Giải toán 89 hàm số y ax2 a khác 0 năm 2024

Bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về hàm số y = ax^2 (a # 0), bài ngày hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sâu hơn và vẽ đồ thị của hàm số y = ax^2 (a # 0) được tiến hành như thế nào. Cách giải bài tập trang 36, 37 SGK Toán 9 Tập 2 đồ thị hàm số y = ax^2 (a # 0) cũng không quá phức tạp như các bạn nghĩ nếu bạn ứng dụng tài liệu giải Toán lớp 9, với đầy đủ hướng dẫn chi tiết và hệ thống giải bài tập cập nhật dễ hiểu, các bạn học sinh có thể tham khảo và ứng dụng cho quá trình học tập nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Bài viết liên quan

  • Giải Bài 5 Trang 74 SGK Toán 4
  • Giải Bài 1 Trang 74 SGK Toán 4
  • Giải Bài 3 Trang 74 SGK Toán 4
  • Giải Bài 2 Trang 74 SGK Toán 4
  • Giải toán lớp 5 trang 74 SGK, Bài 1, 2, 3 - Tỉ số phần trăm

\=> Ứng dụng tài liệu Giải Toán lớp 9 cho quá trình học tập tốt nhất Tại đây: Giải Toán lớp 9

Giải toán 89 hàm số y ax2 a khác 0 năm 2024

Giải toán 89 hàm số y ax2 a khác 0 năm 2024

Giải toán 89 hàm số y ax2 a khác 0 năm 2024

Chương I Hình học lớp 9, các em sẽ học Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông cùng Giải bài tập trang 88, 89 SGK Toán 9 Tập 1.

Tài liệu giải toán lớp 9 được tổng hợp bao gồm lý thuyết cùng với các lời giải bài tập về Đồ thị của Hàm số y = ax^2 (a # 0) một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Các bạn học sinh hoàn toàn có thể yên tâm và ứng dụng tài liệu tham khảo này bởi được cập nhật khá dễ hiểu và bám sát nội dung sgk toán lớp 9. Chính vì thế việc giải bài tập trang 38, 39 SGK toán 9 giờ đây không còn gặp bất cứ những khó khăn nào nữa. Thông qua tài liệu giải toán lớp 9 này các bạn học sinh hoàn toàn có thể nắm bắt được phương pháp làm toán cũng như các cách giải toán phù hợp nhất để ứng dụng cho quá trình học tập của mình đạt kết quả cao.

Bài tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải bài phương trình bậc hai một ẩn, mời các bạn chú ý theo dõi.

CHƯƠNG IV. HÀM số y = ax2 (a * 0) PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT Ẩn §1. HÀM SỐ Y = AX2 (AiO)

  1. KIẾN THỨC Cơ BẢN Tập xác định của hàm sô'y = ax2 (a # 0) Hàm số y = ax2 (a * 0) xác định với mọi giá trị cúa x-e R. Tính chất Nếu a > 0 thì hàm sô nghịch biến khi X 0. Nếu a 0. Nhận xét Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi X 0; y = 0 khi X - 0. Gia trị nhỏ nhất cua hàm sô là y = 0. Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi X ỊÉ 0; y = 0 khi X = 0. Giá trị lớn nhất cùa hàm sô là y = 0.
  2. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Bài tập mẫu Cho hai hàm sô y = 3x- và y - -3x2. Điến vào ò trống tương ưng ờ bang dưới đây: -3 -2 rl 0 1 2 3 V = 3x- y = 3x2
  3. Kiêm tra lại nhận xét ờ §1.3 Giải f(-3) = 3.(-3)2 = 27 f(-2) = 3.(-2)2 = 12 f(-l) = 3.(-l)2 = 3 f(0) = 0 f(l) = 3.12 = 3 f(2) = 3.22 = 12 f(3) = 3.32 = 27
  4. Tírih giá trị của hàm số y = -3x2: Tính giá trị của hàm số y = f(x) = 3x2: f(l) = -3.12 = -3 f(2) = -3.22 = -12 f(3) = -3.-32 = -27 f(-3) = -3.(-3)2 = -27 íì-2) = -3.Í-2)2 = -12 f(-l) = —3.(—l)2 = -3 f(0) = 0 Điền vào bảng ta được: X -3 -2 -1 0 1 2 3 y = 3x2 27 12 3 0 3 12 27 y = -3x2 -27 -12 -3 0 -3 -12 -27 Nhận xét: Với hàm sô' y = 3x2 ta có a = 3 > 0, các giá trị của y đều dương. Và y = 0 khi X - 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0. Với hàm sô' y = -3x2 ta có a = -3 < 0 các giá trị của y đều âm. Và y = 0 khi X = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0. Bài tập cơ bản Diện tích s của hình tròn được tính bởi công thức s = 7iR2, trong đó R là bán kính của hình tròn. Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của s rồi điền, vào các ô trống trong bảng sau (71 3,14, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 s = TtR2 (cm2) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần? Tính bán kính của hình tròn, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, nếu biết diện tích của nó bằng 79,õcm2. Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100m. Quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức: s - 4t2. Sau 1 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét? Tương tự, sau 2 giây? Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất? Lực F của gió khi thối vuông góc vào cánh buồm ti lệ thuận với bình phương vận tốc V cúa gió, tức là F = av2 (a là hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng 2 m/s thì lực tác động lên cánh buồm của một con thuyền bằng 120N (Niu-tơn). Tính hằng sô' a. Hỏi khi V = 10 m/s thì lực F bằng bao nhiêu? Cùng câu hỏi này khi V - 20 m/s? Biết rằng cánh buồm chỉ có thế chịu được một áp lực tôi đa là 12000N, hỏi con thuyền có thế đi được trong gió bão với vận tốc gió 90 km/h hay không? Giải
  5. Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của s như sau: □ □ 0 hl jSHIFTl FI n 0Ũ □ 01 |SHIFT| ỊỹỊ 01 0Ũ 0 01 |SHIFT| ỊỹỊ 01 shift| [x2] 0 R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 s = tiR2 (cm2) 1,02 5,89 14,52 52,55 Ta được bảng sau: Kết quá: 1,020703453 Kết qua: 5,896455252 Kết quả: 14,52201204 Kết quả: 52,55287607 Giả sử R’ = 3R thế thì S’ = 7iR’2 = 7t(3R)2 = 7I.9R2 = 9nR2 = 9S. Vậy diện tích tăng 9 lần. 79,5 - s = 7iR2. Suy ra R2 = 79,5 : 71. Do đo R = 779,5 : n * 5,03 (cm)
  6. Quãng đường chuyển động của vật sau 1 giây là: s = 4.12 = 4m Khi đó vật cách mặt đất là: 100 - 4 = 96m Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là: s = 4.22 = 4.4 = 16m Khi đó vật cách mặt đất là: 100 - 16 = 84m
  7. Khi vật tới mặt đất, quãng đường chuyển động của nó là 100m. Khi đó ta có: 4t2 = 100 t2 = 25 Do đó: t = ±725 = ±5 Vì thời gian không thể âm nên t = 5 (giây)
  8. Ta có: V = 2m/s, F = 120N Thay vào công thức F = av2 ta được a.22 = 120 Suy ra: a = 120 : 22 = 120 : 4 = 3o'(N/m2) Với a = 30 N/m2. Ta được F = 30v2 nên khi vận tốc V =-10m/s2 thì F = 30.102 = 3000N. Khi vận tốc V = 20m/s2 thì F = 30.400 = 12000N Gió bão có vận tốc 90km/h hay 90000m/3600s = 25m/s. Mà theo câu b), cánh buồm chỉ chịu sức gió 20m/s. Vậy cơn bão có vận tốc gió 90km/h thuyền không thể đi được. Bài tập tương tự Cho hàm số y = 4x2.
  9. Trong các điếm A , B(-3; 24), điếm nào thuộc đồ thị hàm số? Điểm c thuộc đồ thị hàm số và có tung độ bằng 8. Xác định hoành độ của điếm c. Chứng minh rằng hàm số y = 4x2 nghịch biến khi X 0.