Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập Tiết 3 - 4 trang 73 - 74 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. Câu 3 trang 73 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết: Cô giáo lớp em (2 khổ thơ đầu) Trả lời: Cô giáo lớp em Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời “Chào cô ạ!” Cô mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. Câu 4 trang 73 Tiếng Việt lớp 2: Trò chơi: Đoán từ Trả lời: a. trống b. chổi c. bảng d. bàn Câu 5 trang 73 Tiếng Việt lớp 2: Viết tên đồ vật trong mỗi hình Trả lời: Tên các đồ vật: Cái kéo Khăn mặt Đồng hồ Cái muỗng / cái thìa Hộp bút màu Cái đĩa Câu 6 trang 73 Tiếng Việt lớp 2: Hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5. Trả lời: Cái kéo dùng để cắt giấy, cắt vải,… Khăn mặt dùng để rửa mặt. Đồng hồ dùng xem giờ. Cái muỗng / cái thìa dùng để ăn uống. Hộp bút màu dùng để vẽ. Cái đĩa dùng để đựng thức ăn. Câu 7 trang 74 Tiếng Việt lớp 2: Ghép các từ ngữ để tạo 4 câu nêu đặc điểm. Trả lời: - Đôi mắt của bé to tròn, đen láy. - Những vì sao lấp lánh trong đêm. - Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa. - Tóc bà đã bạc. Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 1 trang 72, 73, 74, 75 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 1 Tiết 1 - 2 Câu 1 trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Viết tên bài đọc đã học dưới mỗi tranh.
........................... ....................... ............................
............................ ................................ .......................... Trả lời
Tớ nhớ cậu Sự tích hoa tỉ muội Thương ông
Gọi bạn Thả diều Nhím nâu kết bạn Câu 2 trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Viết một câu về bài đọc em thích nhất. Trả lời Em thích nhất là bài đọc Nhím nâu kết bạn. Tiết 3 - 4 Câu 3 trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Viết lời giới thiệu về bản thân với các bạn khi em chuyển đến lớp mới. Trả lời Xin chào các bạn. Mình tên là Nguyễn Hoàng Minh, mình sinh ra tại Ninh Bình. Trước kia mình học tại lớp 2C, trường tiểu học Xích Thổ. Sở thích của mình là bóng đá và đá cầu. Rất vui khi được làm quen với các bạn. Tiết 5 - 6 Câu 4 trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Nhìn các tranh ở dưới, viết từ ngữ:
a. Chỉ người: người bán hàng, ........................................................................................... b. Chỉ vật: cành đào, ........................................................................................................ c. Chỉ hoạt động: bán hàng, ............................................................................................... Trả lời a. Chỉ người: người bán hàng, người mua hàng, người du xuân, người nặn tò he. b. Chỉ vật: cành đào, cây quất, đồ chơi. c. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, du xuân, làm tò he. Câu 5 trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. Chị: - Em đang viết gì đấy ☐ Em: - Em đang viết thư cho em ☐ Chị: - Hay đấy ☐ Trong thư nói gì☐ Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết ☐ (Theo Tiếng cười học trò) Trả lời Chị: - Em đang viết gì đấy? Em: - Em đang viết thư cho em. Chị: - Hay đấy! Trong thư nói gì? Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết. (Theo Tiếng cười học trò) Tiết 7 - 8 Câu 6 trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Điền tiếng chưa iên hoặc yên vào chỗ trống. - .................. rộng mênh mông. - Xóm làng bình ................. - .................. núi có ruộng bậc thang. - Đêm đã khuya, bốn bề ........... tĩnh. - Ở góc vườn, đàn ............. chăm chỉ cõng thức ăn về tổ. - Chim ................... thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa. Trả lời - Biển rộng mênh mông. - Xóm làng bình yên. - Miền núi có ruộng bậc thang. - Đêm đã về khuya, bốn bề yên tĩnh. - Ở góc vườn, đàn kiến chăm chỉ cõng thức ăn về tổ. - Chim yến thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa. Câu 7 trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Viết tiếp các câu kể về gà mẹ và đàn con.
- Sáng tinh mơ, gà mẹ............. - Gà mẹ cho đàn con ........... ............................................ ..........................................
- Gà mẹ dẫn con đi............. - Buổi trưa, gà mẹ và đàn con ............................................ ............................... Trả lời
Tiết 9 – 10 Câu 8 trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Dựa vào câu chuyện Cỏ úa và lúa (SHS, trang 141), đánh dấu ✔vào ô trống trước đáp án đúng và thực hiện các yêu cầu. a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào? ☐ Là bạn của nhau ☐ Là hai chị em ruột ☐ Là láng giềng của nhau b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.
c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích? d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không ☐ Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc ☐ Cỏ: - Cảm ơn chị nhé ☐ Trả lời a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào? ☐ Là bạn của nhau ☑ Là hai chị em ruột ☐ Là láng giềng của nhau a. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.
c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích? Vì cỏ lười biếng, chỉ mải đùa nghịch với những giọt sương và thích sống dựa dẫm vào ngô, khoai, sắn. d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không? Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc. Cỏ: - Cảm ơn chị nhé! Câu 9 trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Viết 3 – 5 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường. G: - Việc tốt em đã làm là việc gì? - Em làm việc đó ở đâu, khi nào? - Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi làm việc đó? Trả lời Tối hôm qua, mẹ bị ốm. Mẹ nhờ em trông giúp em Mít. Em cho Mít đi đánh răng, thay quần áo và cùng em lên giường đi ngủ. Sáng nay khi ngủ dậy, mẹ nói với em: “Mẹ cảm ơn con nhiều lắm, nhờ có con chăm sóc em giúp mẹ nêm mẹ đỡ mệt hơn.” Em vui lắm vì đã giúp mẹ đỡ vất vả. |