Giải bài tập sách giáo khoa hóa 9 trang 103 năm 2024

Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm Thi

SGK Hóa Học 9»Phi Kim. Sơ Lược Về Bảng Tuần Hoàn Các N...»Bài Tập Bài 28: Các Oxit Của Cacbon»Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 2 trang 103

Đề bài

Bài tập 2/ trang 103 SGK Hóa 9

Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2

Đáp án và lời giải

  1. H2 + Cl2 2HCl
  2. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
  3. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
  4. Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Hóa

Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 5 trang 87

[Bài 32 hóa lớp 9] giải bài 1, 2, 3, 4 ,5,6 trang 103 SGK Hóa 9: Luyện tập chương 3 hóa: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 1: Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.

Bài 2: Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2.

Bài 3 trang 103 Hóa 9: Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.

Giải bài 3:

Advertisements (Quảng cáo)

Hướng dẫn giải bài 3

Bài 4 : Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:

– Cấu tạo nguyên tử của A.

– Tính chất hoá học đặc trưng của A.

– So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận

Trả lời: Số hiệu là 11 Cấu tạo nguyên tử: Na Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh Tính chất hóa học của A mạnh hơn Mg, Al

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 5 SGK Hóa 9 trang 103: a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.

  1. Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

  1. Gọi CTHH của oxit sắt là: FExoy

PTHH: FexOy + yCO -tº-> xFe + yCO2

Số mol chắt rắn Fe thu được là:

Bài 6 trang 103: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

SGK Hóa Học 9»Phi Kim. Sơ Lược Về Bảng Tuần Hoàn Các N...»Bài tập Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi...»Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 1 trang 103

Xem thêm

Đề bài

Bài tập 1/ trang 103 SGK Hóa 9

Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.

Đáp án và lời giải

(1) S + H2 H2S

(2) S + Fe FeS

(3) S + O2 SO2

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Hóa

Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 2 trang 103

Xem lại kiến thức bài học

  • Bài 32: Luyện Tập Chương 3: Phi Kim – Sơ Lược Về Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học

Câu bài tập cùng bài

  • Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 1 trang 103
  • Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 2 trang 103
  • Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 3 trang 103
  • Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 4 trang 103
  • Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 5 trang 103
  • Giải bài tập SGK Hóa 9 bài 6 trang 103

Chủ đề