CodeLearn is an online platform that helps users to learn, practice coding skills and join the online coding contests. Show
LinksLearning Training Fights InformationAbout Us Terms of Use HelpHelp Discussion Powered by CodeLearn © 2024. All Rights Reserved. rev 2/5/2024 5:31:56 PM C++ được biết đến là một ngôn ngữ lập trình đầy mạnh mẽ và độ linh hoạt cao, có khả năng tiếp cận sâu vào ngôn ngữ máy tính. Một trong những nét nổi bật làm nên sự độc đáo của C++ đó là thư viện vector mà nó cung cấp. Vậy vector trong C++ là gì? Hãy cùng tìm hiểu những kiến thức cơ bản nhất về vector C++ trong bài viết dưới đây. Vector trong C++ là gì?Vector trong C++ là các mảng động (dynamic array) dùng để lưu trữ dữ liệu. Khác với array – dùng để lưu trữ dữ liệu tuần tự và có bản chất tính, các vector có độ linh hoạt cao hơn nhiều. Vector có thể tự động resize khi có phần tử được chèn hay xoá khỏi array, trong khi đó array thường có kích thước cố định. Vector trong C++ là gì?Các phần tử vector C++ được đặt trong một bộ nhớ liền kề (contiguous storage), cho phép truy cập và duyệt thông qua một trình vòng lặp (iterator). Vì sao nên sử dụng Vector C++?Với vector trong C++, các developer không còn phải thực hiện nhiều thao tác thừa thãi, lặp đi lặp lại khi phải làm việc với mảng ở trong C++. Dưới đây là một số ưu điểm của kiểu vector trong C++ so với mảng truyền thống:
Cách sử dụng vector trong C++Để có thể sử dụng được vector trong C++ bạn cần khai báo header vector và thư viện std. Dưới đây là một số bước để sử dụng vector trong C++: 1. Khai báo thư viện vector
2. Khởi tạo vector
3. Thêm phần tử vào cuối vector
4. Truy cập phần tử của vector
5. Loại bỏ phần tử khỏi vector
6. Duyệt qua các phần tử của vector
7. Lấy kích thước của vector
Trên đây là những hàm để sử dụng cho vector trong C++ bạn có thể theo dõi tiếp phần tiếp theo để biết thêm chi tiết. Standard Template Library là gì?Standard Template Library (STL) là một tập hợp các lớp mẫu (template class), cung cấp các cấu trúc dữ liệu và hàm phổ biến như list, stack, array,… Đây là một thư viện bao gồm các lớp container, thuật toán và iterator. Vì là một thư viện có tính tổng quát nên mọi phần tử của thư viện đều được tham số hoá. Để làm việc được với STL, các developer cần có kiến thức cơ bản về việc xử lý các template class. STL bao gồm bốn thành phần cơ bản:
Thuật toánThuật toán header xác định một tập hợp các hàm được thiết kế đặc biệt để sử dụng trên các phạm vi phần tử. Thành phần này hoạt động trên các container và cung cấp phương thức cho nhiều thao tác của container. Thuật toánContainerContainer lưu trữ các đối tương và dữ liệu, với tổng cộng bảy lớp theo tiêu chuẩn “first-class“, ba lớp adaptor và 7 file header cung cấp quyền truy cập vào những container/container adaptor này.
Bạn có thể tìm hiểu thêm cách sắp xếp bằng các thuật toán sắp xếp như QuickSort. HàmSTL bao gồm nhiều class có thể overload toán tử gọi hàm. Các instance của những class này được gọi là đối tượng hàm (functor). Các functor cho phép tuỳ chỉnh hoạt động của hàm thông qua các tham số được truyền. IteratorĐúng như tên gọi, iterator được sử dụng để làm việc với các chuỗi giá trị. Đây cũng là tính năng chính để đảm bảo tính khái quát hoá của STL. Các Vector được lưu trữ trong C++ như thế nào?Trong những phần còn lại của bài viết, ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng thư viện vector trong C++. Trước hết, để tạo một vector, ta cần sử dụng cú pháp như dưới đây:
Ví dụ:
Output: Output Vector được lưu trữ trong C++Ví dụ trên minh họa việc sử dụng vector để lưu trữ các đối tượng trong ngôn ngữ lập trình C++. Cách Vector ngăn chặn rò rỉ bộ nhớKhi một đối tượng Vector vượt ra khỏi ranh giới phạm vi trong code, sẽ tự động thực hiện việc giải phóng các khu vực bộ nhớ dưới quyền kiểm soát của mình. Sự tự quản này không những giảm bớt gánh nặng quản lý bộ nhớ từ phía lập trình viên, mà còn là hệ thống phòng vệ hiệu quả chống lại các lỗi rò rỉ bộ nhớ.
Output: Kết quả khi chạy hàm ngăn chặn rò rỉ bộ nhớNhư bạn thấy trong ví dụ, ngay khi block code chứa vector widgetList kết thúc, destructor của std::vector được gọi, tự động giải phóng bộ nhớ và gọi destructor của mỗi đối tượng Widget bên trong. Điều này minh họa rằng không cần thực hiện bất kỳ bước giải phóng bộ nhớ nào một cách thủ công std::vector làm tất cả mọi thứ liên quan đến quản lý bộ nhớ. Tự động ghi nhớ độ dài của VectorKhác với mảng động được tích hợp sẵn của C++, vốn không biết được độ dài của mảng, std::vectors tự động theo dõi độ dài của chúng. Để lấy được độ dài của vector, bạn có thể sử dụng hàm size().
0 Output: Cách tự ghi nhớ kích thước trong vectorĐoạn code trên, bạn sẽ thấy rằng std::vector tự động cập nhật kích thước của mình khi bạn thêm hoặc xóa phần tử. Hàm size() sẽ luôn cung cấp số lượng phần tử hiện tại trong vector. Nén nhiều giá trị bools trong C++Trong C++, bạn có thể nén nhiều giá trị boolean sử dụng một số cách khác nhau. Một trong những cách hiệu quả nhất là sử dụng
6, đây là một template đặc biệt của
7 đã được tối ưu hóa để lưu trữ boolean mà chỉ sử dụng một bit cho mỗi giá trị, thay vì sử dụng ít nhất một byte mà thông thường một biến
8 sẽ chiếm dụng.
1 Output: Ví dụ về cách sử dụng std::vector<bool> để nén các giá trị booleanTổng hợp các hàm Vector trong C++ và cách sử dụngMột vector container trong STL cung cấp nhiều hàm vô cùng hữu ích, trong đó có 3 hàm cơ bản là:
Modifier
Ví dụ:
2 Output: Ouput của những phương thức trong hàm ModifiderIterator
Ví dụ:
3 Output: Ouput của những phương thức trong hàm IteratorTrong ví dụ trên, ta đã định nghĩa một vector có tên vec1, sau đó đẩy các giá trị từ 1 đến 10 vào vector bằng một vòng lặp và hàm push_back trong C++. Câu lệnh tiếp theo dùng để in giá trị của vector bằng vòng lặp for, sử dụng begin() và end() để chỉ định điểm đầu và cuối của vòng lặp. Capacity
4 Output: Ouput của những phương thức trong hàm CapacityElement access
5 Output: Ouput của những phương thức trong hàm Element accessLời kếtTrong bài viết này, ta đã tìm hiểu các kiến thức cơ bản nhất về cách sử dụng vector trong C++ cũng như những hàm phổ biến. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thể hình dung ra những cách khác nhau để sử dụng và định nghĩa vector ở trong C++. Nếu còn điều gì thắc mắc, hãy bình luận bên dưới để được hỗ trợ nhé! |