Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế

HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC XIN CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Hướng dẫn viên du lịch là một người nào đó hướng dẫn, giới thiệu cho một hoặc một nhóm người về những nét văn hóa, tuyến điểm địa lý, danh lam thắng cảnh, đất nước con người...mà họ chưa biết hoặc chưa nắm rõ - Họ như là một người dẫn đường, đi tiên phong và tạo niềm vui cho du khách. Trong những năm gần đây nghề Hướng dẫn du lịch đang phát triển mạnh mẽ và trở thành nghề "HOT" thu hút nhiều nguồn nhân lực, đặc biệt là các bạn trẻ do xu thế hội nhập và phát triển lượng du khách đến Việt Nam và những người Việt Nam đi du lịch ngày một nhiều.

Vậy để trở thành một người hướng dẫn du lịch tài ba ngoài những tố chất, kiến thức, kinh nghiêm bạn cần có những gì? Để xin cấp thẻ hành nghề Hướng dẫn viên du lịch bạn cần những tiêu chí nào?... Bài viết này nhằm giải đáp tất cả những câu hỏi thắc mắc liên quan, cụ thể:

Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch - là một trong những điều kiện để hoàn thiện hố sơ xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa cho những bạn học trái ngành. Nếu bạn tốt nghiệp các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học mà không đúng chuyên ngành hướng dẫn viên thì phải trải qua khóa học nghiệp vụ hướng dẫn du lịch ngắn hạn. 

(Chứng chỉ có giá trị xin đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch

quốc tế & nội địa trên toàn quốc)

Khi trải qua khóa đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn, bạn sẽ được cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch theo quy định. Sau đó bạn tiếp tục bổ sung một số thành phần hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa của Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch các tỉnh/ thành trên toàn quốc để trình lên tổng cục du lịch để xin cấp thẻ. Danh mục hồ sơ Cụ thể:

- Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - nội địa - Sơ yếu lý lịch (chứng thực của UBND xã phường không quá 06 tháng) - Giấy khám sức khỏe (không quá 06 tháng) - Bằng tốt nghiệp photo, có chứng thực của các cơ quan nhà nước - UBND xã, phường - Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch photo, có chứng thực của cơ quan nhà nước – UBND xã, phường

- 02 ảnh 3*4 phông màu trắng (chụp không quá 03 tháng)

THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ & NỘI ĐỊA

ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT ĐỂ HÀNH NGHỀ HƯỚNG DẪN DU LỊCH

Khi bạn hoàn thiện xong hồ sơ, nộp tại bộ phận một cửa của Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch các tỉnh/ thành phố, sau 10 - 15 ngày làm việc nếu hồ sơ của bạn đủ điều kiện sẽ được tổng cục du lịch cấp thẻ hành nghề cho bạn. Lưu ý: Thẻ hướng dẫn viên du lịch chỉ có thời hạn 5 năm, trước khi thẻ của bạn hết hạn - bạn phải đăng ký 01 khóa học gia hạn thẻ. Nếu bạn để thẻ quá hạn, thì phải học lại 01 khóa bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn để làm lại thẻ mới.

Hotline: Phòng đào tạo
0973 868 684 (Ms. Hường) 

(Liên hệ để biết thêm chi tiết lịch khai giảng, chương trình học hàng tháng)

- TRỤ SỞ CHÍNH: 451 Hoàng Quốc Việt - Q. Cầu Giấy - Hà Nội
- VP khác tại Hà Nội: Giáp Nhất - Q. Thanh Xuân
- Tại Đà Nẵng: Tiểu la - Phường Hòa Cường Bắc - Quận Hải Châu
- Tại Nha Trang: Đường B1 khu đô thị Vĩnh Điềm Trung
- Tại TP. HCM: Đường D2 - P.25 - Quận Bình Thạnh/ Trần Thiện Chánh - P.12 - Q.10
- Tại Cần Thơ: Đường Nguyễn Hiền (KDC 91B) - P. An Khánh -  Q. Ninh Kiều
- Tại Quảng Ninh: Trung tâm bồi dưỡng chính trị TP. Hạ Long

Nếu bạn đang tìm hiểu về trình tự, thủ tục, hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ hành nghề hướng dẫn viên du lịch nội địa & HDV DL quốc tế để bổ sung hồ sơ pháp lý cho nghề nghiệp cho mình hoặc người thân. Bài viết này sẽ hướng dẫn cụ thể - chi tiết đáp ứng đúng nguyện vọng của bạn.

Trước tiên, bạn cần biết được bản thân đang thuộc nhóm đối tượng nào? đã hội tụ đầy đủ các tiêu chí để trở thành một người hướng dẫn viên hay chưa? Và bạn muốn cấp thẻ nội địa hay quốc tế, bằng cách tham khảo 02 bài viết: Điều kiện cần và đủ để trở thành hướng dẫn viên du lịch nội địa, và bài viết Những điều kiện cần và đủ để trở thành hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

1. Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - nội địa 2. Sơ yếu lý lịch (chứng thực của UBND xã phường không quá 03 tháng) 3. Giấy khám sức khỏe (không quá 03 tháng) 4. Bằng tốt nghiệp photo, có chứng thực của các cơ quan nhà nước - UBND xã, phường 5. Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch photo, có chứng thực của cơ quan nhà nước – UBND xã, phường

6. 02 ảnh 3x4 phông màu trắng (chụp không quá 03 tháng) - Và các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (Nếu xin cấp thẻ HDV du lịch quốc tế)

- Thẻ HDV DL nội địa: 650.000đ

- Thẻ HDV DL quốc tế: 650.000đ

Đơn vị tiếp nhận hồ sơ - Bộ phận một cửa của Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch trên toàn quốc. Sau 15 ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ sẽ được Tổng cục du lịch Việt Nam cấp thẻ theo đúng quy định hiện hành. Thẻ hướng dẫn viên của bạn có thời hạn 5 năm, trước khi hết hạn thẻ khoảng 2 tháng bạn phải liên hệ lại bên Sở để xin học lớp nghiệp vụ ngắn hạn để gia hạn thẻ. Nếu thẻ của bạn hết hạn thì bắt buộc phải tham dự lại lớp nghiệp vụ hướng dẫn du lịch ngắn hạn để làm lại thẻ mới.

Đối với những bạn đã từng tham gia khóa đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch ngắn hạn 1,5 - 2 tháng của chúng tôi, các bạn sẽ được trung tâm tiếp nhận hồ sơ và làm thẻ hướng dẫn viên du lịch miễn phí cho bạn. Trường hợp một số bạn chưa có bằng tốt nghiệp Trung cấp, cao đẳng, Đại học hoặc chưa đủ điều kiện thì tham khảo thông tin sau:

Những bạn mới tốt nghiệp THCS, THPT có một sự lựa chọn khác đó là đăng ký học hệ trung cấp, cao đẳng các ngành hướng dẫn du lịch, tiếng Anh, tiếng, Trung, Tiếng Hàn... Đặc biệt theo quy định của luật du lịch mới nhất những bạn đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học... mà không đủ khả năng thi chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 quốc tế thì vẫn có một sự lựa chọn ưu việt - Đó là đăng ký học hệ Văn bằng 2, liên thông cao đẳng các chuyên ngành ngoại ngữ...

* Đối tượng tuyển sinh:

Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế

- Xét tuyển hồ sơ học sinh đã tốt nghiệp THCS, THPT thời gian đào tạo từ 2 đến 3 năm.
- Xét tuyển hồ sơ học sinh đã tốt nghiệp trung cấp, CĐ có nhu cầu học văn bằng 2, liên thông các chuyên ngành, thời gian học từ 1,5 năm.
* Hồ sơ xét tuyển gồm:

- Sơ yếu lý lịch (công chứng); - Giấy khai sinh bản sao hoặc CMND; - Học bạ & Bằng tốt nghiệp THCS, THPT (Bản sao công chứng);

- 04 ảnh 4x6

Hotline: Phòng đào tạo
0964 86 86 25 (Mr. Vũ Hoàng) - 0984 422 131 (Ms. Như Mai)
(Liên hệ để biết thêm chi tiết lịch khai giảng, chương trình học hàng tháng)

Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế

- VPTS: Ngõ 213 Giáp Nhất - Q. Thanh Xuân - Hà Nội (Gần ngã tư sở)

ĐỊA CHỈ HỌC CHỨNG CHỈ DU LỊCH CHẤT LƯỢNG KHÁC

- Tại Hà Nội: 451 Hoàng Quốc Việt - Q. Cầu Giấy - Hà Nội
- Tại Đà Nẵng: Nguyễn Hữu Dật - Phường Hòa Cường Bắc - Quận Hải Châu
- Tại Hải Phòng: Trường Chinh, Q. Kiến An
- Tại Nha Trang: Đường B1 khu đô thị Vĩnh Điềm Trung( Đối diện siêu thị BigC Nha Trang)
- Tại TP. HCM: Đường D2 Quận Bình Thạnh/ Trần Thiện Chánh - P.12 - Q.10

  

Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế

 (Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - Thẻ HDV DL quốc tế)

Mục lục bài viết

  • 1. Hướng dẫn viên du lịch
  • 2. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch
  • 3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
  • 3.1. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
  • 3.2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
  • 3.3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
  • 4.Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Cơ sở pháp lý:

- Luật du lịch năm 2017;

-Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ;

1. Hướng dẫn viên du lịch

Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:

a) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;

b) Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;

c) Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.

2. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch

>> Xem thêm: Chính sách kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động du lịch

Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:

a) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;

Thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm.

b) Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa;

c) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.

Theo Mục 1 Công văn 120/TCDL-LH năm 2018:

1. Điều kiện hành nghề hướng dẫn viên

1.1. Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch, để được hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa, người hành nghề hướng dẫn phải có đồng thời 3 điều kiện sau:

(1) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;

(2) Có hợp đồng lao động lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch. Trong trường hợp không có hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn, hướng dẫn viên phải là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 65 Luật Du lịch, việc tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp là quyền của hướng dẫn viên, hướng dẫn viên có quyền lựa chọn là thành viên của doanh nghiệp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp; hướng dẫn viên là nhân viên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cũng có quyền lựa chọn tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.

(3) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch, cụ thể như sau:

- Đối với hướng dẫn viên là nhân viên hợp đồng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành (thể hiện qua hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng) - đáp ứng yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch, khi thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn du lịch cho đoàn khách du lịch của doanh nghiệp này, hướng dẫn viên phải có văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành đó - đáp ứng điểm c khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch.

- Đối với hướng dẫn viên là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc là nhân viên hợp đồng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch (thể hiện qua văn bản xác nhận của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch) - đáp ứng yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch, khi thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn du lịch cho đoàn khách du lịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành khác, phải có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp đó. Hợp đồng hướng dẫn cũng là một loại hợp đồng nhưng là hợp đồng theo từng vụ việc, tuy nhiên, nội dung của hợp đồng hướng dẫn khác với nội dung của hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch ở nội dung công việc thực hiện, thời gian thực hiện và các nghĩa vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp ký hợp đồng hướng dẫn.

Các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng lao động như trách nhiệm đóng, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động, Luật Bảo hiểm y tế và Luật việc làm.

1.2. Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch 2017, để được hành nghề hướng dẫn viên du lịch tại điểm, người hành nghề hướng dẫn phải có đồng thời 2 loại giấy tờ sau:

(1) Thẻ hướng dẫn viên du lịch;

(2) Có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch

1.3. Nghĩa vụ của hướng dẫn viên khi đi hành nghề hướng dẫn du lịch

Theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Du lịch 2017, khi hành nghề hướng dẫn du lịch, hướng dẫn viên phải mang theo các giấy tờ sau:

(1) Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi hành nghề hướng dẫn du lịch;

(2) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa phải mang theo giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp tổ chức chương trình du lịch và chương trình du lịch bằng tiếng Việt trong khi hành nghề. Trường hợp hướng dẫn khách du lịch quốc tế thì hướng dẫn viên du lịch phải mang theo chương trình du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Như vậy, đối chiếu quy định tại khoản 3 Điều 58 và quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Du lịch 2017, quy định tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch 2017 phục vụ công tác hậu kiểm, hướng dẫn viên không phải mang các giấy tờ chứng minh điều kiện hành nghề quy định tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch 2017.

3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

3.1. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:

a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

c) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

d) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

3.2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.

Điều 13 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL quy định:

Điều 13. Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế

1. Người sử dụng thành thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

c) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

d) Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này.

2. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3.3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.

4.Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

c) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ tương ứng với điều kiệnquy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b và điểm c khoản 2 Điều 59 của Luật du lịch;

d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

đ) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.

Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được quy định như sau:

a) Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Giấy tờ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 60 của Luật du lịch 2017;

Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm được quy định như sau:

a) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;

b) Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh;

c) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

LUẬT MINH KHUÊ (Tổng hợp)

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.