Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn số cấp 1

Bạn đang có dự định du lịch, du học hay thiTopik - bài thi của đất nước Đại Hàn Dân Quốc. Vì vậy, bạn muốn làm quen, giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn ấn tượng thể hiện sự am hiểu văn hóa giao tiếp của xứ sở kim chi. Bài viết này sẽ chia sẻ đến bạn cách giới thiệu bản thân tiếng Hàn như xin chào thế nào, tổng hợp đoạn văn mẫu hỗ trợ phỏng vấn tuyển dụng, đào tạo tuyển sinh du học hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về từ vựng dùng trong các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn giới thiệu gia đình, quê quán... ngay dưới bài viết này nhé!

Nội Dung [Ẩn]

CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG HÀN CÓ PHIÊN ÂM

Dù bạn ở quốc gia nào, sử dụng ngoại ngữ nào thì vẫn luôn bắt đầu một cuộc nói chuyện bằng lời chào hỏi (xin chào, tạm biệt, rất vui được gặp, chào khi có dịp gặp lại nhau...) lịch sự.

Sau đó, tiếp tục nói về bản thân mình, dưới đây sẽ là trình tự lời giới thiệu bản thân:

1. Lời chào hỏi trong tiếng Hàn

Tiếng Hàn chia thành hai dạng cơ bản đó là: Giới thiệu người lớn tuổi và bạn bè, người quen đồng trang lứa.

  • • 안녕하세요 /an-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào. Đây là lời chào lễ phép, kính trọng, người được chào là cha mẹ, ông bà, tiền bối, người hơn tuổi…

  • • 안녕 /annyeong/: Chào. Lời chào khi nói chuyện bạn bè cùng tuổi hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

2. Cách giới thiệu tên Hàn ngữ

Qua màn chào hỏi, bạn sẽ bắt đầu cho biết tên của mình. Bạn có thể phiên âm tên Việt sang Hàn. Tên quá khó để đọc khi phiên âm thì có thể lựa chọn một cái tên đơn giản hơn. Tham khảo:

Mẫu câu sử dụng để giới thiệu tên bằng tiếng Hàn trang trọng:

  • • 저는 + Tên + 입니다

  • • 제 이름은 + Tên + 입니다

Ví dụ:

  • • 저는 나리 입니다 /jeo-neun na-ri ibnida/: Tôi tên là Na Ri.

  • • 제 이름은 나리 입니다 /je irưm-eun na-ri ipnida/: Tôi tên là Na Ri.

Cách cho biết tên bằng tiếng Hàn ít trang trọng hơn:

  • • Tên kết thúc bằng nguyên âm:

저는 + Tên + 예요 hoặc 제 이름은 + Tên + 예요

Ví dụ: 저는 나리 예요 /jeo-neun Na Ri yeyo/ hoặc 제 이름은 나리 예요 //je irưm-eun Na Ri yeyo/.

  • • Tên kết thúc bằng phụ âm:

저는 + Tên + 이에요 hoặc 제 이름은 + Tên + 이에요

Ví dụ: 저는 이에요 /jeo-neun Nam ieyo/ hoặc 제 이름은 이에요 /je ireum-eun Nam ieyo/.

Đây là 2 cách nói tên trong tiếng Hàn được sử dụng thông dụng nhất.

3. Giới thiệu về tuổi bằng tiếng Hàn

  • •Giới thiệu số tuổi: 저는 + Số tuổi + 살입니다

Ví dụ: 저는 스물둘 살입니다 /jeoneun seumuldul sal-ibnida/: Tớ 22 tuổi.

  • • Giới thiệu đầy đủ ngày/ tháng/ năm sinh: 제 생년월일은 + Năm + 년 + Tháng + 월 + Ngày + 일입니다.

Ví dụ:제 생년월일은 2000 (이천) 년 11 (십일) 월 03 (삼) 일입니다 /je saengnyeon-wol-il-eun 2000 (icheon) nyeon 11 (sib-il) wol 03 (sam) il-ibnida/: Mình sinh ngày 03 tháng 11 năm 2000

>>> Xem thêm:

4. Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Hàn

저는 + Tên công việc + 입니다

Ví dụ:

  • • 저는 의사 입니다 /jeo neun uisa ibnida/: Tôi là bác sĩ.

  • • 저는 대학생 입니다 /jeoneun daehagsaeng ibnida/: Tôi là sinh viên đại học.

Từ vựng tiếng Hàn giới thiệu về nghề nghiệp phổ biến:

Tiếng Hàn

Phiên âm

Tiếng Việt

회사원

hoe-sa-won

Nhân viên văn phòng

공무원

gong-mu-won

Nhân viên công chức

선생님

seon-saeng-nim

Giáo viên/ Giảng viên

학생

hag-saeng

Học sinh

관광안내원

gwang-wang-an-nae-won

Hướng dẫn viên du lịch

요리사/ 조리사

yo-li-sa/ jo-li-sa

Đầu bếp

경찰관

gyeong-chalg-wan

Cảnh sát

농부

nong-bu

Nông dân

은행원

eun-haeng-won

NV ngân hàng

주부

ju-bu

Nội trợ

가수

ga-su

Ca sĩ

운전사

un-jeon-sa

Tài xế

약사

yag-sa

Dược sĩ

사장

sa-jang

Giám đốc

회장

hoe-jang

Tổng giám đốc

어부

eo-bu

Ngư dân

아나운서

a-na-un-seo

Phát thanh viên

배우

bae-u

Diễn viên

기자

gi-ja

Phóng viên

변호사

byeon-ho-sa

Luật sư

화가

hwa-ga

Họa sĩ

비서

bi-seo

Thư ký

치과의사

chi-gwa-ui-sa

Nha sĩ

문학가

mun-hag-ga

Nhà văn

사진작가

sa-jin-jag-ga

Nhiếp ảnh gia

통역사

thong-yeog-sa

Thông dịch viên

소방관

so-bang-gwan

Lính cứu hỏa

5. Giới thiệu sở thích và đam mê tiếng Hàn

제 취미는 + Sở thích + 입니다

Ví dụ:

  • 제 취미는 독서 입니다 /je chwi-mi-neun dog-seo ibnida/: Tôi là người thích đọc sách.
  • 제 취미는 음악입니다 /je chwi-mi-neun dog-seo ibnida/: Tôi rất thích âm nhạc.

저는 + Sở thích + 을/를 좋아합니다.

  • • Dùng khi sở thích kết thúc bằng phụ âm.

Ví dụ:

  • 저는 산책을 좋아합니다 /jeoneun san-chaegeul joh-ahab nida/: Tớ rất thích tản bộ.
  • 나는 수영을 좋아합니다 /naneun suyeongeul joh-ahab nida/: Sở thích của tớ là bơi lội.
    • • Dùng khi sở thích kết thúc bằng nguyên âm.

Ví dụ:

  • 저는스키를 좋아합니다 /jeoneun seukileul joh-ahab nida/: Tôi thích trợt tuyết.
  • 나는 탐정 영화를 좋아한다/naneun tamjeong yeonghwaleul joh-ahanda/: Tôi thích phim trinh thám.

Câu dùng để hỏi sở thích: 취미가 뭐예요? /chwi-mi-ga mwo-ye-yo/? (Sở thích của bạn là gì?)

Một số từ vựng tiếng Hàn về sở thích:

Tiếng Hàn

Phiên âm

Tiếng Việt

그림 그리기

geu-lim geu-li-gi

Vẽ tranh

영화감상

영화를 보다

yeong-hwa-gam-sang

yeong-hwa-leul bo-da

Xem phim

운동

un-dong

Thể thao

쇼핑

syo-ping

Mua sắm

여행

yeo-haeng

Du lịch

등산

deung-san

Leo núi

요리

Yo-li

Nấu ăn/ Nấu nướng

스키

seu-ki

Trượt tuyết

음악 감상

음악을 듣기

eum-ag gam-sang

eum-ag-eul deud-gi

Nghe nhạc

골프

gol-peu

Chơi golf

테니스

te-ni-seu

Quần vợt (tennis)

농구

nong-gu

Bóng rổ

Mẹo nhỏ: Sau khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn bạn nên nói lời cảm ơn vì đã lắng nghe phần giới thiệu bằng감사합니다 /gamsahamnida/ có nghĩa là xin chân thành cảm ơn, xin cảm ơn, cảm ơn.

6. Giới thiệu về gia đình bằng Tiếng Hàn

  • 제 가족은 + Số thành viên gia đình + 명이 있습니다

Ví dụ: 제 가족은 육 명이 있습니다 /je ga-jog-eun yug myeong-i iss-seub-ni-da/: Gia đình tôi có tất cả 6 thành viên.

  • • 저는 결혼했어요 /jeo-neun gyeol-hon-haess-eo-yo/: Tôi đã kết hôn rồi.

  • • 저는 미혼입니다 /jeo-neun mi-hon-ib-ni-da/: Tôi vẫn còn độc thân.

  • • 나는 아버지와 어머니와 함께 산다 /na-neun a-beo-ji-wa eo-meo-ni-wa ham-kke san-da/: Tôi đang sống chung với bố và mẹ.

  • • 나에게는 누나와 남동생이 있다 /na-egeneun nunawa namdongsaeng-i issda/: Tôi có một cô em gái và một người anh.

  • • 우리 아빠/ 엄마 + Số tuổi + 살입니다: Bố/ mẹ bao nhiêu tuổi.

  • • 우리 아빠/ 엄마 + Nghề nghiệp + 입니다: Nghề nghiệp của bố/ mẹ.

Ví dụ: 우리 아빠 50 살입니다, 아빠 경찰관 살입니다 /uli appa 50 sal-ipnida, appa gyeongchalgwan sal-ipnida/: Bố tôi 50 tuổi rồi, ông ấy là công an.

Từ vựng tiếng Hàn về các thành viên trong gia đình:

Tiếng Hàn

Phiên âm

Tiếng Việt

할아버지

ha-ra-beo-ji

Ông

친할아버지

chin-ha-ra-beo-ji

Ông nội

친할머니

chin-hal-meo-ni

Bà nội

외할아버지

oe-ha-ra-beo-ji

Ông ngoại

할머니

hal-meo-ni

Bà ngoại

아버지/ 아빠

a-beo-ji/ a-ppa

Bố

어머니/ 엄마

eo-meo-ni/ eom-ma

Mẹ

누나

nu-na

Chị gái (em trai gọi)

언니

eon-ni

Chị gái (em gái gọi)

hyeong

Anh (em trai gọi)

오빠

o-ppa

Anh trai (em gái gọi)

남동생

nam-dong-saeng

Em trai

여동생

yeo-dong-saeng

Em gái

부모

bu-mo

Bố mẹ

매형

maeh-yeong

Anh rể (em trai gọi)

형부

hyeong-bu

Anh rể (em gái gọi)

형수

hyeong-su

Chị dâu

매부

mae-bu

Em rể (anh vợ gọi)

제부

je-bu

Em rể (chị vợ gọi)

조카

jo-ka

Cháu

7. Giới thiệu quê hương bằng tiếng Hàn

Giới thiệu quốc tịch tiếng Hàn thông dụng

저는 + Tên quốc gia + 사람입니다

Ví dụ: 저는 베트남 사람입니다 /jeo-neun be-theu-nam sa-ram-ib-ni-da/: Tôi là người Việt Nam.

Xem thêm: Từ vựng tên các quốc gia bằng tiếng Hàn

Giới thiệu quê quán tiếng Hàn

Nơi đang sinh sống + 에 삽니다

Ví dụ: 호치민에 삽니다 /hochimin-e sabnida/: Tôi ở TP.Hồ Chí Minh.

제 고향은 + Địa danh/ Quê hương + 입니다

Ví dụ: 제 고향은 빈딘 입니다 /je go-hyang-eun bin-din ib-ni-da/: Quê của tôi ở Bình Định.

Xem thêm: Bài viết giới thiệu thành phố Hồ Chí Minh bằng tiếng Hàn

►Xem thêm: Cách nóiXin chào tiếng Hàn Quốc

ĐOẠN VĂN, MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG HÀN

1. Bài viết giới thiệu bản thân để đi du học Hàn Quốc

안녕하습니까? 저는 Bảo Anh 입니다. 올해 20 살입니다. 저는 학생입니다. 제 고향은 Bình Định 입니다. 저희 가족은 총 4명입니다. 저는 Nguyễn Khuyến 고등학교를 졸업했습니다. 베트남에서 한국어를 공부한 지 8 월 되었습니다. 저는 한국 문화와 역사에 관심이 있기 대문에 한국에 유학하고 싶습니다. 나는 농구를 좋아한다. 저는 등산 좋아합니다. 학교 에서 공부할 기회가 있다면, 저는 프로그램을 잘 끝내고 적극적으로 과외 활동에 참여하려고 노력할 것입니다.좋은 하루 되세요.

Chào mọi người! Tôi tên là Bảo Anh. Năm nay tôi 20 tuổi. Tôi là học sinh. Quê tôi ở Bình Định. Gia đình chúng tôi có tất cả 4 người. Tôi tốt nghiệp trường THPT Nguyễn Khuyến. Đã 8 tháng kể từ khi tôi học tiếng Hàn ở Việt Nam. Tôi muốn đi du học Đại học Hàn Quốc vì tôi quan tâm đến văn hóa và lịch sử Hàn Quốc và thích bóng rổ. Tôi cũng thích đi bộ đường dài. Nếu có cơ hội học tập tại trường, tôi sẽ cố gắng hoàn thành tốt chương trình học và tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa. Chúc một ngày tốt lành!

2. Hội thoại giới thiệu bản thân Hàn ngữ

  • • A: 안녕하십니까? /annyeonghasibnikka/

Xin chào!

  • • B: 안녕하세요? annyeonghaseyo/

Xin chào!

  • • A: 만나서 반가워요 /mannaseo bangawoyo/

Rất vui được gặp bạn.

  • • A: 성함이 무엇 입니까? /seongham-i mueos ibnikka/

Tên của bạn là gì?

  • • B: 저는 Vân Anh 입니다 /jeoneun Bảo Anh ibnida/.

Tên tôi là Vân Anh ạ.

  • • A: 연세가 어떻게 되세요? /yeonsega eotteohge doeseyo/?

Bạn bao nhiêu tuổi rồi?

  • • B: 저는 22 살입니다 /jeonưn 22 sal-ibnida/.

Tôi 22 tuổi rồi ạ.

  • • A: 어디 출신인가요? /eodi chulsin-ingayo/?

Bạn đến từ đâu?

  • • B: 저는 베트남 빈딘에서 왔어요 /jeoneun beteunam bindin-eseo wass-eoyo/.

Tôi đến từ tỉnh Bình Định, Việt Nam ạ.

  • • A: 아르바이트 경험 있어요? /aleubaiteu gyeongheom iss-eoyo/?

Bạn đã có kinh nghiệm làm việc partime trước đây chưa?

  • • B: 나는 예전에 세일즈맨으로 일했었다 /naneun yejeon-e seiljeumaen-eulo ilhaess-eossda/.

Trước đây tôi đã từng làm nhân viên bán hàng ạ.

  • B:나는 우리가 앞으로 잘 협력할 수 있기를 바랍니다. /naneun uliga ap-eulo jal hyeoblyeoghal su issgileul balabnida/.

Tôi hy vọng chúng ta có thể hợp tác tốt trong tương lai.

GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG HÀN KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC

Chào quý vị!. Tên của tôi là Bảo Anh. Sinh vào ngày 24/10/2000 và năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là nhân viên ngân hàn. Tôi đến từ Việt Nam. Quê tôi ở Bình Định tuy nhiên hiện tại tôi sống ở Hồ Chí Minh. Gia đình của tôi có tất cả 5 người. Bố, mẹ, chị, em trai và tôi. Bố tôi 50 tuổi còn mẹ tôi 45 tuổi. Bố mẹ tôi đều là doanh nhân. Chị tôi 25 tuổi và đang là nhân viên văn phòng. Em trai tôi 11 tuổi và đang học trung học. Sở thích của tôi là ca hát, chơi bóng chuyền và chơi cầu lông. Tôi xin cảm ơn.

안녕하세요! 제 이름은 바오안입니다. 저는 2000년 10월 24일에 태어났고 올해 22살입니다. 저는문학가입니다. 나는 베트남에서 왔다. 내 고향은 Binh Dinh이지만 지금은 Ho Chi Minh에 살고 있습니다. 저희 가족은 총 5명입니다. 아빠, 엄마, 동생, 그리고 나. 아버지는 50세이고 어머니는 45세입니다. 부모님은 모두 기업가입니다. 제 여동생은 25세이고 회사원입니다. 제 동생은 11살 고등학생입니다. 제 취미는 노래 부르기, 배구 치기, 배드민턴 치기입니다. 감사합니다.

ĐIỀU CẦN BIẾT KHI QUEN BẠN MỚI Ở HÀN QUỐC

1. Chào họ bằng câu안녕하세요 (annyeonghaseyo)

Trước khi làm bất kì điều gì, chào người Hàn:안녕하세요 /annyeonghaseyo/. Đây là văn hóa quan trọng cho thấy bạn là người lịch sự và tôn trọng họ. Ấn tượng đầu tiên là tất cả mọi thứ.

2. Cúi chào lần gặp đầu tiên

Đây là dấu hiệu của sự lịch sự lần đầu làm quen. Nếu đã quen thì chỉ cần một cái gật đầu.

3. Bắt tay - Hãy sử dụng tay phải hoặc cả hai tay

Khi bạn bắt tay, sử dụng tay phải hay cả hai tay. Có thể cho thấy sự tôn trọng bằng việc cúi người và bắt tay, chạm tay trái sang bên phải hoặc ôm qua bụng, đặc biệt trong kinh doanh.

4. Gọi người Hàn qua họ hoặc chức danh

Hàn Quốc giao tiếp lịch sự với nhau không gọi bằng tên, thay vào đó họ sẽ gọi bằng họ hoặc“언니 (eonni)”, “오빠 (oppa)”...

KẾT LUẬN

Như vậy, bài viết đã chia sẻ đến các bạn cách giới thiệu tiếng Hàn cơ bản nhất. Hi vọng qua đó, các bạn sẽ tự tin thể hiện bản thân và giúp ích cho hành trình học tiếng Hàn hiệu quả, thành công.