Ngày đăng: 16/07/2022 / Ngày cập nhật: 19/07/2022 - Lượt xem: 127 Show
Bạn đang có dự định du lịch, du học hay thiTopik - bài thi của đất nước Đại Hàn Dân Quốc. Vì vậy, bạn muốn làm quen, giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn ấn tượng thể hiện sự am hiểu văn hóa giao tiếp của xứ sở kim chi. Bài viết này sẽ chia sẻ đến bạn cách giới thiệu bản thân tiếng Hàn như xin chào thế nào, tổng hợp đoạn văn mẫu hỗ trợ phỏng vấn tuyển dụng, đào tạo tuyển sinh du học hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về từ vựng dùng trong các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn giới thiệu gia đình, quê quán... ngay dưới bài viết này nhé! Nội Dung [Ẩn] CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG HÀN CÓ PHIÊN ÂMDù bạn ở quốc gia nào, sử dụng ngoại ngữ nào thì vẫn luôn bắt đầu một cuộc nói chuyện bằng lời chào hỏi (xin chào, tạm biệt, rất vui được gặp, chào khi có dịp gặp lại nhau...) lịch sự. Sau đó, tiếp tục nói về bản thân mình, dưới đây sẽ là trình tự lời giới thiệu bản thân: 1. Lời chào hỏi trong tiếng HànTiếng Hàn chia thành hai dạng cơ bản đó là: Giới thiệu người lớn tuổi và bạn bè, người quen đồng trang lứa.
2. Cách giới thiệu tên Hàn ngữQua màn chào hỏi, bạn sẽ bắt đầu cho biết tên của mình. Bạn có thể phiên âm tên Việt sang Hàn. Tên quá khó để đọc khi phiên âm thì có thể lựa chọn một cái tên đơn giản hơn. Tham khảo: Mẫu câu sử dụng để giới thiệu tên bằng tiếng Hàn trang trọng:
Ví dụ:
Cách cho biết tên bằng tiếng Hàn ít trang trọng hơn:
저는 + Tên + 예요 hoặc 제 이름은 + Tên + 예요 Ví dụ: 저는 나리 예요 /jeo-neun Na Ri yeyo/ hoặc 제 이름은 나리 예요 //je irưm-eun Na Ri yeyo/.
저는 + Tên + 이에요 hoặc 제 이름은 + Tên + 이에요 Ví dụ: 저는 남 이에요 /jeo-neun Nam ieyo/ hoặc 제 이름은 남 이에요 /je ireum-eun Nam ieyo/. Đây là 2 cách nói tên trong tiếng Hàn được sử dụng thông dụng nhất.
3. Giới thiệu về tuổi bằng tiếng Hàn
Ví dụ: 저는 스물둘 살입니다 /jeoneun seumuldul sal-ibnida/: Tớ 22 tuổi.
Ví dụ:제 생년월일은 2000 (이천) 년 11 (십일) 월 03 (삼) 일입니다 /je saengnyeon-wol-il-eun 2000 (icheon) nyeon 11 (sib-il) wol 03 (sam) il-ibnida/: Mình sinh ngày 03 tháng 11 năm 2000 >>> Xem thêm: 4. Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Hàn저는 + Tên công việc + 입니다 Ví dụ:
Từ vựng tiếng Hàn giới thiệu về nghề nghiệp phổ biến:
5. Giới thiệu sở thích và đam mê tiếng Hàn제 취미는 + Sở thích + 입니다 Ví dụ:
저는 + Sở thích + 을/를 좋아합니다.
Ví dụ:
Ví dụ:
Câu dùng để hỏi sở thích: 취미가 뭐예요? /chwi-mi-ga mwo-ye-yo/? (Sở thích của bạn là gì?) Một số từ vựng tiếng Hàn về sở thích:
Mẹo nhỏ: Sau khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn bạn nên nói lời cảm ơn vì đã lắng nghe phần giới thiệu bằng감사합니다 /gamsahamnida/ có nghĩa là xin chân thành cảm ơn, xin cảm ơn, cảm ơn. 6. Giới thiệu về gia đình bằng Tiếng Hàn
Ví dụ: 제 가족은 육 명이 있습니다 /je ga-jog-eun yug myeong-i iss-seub-ni-da/: Gia đình tôi có tất cả 6 thành viên.
Ví dụ: 우리 아빠 50 살입니다, 아빠 경찰관 살입니다 /uli appa 50 sal-ipnida, appa gyeongchalgwan sal-ipnida/: Bố tôi 50 tuổi rồi, ông ấy là công an. Từ vựng tiếng Hàn về các thành viên trong gia đình:
7. Giới thiệu quê hương bằng tiếng Hàn
Giới thiệu quốc tịch tiếng Hàn thông dụng 저는 + Tên quốc gia + 사람입니다 Ví dụ: 저는 베트남 사람입니다 /jeo-neun be-theu-nam sa-ram-ib-ni-da/: Tôi là người Việt Nam. ►Xem thêm: Từ vựng tên các quốc gia bằng tiếng Hàn
Giới thiệu quê quán tiếng Hàn Nơi đang sinh sống + 에 삽니다 Ví dụ: 호치민에 삽니다 /hochimin-e sabnida/: Tôi ở TP.Hồ Chí Minh. 제 고향은 + Địa danh/ Quê hương + 입니다 Ví dụ: 제 고향은 빈딘 입니다 /je go-hyang-eun bin-din ib-ni-da/: Quê của tôi ở Bình Định. ►Xem thêm: Bài viết giới thiệu thành phố Hồ Chí Minh bằng tiếng Hàn
►Xem thêm: Cách nóiXin chào tiếng Hàn Quốc ĐOẠN VĂN, MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG HÀN
1. Bài viết giới thiệu bản thân để đi du học Hàn Quốc안녕하습니까? 저는 Bảo Anh 입니다. 올해 20 살입니다. 저는 학생입니다. 제 고향은 Bình Định 입니다. 저희 가족은 총 4명입니다. 저는 Nguyễn Khuyến 고등학교를 졸업했습니다. 베트남에서 한국어를 공부한 지 8 월 되었습니다. 저는 한국 문화와 역사에 관심이 있기 대문에 한국에 유학하고 싶습니다. 나는 농구를 좋아한다. 저는 등산 좋아합니다. 학교 에서 공부할 기회가 있다면, 저는 프로그램을 잘 끝내고 적극적으로 과외 활동에 참여하려고 노력할 것입니다.좋은 하루 되세요. Chào mọi người! Tôi tên là Bảo Anh. Năm nay tôi 20 tuổi. Tôi là học sinh. Quê tôi ở Bình Định. Gia đình chúng tôi có tất cả 4 người. Tôi tốt nghiệp trường THPT Nguyễn Khuyến. Đã 8 tháng kể từ khi tôi học tiếng Hàn ở Việt Nam. Tôi muốn đi du học Đại học Hàn Quốc vì tôi quan tâm đến văn hóa và lịch sử Hàn Quốc và thích bóng rổ. Tôi cũng thích đi bộ đường dài. Nếu có cơ hội học tập tại trường, tôi sẽ cố gắng hoàn thành tốt chương trình học và tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa. Chúc một ngày tốt lành!
2. Hội thoại giới thiệu bản thân Hàn ngữ
Xin chào!
Xin chào!
Rất vui được gặp bạn.
Tên của bạn là gì?
Tên tôi là Vân Anh ạ.
Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
Tôi 22 tuổi rồi ạ.
Bạn đến từ đâu?
Tôi đến từ tỉnh Bình Định, Việt Nam ạ.
Bạn đã có kinh nghiệm làm việc partime trước đây chưa?
Trước đây tôi đã từng làm nhân viên bán hàng ạ.
Tôi hy vọng chúng ta có thể hợp tác tốt trong tương lai.
GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG HÀN KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆCChào quý vị!. Tên của tôi là Bảo Anh. Sinh vào ngày 24/10/2000 và năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là nhân viên ngân hàn. Tôi đến từ Việt Nam. Quê tôi ở Bình Định tuy nhiên hiện tại tôi sống ở Hồ Chí Minh. Gia đình của tôi có tất cả 5 người. Bố, mẹ, chị, em trai và tôi. Bố tôi 50 tuổi còn mẹ tôi 45 tuổi. Bố mẹ tôi đều là doanh nhân. Chị tôi 25 tuổi và đang là nhân viên văn phòng. Em trai tôi 11 tuổi và đang học trung học. Sở thích của tôi là ca hát, chơi bóng chuyền và chơi cầu lông. Tôi xin cảm ơn. 안녕하세요! 제 이름은 바오안입니다. 저는 2000년 10월 24일에 태어났고 올해 22살입니다. 저는문학가입니다. 나는 베트남에서 왔다. 내 고향은 Binh Dinh이지만 지금은 Ho Chi Minh에 살고 있습니다. 저희 가족은 총 5명입니다. 아빠, 엄마, 동생, 그리고 나. 아버지는 50세이고 어머니는 45세입니다. 부모님은 모두 기업가입니다. 제 여동생은 25세이고 회사원입니다. 제 동생은 11살 고등학생입니다. 제 취미는 노래 부르기, 배구 치기, 배드민턴 치기입니다. 감사합니다.
ĐIỀU CẦN BIẾT KHI QUEN BẠN MỚI Ở HÀN QUỐC1. Chào họ bằng câu안녕하세요 (annyeonghaseyo)Trước khi làm bất kì điều gì, chào người Hàn:안녕하세요 /annyeonghaseyo/. Đây là văn hóa quan trọng cho thấy bạn là người lịch sự và tôn trọng họ. Ấn tượng đầu tiên là tất cả mọi thứ. 2. Cúi chào lần gặp đầu tiênĐây là dấu hiệu của sự lịch sự lần đầu làm quen. Nếu đã quen thì chỉ cần một cái gật đầu. 3. Bắt tay - Hãy sử dụng tay phải hoặc cả hai tayKhi bạn bắt tay, sử dụng tay phải hay cả hai tay. Có thể cho thấy sự tôn trọng bằng việc cúi người và bắt tay, chạm tay trái sang bên phải hoặc ôm qua bụng, đặc biệt trong kinh doanh. 4. Gọi người Hàn qua họ hoặc chức danhHàn Quốc giao tiếp lịch sự với nhau không gọi bằng tên, thay vào đó họ sẽ gọi bằng họ hoặc“언니 (eonni)”, “오빠 (oppa)”... KẾT LUẬN Như vậy, bài viết đã chia sẻ đến các bạn cách giới thiệu tiếng Hàn cơ bản nhất. Hi vọng qua đó, các bạn sẽ tự tin thể hiện bản thân và giúp ích cho hành trình học tiếng Hàn hiệu quả, thành công. |