Giải bài tập toán lớp 6 trang 15 tập 2

  1. \(\frac{{ - 3}}{8}\) và \(\frac{{ - 5}}{{24}}\) b) \(\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\) và \(\frac{3}{{ - 5}}\)
  1. \(\frac{{ - 3}}{{ - 10}}\) và \(\frac{{ - 7}}{{20}}\) c) \(\frac{{ - 5}}{4}\) và \(\frac{{23}}{{ - 20}}\).

Lời giải:

  1. \(\frac{{ - 3}}{8} = \frac{{ - 3.3}}{{8.3}} = \frac{{ - 9}}{{24}}\)

Vì -9 < -5 nên \(\frac{{ - 9}}{{24}} < \frac{{ - 5}}{{24}}\)

Vậy \(\frac{{ - 3}}{8} < \frac{{ - 5}}{{24}}\).

  1. Cách 1: \(\frac{{ - 2}}{{ - 5}} = \frac{2}{5}; \frac{3}{{ - 5}} = \frac{-3}{{5}}\)

Vì 2 > -3 nên \(\frac{2}{5} > \frac{-3}{{5}}\)

Vậy \(\frac{{ - 2}}{{ - 5}} > \frac{3}{{ - 5}}\).

Cách 2: \(\frac{{ - 2}}{{ - 5}} = \frac{2}{5} > 0\) mà \(\frac{3}{{ - 5}} < 0\)

\(\Rightarrow\) \(\frac{{ - 2}}{{ - 5}} > \frac{3}{{ - 5}}\).

  1. \(\frac{{ - 3}}{{ - 10}} = \frac{3}{{10}} = \frac{{3.2}}{{10.2}} = \frac{6}{{20}}\)

\(\frac{{ - 7}}{{ - 20}} = \frac{7}{{20}}\)

Vì 6 < 7 nên \(\frac{6}{{20}} < \frac{7}{{20}}\) nên \(\frac{{ - 3}}{{ - 10}} < \frac{{ - 7}}{{ - 20}}\).

  1. \(\frac{{ - 5}}{4} = \frac{{ - 5.5}}{{4.5}} = \frac{{ - 25}}{{20}}; \frac{{ 23}}{{-20}}=\frac{{-23}}{{20}} \)

Vì -25 < -23 nên \( \frac{{ - 25}}{{20}} < \frac{{-23}}{{20}} \)

Vậy \(\frac{{ - 5}}{4} < \frac{{23}}{{ - 20}}\).

Bài 2 trang 15 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138 dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn?

Phương pháp:

Tính chiều cao trung bình của các bạn ở mỗi tổ = Tổng chiều cao : số bạn

So sánh 2 chiều cao trung bình của 2 tổ

Lời giải:

Giải bài tập toán lớp 6 trang 15 tập 2

Bài 3 trang 15 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

  1. So sánh \(\frac{{ - 11}}{5}\) với \(\frac{{ - 7}}{4}\) bằng cách viết –2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.

Từ đó suy ra kết quả so sánh \(\frac{{ - 11}}{5}\) với \(\frac{{ - 7}}{4}\).

  1. So sánh \(\frac{{2020}}{{ - 2021}}\) với \(\frac{{ - 2022}}{{2021}}\).

Lời giải:

  1. Ta có: \( - 2 = \frac{{ - 2}}{1} = \frac{{ - 40}}{{20}}\)

\(\frac{{ - 11}}{5} = \frac{{ - 44}}{{20}} < \frac{{ - 40}}{{20}}\) nên \(\frac{{ - 11}}{5} < -2\).

\(\frac{{ - 7}}{4} = \frac{{ - 7.5}}{{4.5}} = \frac{{ - 35}}{{20}} > \frac{{ - 40}}{{20}}\) nên \(\frac{{ - 7}}{4} > -2\)

Vậy \(\frac{{ - 11}}{5} < \frac{{ - 7}}{4}\).

  1. Ta có: \(\frac{{2020}}{{ - 2021}} = \frac{{ - 2020}}{{2021}} > \frac{{ - 2022}}{{2021}}\)

Nên \(\frac{{2020}}{{ - 2021}} > \frac{{ - 2022}}{{2021}}\)

Bài 4 trang 15 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Sắp xếp các số \(2;\,\frac{5}{{ - 6}}; \frac{3}{5};\, - 1;\,\frac{{ - 2}}{5};\,0\) theo thứ tự tăng dần.

Phương pháp:

Quy đồng mẫu số và so sánh các số âm từ đó sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta làm như sau:

Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.

+ Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.

+ Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.

Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).

Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần hoặc giảm dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).

Toán lớp 6 Bài 1 trang 15 là lời giải bài So sánh phân số SGK Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1 Toán 6 SGK trang 15

Bài 1 (SGK trang 15 Toán 6): So sánh hai phân số

Hướng dẫn giải

- Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết lại phân số đó dưới dạng phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được.

Vận dụng các tính chất cơ bản của phân số:

- Tính chất 1: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

- Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết

  1. Ta có:

Giữ nguyên

Vì − 9 < −5 nên

Vậy

  1. Cách 1:

Ta có:

![\begin{matrix} \dfrac{{ - 2}}{{ - 5}} = \dfrac{{\left( { - 2} \right)\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 5} \right)\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{2}{5} \hfill \ \dfrac{3}{{ - 5}} = \dfrac{{3.\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 5} \right)\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{ - 3}}{5} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%202%7D%7D%7B%7B%20-%205%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%202%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%205%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B2%7D%7B5%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B3%7D%7B%7B%20-%205%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B3.%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%205%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%203%7D%7D%7B5%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

Vì −2 > −3 nên

Vậy

Cách 2: So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu.

Ta có:

Áp dụng tính chất bắc cầu suy ra

  1. Ta có:

.%5Cleft(%20%7B%20-2%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%2010%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%20-%202%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B6%7D%7B%7B20%7D%7D)

.%5Cleft(-1%5Cright)%7D%7B%5Cleft(-20%5Cright).%5Cleft(1%5Cright)%7D%3D%5Cfrac%7B7%7D%7B20%7D)

Vì 6 < 7 nên

Vậy

  1. Ta có:

%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%2020%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%2023%7D%7D%7B%7B20%7D%7D)

Vì −25 < −23

Vậy

----> Câu hỏi cùng bài:

--> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 6 Bài 4 Phép cộng và phép trừ phân số

--------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1 Toán lớp 6 trang 15 So sánh phân số cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 5: Phân số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6. Ngoài ra GiaiToan xin giới thiệu đến quý thầy cô và học sinh các tài liệu liên quan: Toán lớp 6 Tập 2 CTST, Đề thi học kì 2 lớp 6 Có đáp án chi tiết, Đề thi giữa kì 2 lớp 6 Có đáp án chi tiết,...