . 3. Thiết kế mạch khuếch đại dùng không quá 2 opamp biến đổi 3 tín hiệu vào v1, v2, v3 thành tín hiệu ra: vout = 10v1 - 5 v2 - 2 v3. Biết trở kháng vào cực tiểu đối với 3 tín hiệu vào lớn hơn hoặc bằng 20kΩ . 4. Cho mạch điện như hình vẽ: R4 R3 vN vou R1 vP t vin1 R2 vin2 Hãy tìm vout theo vin1, vin2. 5. Cho mạch điện như hình vẽ: R3 R1 R2 Ri vin Vout vout a. Hãy tìm A = . vin b. Cho Ri = R1 = R3 = 10kΩ , R2 = 100Ω . Hãy tính A. 6. Cho mạch điện như hình vẽ với các tham số: R R1 vin1 N R2 vin2 vout vN R3 vP vin3 vin4 R4 RP 1
  2. 2 Cho R1 = 2kΩ , R2 = 6kΩ , R3 = 2kΩ , R4 = 4kΩ , RN = 12kΩ , RP = 4kΩ . Hãy tìm: vout = f(vin1, vin2, vin3, vin4). 7. Cho mạch điện như hình vẽ: R R1 N vin1 R2 vin2 vout R3 vin3 RP a. Hãy tính vout. b. Tìm quan hệ giữa R1, R2, R3, RN, RP sao cho: Vout = -2vin1 - 8vin2 + vin3. 8. Cho mạch điện như hình vẽ: vin1 R C 0 R v2 v1 v3 vo K>0 ut 2R R Rln R3 IEbh = 3mA; R0 = 100kΩ ; R = 1kΩ Với các tham số: α ≈ 0,99 ; C = 10µF ; K = 10. Hãy tính vout. Giả thiết điện áp trên tụ lúc ban đầu bằng không. 9. Cho mạch điện khuếch đại gồm 2 tầng khuếch đại opamp sau: R2 VR M R3 vin1 R1 opamp2 R4 vout v2 v1 opamp1 R6 R5 2
  3. 3 Giả thiết các opamp lý tưởng, điện áp cung cấp đối xứng (±VCC), R2 ≥ R3; VR = 50kΩ ; VCC = ± 12V; R1 = 20kΩ ; R2 = 250kΩ ; R3 = 5kΩ ; R4 = R5 = 15kΩ ; R6 = 165kΩ ; vin = 20mV. vout a. Thiết lập hệ thức tính: A = vin b. Xác định dải Amin ÷ Amax và vout-min ÷ vout-max khi VR biến đổi từ 0 ÷ 50kΩ . c. Xác định khoảng giá trị VR để IC khuếch đại không bị méo dạng ? Giải thích trên đặc tuyến vào ra vout(vin) của opamp 2. 10. Mạch điện ở hình vẽ dưới đây là sơ đồ 1 bộ cộng không đảo dấu, hai đầu vào là vin1 và vin2. IC thực tế có dòng điện rò là: I +0 = 5nA. Nội trở các nguồn điện áp vào v in1 và vin2 là : Rng1 = Rng2 = 1kΩ . Điện áp cung cấp đối xứng (±VCC). Tìm hệ thức tổng quát xác định vout theo vin1 và vin2 và các tham số điện trở của mạch khi coi IC và vin1, vin2 là lý tưởng. a. Tính vout trong trường hợp trên khi R1 = R2 = R3 = 100kΩ ; R4 = 200kΩ ; vin1 = 15mV; vin2 =35mV. b. Xác định thiên áp Vro do tính không lý tưởng của IC và các nguồn vào vin 1 , vin2 tới điện áp vào và lượng điện áp ra sai số đã được Vro bù vin1 R1 vout vin2 R2 R4 R3 11. Cho mạch điện như hình vẽ. Giả thiết n là một số nguyên dương lớn hơn 1, q là một số thực (0 ≤ q ≤ 1) tuỳ thuộc vào vị trí điểm di động của biến trở R0. v out a. Xác định biểu thức tổng quát tính hệ số truyền đạt điện áp Av = vin b. Cho biết VCC = ± 9V; R0 = 20kΩ ; R = 440kΩ ; n = 45; vin = 200mV. Tính khoảng giá trị vout nhận ở lối ra khi cho q biến đổi trong đoạn [0,1]. 3
  4. 4 qR 0 (1-q)R 0 vout vin2 R/n R R/(n-1) c. Xác định khoảng giá trị của q, khi đó IC làm việc ở chế độ bão hoà với mức điện áp ra ở một trong hai trạng thái: V+out-max = +VCC -1V ≈ 8V và V-out-max = -VCC +1V ≈ - 8V. 12. Cho mạch điện như hình vẽ: R2 R0 vout vin1 Rx vin2 Ry Biết VCC = ± 6V; R2 = 15R0; Rx = 5R0; Ry=2R0. a. Tìm biểu thức xác định vout theo vin1, vin2 và các tham số của mạch. b. Tính vout biết vin1 = 500mV; vin2 = 400mV. Có nhận xét gì về kết quả. Nêu biện pháp khắc phục. 13. Tính toán mạch dao động (tính chọn các thông số của mạch dao động) 3 điểm điện dung Colpit mắc theo sơ đồ cực B chung. 14. Tính toán mạch dao động (tính chọn các thông số của mạch dao động) 3 điểm điện cảm Hartley mắc theo sơ đồ cực B chung. 15. Tính toán mạch dao động (tính chọn các thông số của mạch dao động) Clapp mắc theo sơ đồ cực B chung. 16. Tính toán mạch dao động (tính chọn các thông số của mạch dao động) ghép biến áp mắc theo sơ đồ cực B chung. 4
  5. 5 17. Cho mạch dao động cầu viên như hình vẽ: C R v2 v1 R1 R R2 C a. Tính fdđ. b. Tìm mối quan hệ giữa R1 và R2. 18. Căn cứ vào điều kiện cân bằng biên độ và pha. Hãy xét xem các mạch điện dưới đây (Hình a, b) có dao động được hay không ?. Nếu có thì hãy tính f dđ. Biết rằng cả 2 mạch đều có tham số như nhau L = 25 µH; C1 = 5nF; C2 = 1nF;C3 = 100nF; h21 = 100; h11 = 8kΩ . Hệ số phẩm chất Q = 100. VC VC C C RC RC R1 C1 R1 C Ct C2 C2 Ct L B L C C3 C3 R2 RE RE R2 CE CE E B H× b nh H× a nh 19. Cho mạch dao động RC như hình vẽ: a. Tính hệ số khuếch đại của mạch. b. Tính tần số dao động ωdđ. R2 c. Tìm mối quan hệ giữa R 1 và R2. R R R1 R vout C C C R 5
  6. 6 20. Cho sơ đồ bộ tách sóng pha dùng bộ nhân và mạch lọc tích cực như hình vẽ. Cho tín hiệu vin1 = Vin1cos(ωt+ϕ) và vin2 = Vin2cos(ωt) với Vin1 = 1V, Vin2 = 3V. Biết K = 1; vin2 = 3V; vout = 9.cosϕ [V]; tần số giới hạn của bộ lọc tích cực fC = 1000 Hz và R1 = 10kΩ . C R1 R2 vin1 v3 K vin2 Hãy tìm R2 và C. 21. Cho mạch điều biên với hệ số điều chế m = 50%. Tải tin có biên độ V t = 5mV; tần số tải tin ft = 10MHz; tần số tín hiệu điều chế fS = 10kHz. a. Viết phương trình của tín hiệu điều biên vđb(t). b. Tính phổ của tín hiệu điều biên và vẽ đồ thị của phổ. c. Tín hiệu điều biên vđb(t) được đưa vào bộ đổi tần và khuếch đại trước khi đưa qua mạch tách sóng. Hệ số khuếch đại là 1000 lần và tần số trung gian f IF = 1MHz. Hãy viết biểu thức của tín hiệu ra bộ đổi tần. d. Hãy vẽ sơ đồ tách sóng AM dùng diode. 6