Honda civic 2.0 tiêu thụ bao nhiêu 100km tinhte

Được trang bị chế độ vận hành ECO Mode cùng với công nghệ ECO Coaching, mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Civic có đáng đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng với động cơ 1.5L Turbo. Cùng Autofun so sánh mức tiêu thụ nhiên liệu xe Honda Civic và các đối thủ để có câu trả lời khách quan nhất.

Honda civic 2.0 tiêu thụ bao nhiêu 100km tinhte

Không những có cảm giác lái tốt, Honda Civic còn là chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu.

Honda Civic là chiếc xe đặc biệt và tốn nhiều giấy mực nhất trong phân khúc sedan hạng C. Chiếc xe hội tụ đầy đủ yếu tố đặc biệt như giá bán cao nhất phân khúc, doanh số không được như kỳ vọng. Tuy nhiên, DNA của hãng xe đến từ Nhật Bản luôn là những chiếc xe có công nghệ hiện đại và có cảm giác lái tốt. Kể từ khi được giới thiệu đến người tiêu dùng Honda Civic luôn nhận được đánh giá cao về khả năng vận hành ưu việt.

Mức tiêu hao nhiên liệu xe Honda Civic ra sao?

Honda Civic được đánh giá trở thành một trong những chiếc xe có mức tiêu thụ xăng ít nhất hiện nay. Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Civic là 8,1 lít/100km cho đường nội đô, 4,8 lít/100km đường ngoại đô và chỉ 6,1 lít/100km cho đường hỗn hợp.

Ngoài ra, trên thực tế các chuyên gia đánh giá mức tiêu hao nhiên liệu Civic 1.5 Turbo thậm chí còn thấp hơn so với con số trên.

So sánh mức tiêu thụ nhiên liệu xe Honda Civic và đối thủ

Động cơ giúp Honda Civic tiết kiệm nhiên liệu ra sao?

Ở thế hệ thứ 10, Honda Civic mới ra mắt thị trường Việt Nam với 2 tùy chọn về động cơ. Đầu tiên là khối động cơ 1.8 trục cam đơn i-VTEC với 4 xi-lanh đi kèm 16 van được sử dụng trên 2 phiên bản tiêu chuẩn, đó là Honda Civic 1.8E và Honda Civic 1.8G.

Thông số kỹ thuật của động cơ 1.8 trên Honda Civic như sau: công suất tối đa đạt 139 mã lực tại mức vòng tua 6.500 vòng/phút, đi kèm với mô-men xoắn tối đa đạt 174Nm tại mức vòng tua 4.300 vòng/phút. Đi kèm hệ dẫn động cầu trước cùng hộp số biến thiên vô cấp CVT cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng ngạc nhiên.

Honda Civic vẫn tiếp tục được trang bị động cơ 1.5L tăng áp.

Khối động cơ tăng áp trứ danh của Honda 1.5L DOHC VTEC TURBO được sử dụng cho bản cao cấp là Honda Civic 1.5RS. Thông số kỹ thuật Civic của động cơ này cho công suất tối đa đạt 170 mã lực tại mức vòng tua 5.500 vòng/phút. Đi kèm với mô-men xoắn tối đa đạt 220Nm tại mức vòng tua 1.700 đến 5.500 vòng/phút. Hộp số CVT vẫn tiếp tục được sử dụng trên mẫu xe khiến mức tiêu hao nhiên liệu.

Nhờ 2 khối động cơ này, Honda Civic cho phản ứng nhanh nhạy cùng với khả năng vận hành bền bỉ. Đặc biệt, Civic còn được Honda trang bị hai công nghệ mới giúp tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn, chính là ECON Mode và Eco Coaching.

Ở chế độ lái ECON Mode, hoạt động thông qua việc tự động điều chỉnh hệ thống làm việc của động cơ cùng như hộp số và hệ thống điều hòa. Bằng việc tối ưu động cơ và hộp số v luôn giữ vòng tua máy của xe làm việc ở cường độ vừa phải, Honda Civic đã tối ưu hóa lượng nhiên liệu tiêu thụ. Chiếc xe sẽ can thiệp ECU của xe từ đó căn chỉnh độ nhạy chân ga, tránh được những cú đạp thốc ga gây tiêu hao nhiên liệu không đáng có.

2 công nghệ ECON Mode và Eco Coaching giúp Honda Civic có mức tiêu hao nhiên liệu tốt.

Ngoài ra, chế độ ECON Mode phần nào đó hãm lại công suất của chiếc xe và cung cấp đủ mã lực, dải mô men xoắn giúp Honda Civic di chuyển mượt mà trong điều kiện đô thị và có mức tiêu hao nhiên liệu khiêm tốn.

Đối với công nghệ Eco Coaching, người điều khiển xe sẽ được hướng dẫn cách lái xe tiết kiệm nhiên liệu nhất. Tuy nhiên, việc nhiên liệu có được tiết kiệm một cách hiệu quả hay không lại phần lớn phụ thuộc vào hành vi lái xe của người dùng.

Honda Civic được đánh giá là một chiếc sedan hạng C hoàn hảo, với thiết kế ngoài thất đẹp ở mọi góc nhìn, nội thất rộng rãi tiện nghi, cảm giác lái linh hoạt cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Tuy giá bán có phần cao hơn hơn các đối thủ cùng phân khúc, Honda Civic lại đem lại những giá trị riêng mà chỉ có trên mẫu xe con cưng của Honda mới có thể đem tới cho khách hàng.

So sánh mức tiêu hao nhiên liệu xe Honda Civic và đối thủ K3 cho thấy, mẫu xe nhà Honda đưa tới cho khách hàng những con số vượt trội hơn nhờ những công nghệ hiện đại ECO Mode và Eco Coaching. Hôm nay 05/06/2023, là tròn 3 năm kể từ ngày mình chính thức cầm lái chiếc ô tô đầu tiên của mình. Mình đã có một loại bài vào năm ngoái chia sẻ về chiếc xe này, anh em có thể tham khảo thêm tại đây. Trong bài viết này, mình muốn chia sẻ về các chi phí mình đã phải bỏ ra cho chiếc xe, để chia sẻ thêm góc nhìn tham khảo thực tế hơn. Với mình, xe cũ không (hoặc chưa) đáng sợ đến thế và chi phí cũng không (hoặc chưa) quá nặng nề

Giới thiệu nhanh qua một chút, mình mua chiếc Mitsubishi Pajero GL V6 3.0, mã model là V33V, được sản xuất vào năm 2004. Một chiếc SUV 2 cầu thú vị đã đưa mình đi đến nhiều nơi hơn, an toàn hơn (so với xe máy), cho mình nhiều kiến thức, kinh nghiệm cũng như thoả mãn niềm đam mê

Ngoài các hạng mục bảo dưỡng định kỳ mà mình luôn ghi chép lại để theo dõi chiếc xe, mình còn ghi chép cả chi phí nữa. Và thực ra mình ghi chép lại mọi khoản thu – chi như một thói quen trong việc quản lý tài chính cá nhân, mình dùng Money Lover cho việc đó, mình sẽ review ứng dụng này trong một bài viết khác nha

Tổng các chi phí

Bảng dưới đây sẽ tóm tắt các chi phí trung bình cho chiếc xe trong vòng 1 năm, được tính toán từ việc theo dõi trong 3 năm sử dụng, chi tiết các hạng mục mình sẽ trình bày bên dưới bài viết

Honda civic 2.0 tiêu thụ bao nhiêu 100km tinhte

Đối với xe cũ, có phần chi phí về bảo dưỡng sửa chữa và nhiên liệu sẽ là những chi phí cao hơn so với xe mới

Chi phí ban đầu

Mình mua xe với giá 185,000,000₫ và tốn thêm tầm 5,000,000₫ nữa cho thủ tục giấy tờ sang tên này kia. Tổng 190,000,000₫ cho hạng mục này

Chi phí BH, phí đường bộ, đăng kiểm

Đây là các chi phí mà mọi ô tô phải đóng. Với xe cũ, phí đăng kiểm sẽ nhiều hơn xe mới tí xíu vì phải đi đăng kiểm thường xuyên hơn

Trong 3 năm, tổng chi phí cho các hạng mục này là 12,478,000₫ – trung bình 4,159,333₫ / năm

Chi phí gửi xe

Mục này mình chỉ tính phí gửi xe tháng tại nơi sinh sống, không tính những chi phí gửi xe vãng lai khi đi việc hay đi chơi. Nhìn chung là 1,200,000₫ – 1,300,000₫ / tháng gửi hầm chung cư. Tổng 15,000,000₫ / năm

Đây cũng là chi phí gần như bắt buộc nếu anh em đang sống ở thành phố lớn vì gần như không có chỗ đỗ xe miễn phí, và không phải ai cũng có mua được chỗ để xe riêng

Chi phí bảo dưỡng

Trong 3 năm, tổng chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, và một chút rất nhỏ lắp thêm phụ tùng (cam lùi) là 48,880,201₫ – trung bình 15,293,400₫ / năm

Với chiếc xe ở độ tuổi này, mình thường mang ra gara ngoài bảo dưỡng và sửa chữa (gara chuyên Mitsu, cũng toàn kỹ thuật của hãng mở ra), thỉnh thoảng mang vào hãng kiểm tra. Phụ tùng thay thế cũng thường sử dụng hàng OEM hoặc hàng cũ sàng từ xe khác sang chứ không có điều kiện dùng hàng zin hãng, tất nhiên vẫn có một số món mình dùng đồ hãng.

Ngoài ra, thời gian đầu chưa có nhiều kinh nghiệm, mình cũng sẽ mất một số chi phí bảo dưỡng cho việc học hỏi và chọn lọc gara phù hợp

Chi phí nhiên liệu

Phần này chi phí tuỳ theo mức độ sử dụng thực tế mà thôi, và đây cũng là chi phí mà xe cũ sẽ tiêu tốn nhiều hơn xe mới. Với chiếc xe của mình, test thực tế đường trường ăn tầm 11-12L /100km, chủ yếu test bằng cung Hà Nội – Sơn La. Và hỗn hợp rơi vào tầm 14-15L /100km. Những lúc tắc đường hay leo bản leo nương đi số 1 số 2 thì mình chịu không tính được ra L/km

Vậy là về lý thuyết sẽ tốn đâu đó 2,640₫ – 3,300₫ /km (giá xăng 22,010₫). Trong 3 năm từ 2020 đến 2023 mình đi 22,540km, tức là khoảng 7,513 km /năm. Vậy sẽ tốn khoảng 19,834,320₫ – 24,792,900₫ /năm

Nhưng giá xăng thì cũng thay đổi, mình cũng có lúc đi nhiều, lúc đi ít, lúc đi đường trường, lúc đi phố, nên thôi quay lại tính toán thực tế

Mình có số liệu ghi chép trong 26 tháng (4/2021 – 6/2023), với quãng đường 14,181km, mình bơm 45,040,000₫ tiền xăng. Và tương ứng với số tiền là 20,787,692₫ /năm, với quãng đường 6,545 km /năm, vậy chi là tốn khoảng 3,176₫ /km (nhân ngược lên là xe tiêu hao 14.43L/100km, khá chuẩn với thông số đã test ở trên)

Tóm lại

Gòi, vậy với 55,240,000₫ /năm tức là đâu đó 4,600,000₫ /tháng là mình nuôi được chiếc xe này rồi, vẫn trong khả năng tài chính cho phép và cho mình nhiều trải nghiệm về ô tô sớm hơn, thú vị hơn cũng như tăng khá nhiều kỹ năng lái xe, off-road cũng như xử lý các tình huống hỏng hóc hay sự cố không mong muốn. Ví dụ, như với lần đi du lịch vô tình va phải off-road tại Hang Táu, một trải nghiệm nâng cao tay lái khá nhiều

Các chi phí trong bài viết là chi phí thực tế với chiếc xe SUV 7 chỗ 19 tuổi, nếu là phân khúc xe khác và tuổi đời khác với tình trạng khác, các chi phí có thể cũng sẽ rất khác. Và đương nhiên, nếu có điều kiện, hãy cứ mua xe càng mới càng tốt, xe cũ vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn xe mới, đặc biệt là về độ an toàn khi sử dụng, vận hành, mình không muốn khuyến khích hay cổ vũ anh em mua xe cũ, chỉ muốn cung cấp thông tin để các bạn tham khảo

Update thêm cái ảnh chi tiết các hạng mục bảo dưỡng trong 3 năm qua cho anh em nào quan tâm:

Honda civic 2.0 tiêu thụ bao nhiêu 100km tinhte

Anh em có thể đọc thêm nhiều bài viết khác về quyết định cũng như hành trình với chiếc xe này của mình tại đây. Mình có chia sẻ từ khi mình xác định nhu cầu sử dụng, các tiêu chí để chọn xe cũng như review chi tiết về chiếc xe này với các nội dung như ảnh dưới:

Honda civic 2.0 tiêu thụ bao nhiêu 100km tinhte

Ngoài ra, mình cũng sẽ chia sẻ thêm nhiều kinh nghiệm, tình huống, những lần nằm đường…. cũng như những nơi vui vẻ mà chiếc xe này đưa mình đến trong các bài viết sắp tới, anh em thích mình kể chuyện nào trước thì bình luận ở dưới bài viết này nhé

Nếu thấy bài viết hay, anh em đừng quên Follow mình trên Tinh Tế cũng như trên trang Facebook của mình để không bỏ sót các bài viết mới. Cũng có thể ghé Website của mình để xem những bài viết chất lượng cao. Mình cũng có một Group chuyên chia sẻ deal hời chất lượng cao, anh em có thể ghé chơi, thấy hợp nhu cầu có thể tham gia nhé. Chân thành cảm ơn anh em và hẹn gặp lại trong những nội dung kế tiếp