Excel nhiều kiểu bảng được xác định trước mà bạn có thể sử dụng để nhanh chóng định dạng bảng. Nếu các kiểu bảng được xác định trước không đáp ứng nhu cầu của bạn, bạn có thể tạo và áp dụng một kiểu bảng tùy chỉnh. Mặc dù bạn chỉ có thể xóa các kiểu bảng tùy chỉnh nhưng bạn có thể loại bỏ mọi kiểu bảng đã xác định trước để kiểu bảng đó không còn được áp dụng cho bảng. Show
Bạn có thể điều chỉnh thêm định dạng bảng bằng cách chọn tùy chọn Kiểu Nhanh cho các thành phần bảng, chẳng hạn như Tiêu đề và Hàng Tổng ,Cột Đầu tiên và Cuối cùng ,Hàng và Cột có Dải băng,cũng như Tự động Lọc. Lưu ý: Ảnh chụp màn hình trong bài viết này được thực hiện trong Excel 2016. Nếu bạn có một phiên bản khác thì chế độ xem của bạn có thể khác một chút nhưng trừ khi được nêu rõ trong trường hợp khác thì chức năng là giống nhau. Chọn kiểu bảngKhi bạn có dải dữ liệu không được định dạng dưới dạng bảng, dải ô Excel sẽ tự động chuyển đổi dải dữ liệu đó thành bảng khi bạn chọn kiểu bảng. Bạn cũng có thể thay đổi định dạng cho bảng hiện có bằng cách chọn một định dạng khác.
Trên tab Trang đầu, bấm vào Định dạng như Bảng. Cột có dải băng - Hiển thị cột lẻ và chẵn với tạo bóng xen khâu để dễ đọc. Lương chính sẽ là lương được quy định thể hiện trong hợp đồng lao động. Mức lương này cũng sẽ được phản ánh trong bảng lương mà bạn nộp cho cơ quan bảo hiểm. Đây là khoản lương làm căn cứ để tính lương đóng BHXH (tức là không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng) Ví dụ: Công ty kế toán Khánh Đông ở Vùng 1 thì mức lương tối thiểu năm 2021 là 4.420.000. Ngoài ra, mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với lao động đã qua đào tạo nghề hoặc học nghề là 4.729.400 đồng/tháng. Vì vậy, trong hợp đồng lao động và thang bảng lương phải ghi rõ mức lương tối thiểu là 4.729.400 (đối với lao động học nghề hoặc đào tạo nghề). Các khoản trợ cấpCác khoản trợ cấp không phải đóng BHXH gồm:
Lưu ý: Các khoản trợ cấp không thuộc khoản đóng BHXH nói trên bao gồm: Các khoản thuộc đối tượng tính thuế TNCN. Tăng ca, tiền ăn trưa. Phí điện thoại. Chi phí công tác Tiền làm thêm giờ vào ban đêm hay thuộc ngày lễ được trả cao hơn so với ngày bình thường. Tiền trang phục. Tiền đám hỷ, tiền ma chay. Các khoản trợ cấp không phải đóng BHXH Các khoản hỗ trợ, trợ cấp không thuộc đối tượng tính thuế TNCN.
Trợ cấp trách nhiệm
Tổng doanh thuTổng thu nhập = Lương Chính + Phụ cấp … Ngày côngĐể nhập vào phần này, bạn sẽ phải dựa vào bảng chấm công của mình. Cách tính tổng lương thực tếTổng lương thực tế = Tổng thu nhập x (Số ngày công thực tế / 26) (Hay = (Tổng lương chính / ngày công theo quy định hành chính của tháng ) x số ngày đi làm thực tế.) Ví dụ: Tháng 9/2022 có 30 ngày: theo quy định của Công ty nhân viên được nghỉ 4 ngày chủ nhật => có 26 ngày công thực tế. Công ty trả lương 6.000.000/tháng. Cách 1: Tổng thu nhập x (Số ngày công thực tế / 26)
Cách 2: Tổng thu nhập / Ngày công hành chính theo quy định x Số ngày công thực tế.
Lưu ý: Không được quá 26 ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật do công ty lựa chọn. Xem thêm >> Bí quyết deal lương khéo léo giúp bạn có được thu nhập như mong muốn Lương đóng BHXHLương đóng BHXH = Là mức lương chính ở phần 1 + Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH. Quy định về chế độ đóng BHXH theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, như sau: Phụ cấp chức vụ, chức danh Phụ cấp trách nhiệm Phụ cấp người lao động làm việc trong môi trường độc hại, nguy hiểm, nặng nhọc Phụ cấp thâm niên Phụ cấp khu vực Phụ cấp lưu động Quy định về chế độ đóng BHXH Thuế TNCN phải nộpTại phần này, bạn cần phải tự tính số tiền đóng thuế TNCN cho từng nhân viên bằng file Excel riêng biệt và nhập số tiền phải nộp (nếu bạn dùng Excel thì dùng hàm link để lấy ngay nhé). Nhân viên có thời hạn hợp đồng trên 3 tháng sẽ được tính dựa trên biểu lũy tiến từng phần. Đối với lao động thời vụ, lao động thử việc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì bị trừ 10% thu nhập. Đóng thuế TNCN cho từng nhân Tỷ lệ các khoản bảo hiểm năm 2021Các khoản trích theo lương Tính vào chi phí của DN Trừ vào lương của NV Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17% 8% Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1% 1% Kinh phí công đoàn (KPCD) 2% Tổng cộng 23% 10,5% Thực lĩnhThu nhập thực lĩnh = Tổng thu nhập – Khoản đóng BHXH trích vào lương của nhân viên – Thuế TNCN phải nộp (nếu có) – Khoản tạm ứng (nếu có). Lưu ý: Nếu công ty có chế độ trả lương làm thêm giờ, tăng ca vào ngày lễ tết, v.v. Theo quy định, người lao động làm thêm giờ sẽ được trả lương như sau: Ít nhất 150% vào ngày thường. Ít nhất bằng 200% vào ngày nghỉ hàng tuần. Lưu ý quan trọng: Khi chi trả lương cho nhân viên của mình, bạn phải yêu cầu họ ký vào bảng tính lương để những chi phí trả lương này có thể được khấu trừ khi tính thuế doanh nghiệp nhé. Tạm ứngĐây là số tiền người lao động đã được ứng và trả trước trong tháng. Các công thức, hàm trong bảng tính lương ExcelSTT Tên hàm Sử dụng hàm 1 Hàm IF Hàm IF Cú pháp = IF (điều kiện, giá trị của A, giá trị của B). Giá trị là A nếu thỏa mãn điều kiện được và sẽ là B nếu không được thoả mãn điều kiện. 2 Hàm COUNTIF Hàm COUNTIF (Đếm ô dựa trên tiêu chí, điều kiện): \= COUNTIF (phạm vi, tiêu chí) Phạm vi: Vùng dữ liệu cần đếm Tiêu chí: Số, công thức, tham chiếu ô hoặc chuỗi văn bản chỉ định các ô cần đếm. 3 Hàm SUMIF Hàm SUMIF (Tính tổng theo điều kiện): = SUMIF (range, criteria, [sum_range]) Range: Phạm vi dữ liệu được đánh giá theo điều kiện. Mỗi ô phạm vi phải là một số, một tên, một mảng hoặc một tham chiếu có chứa các số. Criteria: Tiêu chí ở dạng số, công thức, văn bản hoặc hàm để xác định các ô cần thêm. Sum_range: Các ô cần thêm thực tế khi thêm các ô khác với các ô được chỉ định phạm vi sẽ được thêm vào. 4 Hàm VLOOKUP Hàm VLOOKUP VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num,[range_lookup]) Chức năng là hàm tìm kiếm thông tin thuộc vùng dữ liệu. Mẫu bảng tính lương nhân viên Excel 3PTính lương dựa theo quy tắc 3P để xác định thu nhập của mỗi nhân viên trong phòng kinh doanh. Quy tắc này dựa vào 3 yếu tố chính là vị trí, hiệu quả kinh doanh, năng lực cá nhân. Mẫu bảng tính lương nhân viên Excel cũng dựa vào ba yếu tố này. STT Info P1 – Position Mã NV Họ tên Bộ phận Lương cơ bản Phụ cấp cho vị trí làm việc Chức vụ Trách nhiệm Lưu động Nặng nhọc độc hại 1 NV01 2 NV02 3 NV03 4 NV04 5 NV05 6 NV06 Mẫu bảng lương theo thông tư 133Đơn vị: Bộ phận: Mẫu số 02-LĐTL Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Số….. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng…năm…. Họ và tên Bậc lương Hệ số Lương sản phẩm Lương thời gian Nghỉ việc ngừng việc hưởng. ..% lương Phụ cấp thuộc quỹ lương Phụ cấp khác Tổng số Tạm ứng kỳ I Các khoản phải khấu trừ vào lương Kỳ II được lĩnh Số SP Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH Thuế TNCN Số tiền Số tiền Mẫu bảng lương theo thông tư 200Đơn vị:……………….Bộ phận:…………… Mẫu số: 02- LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNGTháng……….năm……….. STT Họ và tên Bậc lương Hệ số Lương sản phẩm Lương thời gian Nghỉ việc ngừng việc hưởng. ..% lương Phụ cấp thuộc Phụ cấp khác Tổng số Tạm ứng kỳ I Các khoản phải khấu trừ vào lương Kỳ II được lĩnh Số SP Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền quỹ lương BHXH Thuế TNCN phải nộp Cộng Số tiền Ký nhận Cộng Hy vọng thông qua bài viết trên đây, VietnamWorks đã giúp bạn có “bỏ túi” những kiến thức hữu ích về cách tạo bảng tính lương nhân viên excel. Giúp các công ty có thể tập trung vào việc điều hành doanh nghiệp, phát triển nhân viên và phát triển kinh doanh thay vì phải vật lộn để trả lương hàng tháng. Đừng quên theo dõi VietnamWorks để có thêm nhiều thông tin hữu ích nhé. |