Giải bài tập hóa học 8 bài 36

  • Giáo dục cấp 2
  • Lớp 8
  • Giải bài tập Hóa 8

❮ Bài trước Bài sau ❯


Hóa 8 Bài 36: Nước

Để giúp bạn học tốt môn Hóa 8, phần dưới là danh sách các bài Giải bài tập Hóa 8 Bài 36: Nước.

  • Bài 1 trang 125 Hóa 8: Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào .... Xem bài giải
  • Bài 2 trang 125 Hóa 8: Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh .... Xem bài giải
  • Bài 3 trang 125 Hóa 8: Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần .... Xem bài giải
  • Bài 4 trang 125 Hóa 8: Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ .... Xem bài giải
  • Bài 5 trang 125 Hóa 8: Viết phương trình các phản ứng hóa học .... Xem bài giải
  • Bài 6 trang 125 Hóa 8: Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò .... Xem bài giải

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa 8 khác:

  • Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
  • Bài 38: Bài luyện tập 7
  • Bài 39: Bài thực hành 6
  • Bài 40: Dung dịch

❮ Bài trước Bài sau ❯

2018 © All Rights Reserved.

Giải bài tập hóa học 8 bài 36

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 38: Nước giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 36.1 trang 48 sách bài tập Hóa 8: Cho các oxit: . Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng là:

  1. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Lời giải:

Chọn B.

Các oxit tác dụng với H2O tạo ra bazo là:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

Bài 36.2 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Cho các oxit:Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là:

  1. 6 B. 4 C. 5 D. 8

Lời giải:

Chọn B

Các oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là:

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

SO3 + H2O → H2SO4

Bài 36.3 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:

  1. Nước B. Nước và phenolphthalein
  1. dung dịch HCl D. dung dịch H2SO4

Lời giải:

Chọn B.

Cho nước vào các mẫu thử chứa các chất trên:

Chất nào không tan là MgO

Chất nào tan thành dung dịch là: N2O5

PTHH: N2O5 + H2O → 2HNO3

Chất nào tan, dung dịch làm phenol chuyển hồng là K2O

PTHH: K2O + H2O → 2KOH

Bài 36.4 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành:

Lời giải:

Các oxit tác dụng với H2O là :

Bài 36.5 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc).

  1. Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
  1. Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?

Lời giải:

  1. Theo phương trình tỉ số mol của H2 và O2:

Vậy O2 dư, H2 hết.

nH2O = nH2 = 1 mol ⇒ mH2O = n.M = 1.18 = 18g

  1. Chất dư là oxi:

Bài 36.6 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.

  1. Viết phương trình phản ứng.
  1. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
  1. Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi giấ quỳ hóa xanh vì sau phản ứng thu được dung dịch bazo ( NaOH, KOH).

Nước có thành phần và tính chất như thế nào? Nước có vai trò gì trong đời sống và sản xuất ? Để biết chi tiết hơn, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài 36: Nước . Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Giải bài tập hóa học 8 bài 36

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

1. Thành phần hóa học của nước

  • Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hidro và oxi, chúng đã hòa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hidro và một phần khí oxi.
  • Công thức hóa học của nước: H­2O
  • Sự tổng hợp nước: H2 + O2 →(to) H2O

2. Tính chất vật lí của nước

  • Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ỏ, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí.

3. Tính chất hóa học của nước

Tác dụng với kim loại

  • Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như (như Na, K, Ca..) tạo thành bazơ và hidro như NaOH, KOH tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit.
  • Ví dụ minh họa: 2Na + 2H2O → 2NaOH +H2

Tác dụng với một số oxit bazơ

  • Oxit bazơ hóa hợp với nước tạo thành bazơ. Dung dịch ba zơ làm quỳ tím chuyển thành xanh.
  • Ví dụ minh họa: CaO + H2O → Ca(OH)2

Tác dụng với một số oxit axit.

  • Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
  • Ví dụ minh họa: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1 : Trang 125 sgk hóa 8

Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

“oxit axit ; oxit ba zơ ; nguyên tố ; hidro ; oxi ; kim loại”

Nước là hợp chất tạo bởi hai…………là ………….và ……………..Nước tác dụng với một số …………….ở nhiệt độ thường và một số ……………tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều …………..tạo ra axit.

Câu 2 : Trang 125 sgk hóa 8

Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra?

Câu 3 : Trang 125 sgk hóa 8

Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.

Câu 4 : Trang 125 sgk hóa 8

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro (ở đktc) với khí oxi.

Câu 5 : Trang 125 sgk hóa 8

Viết các phương trình phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ?

Câu 6 : Trang 125 sgk hóa 8

Hãy kể những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?