Hướng dẫn giải bài tập hóa đại cương năm 2024

Hòa tan hoàn toàn 10g KClO 3 vào 100g nước ở 40 oC (1), sau đó làm lạnh dung dịch về nhiệt độ 35 oC (2); tiếp tục làm lạnh về 300 C (3), cuối cùng làm lạnh dung dịch về 200 C (4). Xem trong quá trình hòa tan và làm lạnh lượng nước không thay đổi, cả 4 trường hợp chưa thấy kết tủa xuất hiện. A. Trường hợp 1: ∆Hhòa tan < 0; ∆Shòa tan > 0; ∆Ghòa tan < 0 B. Trường hợp 2: ∆Ghòa tan > 0 → Dung dịch chưa bão hòa. C. Trường hợp 3: ∆Ghòa tan = 0 → Dung dịch bão hòa. D. Trường hợp 4: ∆Ghòa tan < 0 → Dung dịch quá bão hòa.

Câu 8. Chọn phương án đúng:

Hòa tan 1mol mỗi chất C 6 H 12 O 6 , C 12 H 22 O 11 và C 3 H 5 (OH) 3 trong 1000 gam nước. Ở cùng áp suất ngoài, theo trật tự trên nhiệt độ sôi của dung dịch: a) Tăng dần

  1. Bằng nhau
  1. Giảm dần
  1. Không so sánh được.

Câu 8. Chọn phương án đúng:

  1. Ở cùng áp suất ngoài, chất lỏng nguyên chất nào có áp suất hơi bão hòa càng lớn thì nhiệt độ sôi càng thấp.
  2. Khi áp suất ngoài tăng thì nhiệt độ sôi của chất lỏng nguyên chất sẽ tăng
  3. Khi áp suất ngoài không đổi, nhiệt độ sôi của chất lỏng nguyên chất là hằng số.
  4. Nhiệt độ sôi của chất lỏng nguyên chất là nhiệt độ tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bằng với áp suất ngoài. a) 1,2 b) 3,4 c) 1,2,3,4 d) 1,2,

Câu 8. Chọn phương án đúng. Đem cốc thứ nhất có chứa dd gluco 5% với khối lượng m 1 = 400g và cốc thứ hai có chứa dd gluco 20% với khối lượng m 2 = 400g đặt vào trong một bình thuỷ tinh đậy kín ở 300 C. Sau một năm lấy hai cốc dung dịch ra cân lại có kết quả như sau: (giả sử hệ đã đạt tới cân bằng)

  1. m 1 < 400g ; m 2 > 400g B. m 1 = 400g ; m 2 = 400g C. m 1 > 400g ; m 2 < 400g D. m 1 = m 2 < 400g

Câu 8. Một chất hấp dẫn (pheromone) do côn trùng giống cái tiết ra có thành phần % khối lượng là: C(80,78%); H(13,56%); O(5,66%). Khi hòa tan 2,00g chất này vào 17,00g benzen (MC6H6 = 78g/mol) được dung dịch đông đặc ở 3,37 0 C. Hãy lập công thức phân tử của chất hấp dẫn đó. Cho biết nhiệt độ đông đặc và hằng số nghiệm đông của benzen là 5,5 0 C và kđ = 5,12 độ/molan.

  1. C 19 H 38 O B. C 18 H 36 O 2 C. C 20 H 40 O D. C 16 H 32 O 2

Câu 8. Khi hòa tan 6,1g axit benzoic C 6 H 5 COOH (122g/mol)vào 250g H 2 O được dd đông đặc ở -0,186 0 C. Cho biết hằng số nghiệm đông của nước là 1,86 độ/molan. Hãy cho biết trạng thái của axit benzoic trong dung dịch.

  1. Hiện tượng nhị hợp do liên kết hydro. B. Trạng thái đơn phân tử. C. Hiện tượng tam hợp (C 6 H 5 COOH) 3. D. Hiện tượng tứ hợp (C 6 H 5 COOH) 4.

Câu 8. Chọn đáp án đúng. Khi hòa tan 3,3320g một chất protein vào nước thành 680ml dung dịch thì đo áp suất thẩm thấu ở 300 C là 5,29Torr. Hãy tính khối lượng mol của chất protein đó. Cho biết 1atm = 760,0 Torr.

  1. 17490 g/mol B. 18520 g/mol C. 16740 g/mol D. 20850 g/mol

Câu 8. Etylen glycol (EG) là chất chống đông trong bộ tản nhiệt của động cơ ô tô hoạt động ở vùng bắc và nam cực trái đất. Tính thể tích EG cần thêm vào bộ tản nhiệt có 8ℓ nước để có thể làm việc ở nhiệt độ thấp nhất là -20 0 C. Cho biết khối lượng riêng của EG là 1/cm 3. Hằng số nghiệm đông của nước bằng 1 độ/mol. Cho phân tử lượng của EG là 62. A. 4 ℓ

  1. 5,1 ℓ

B. 12%

C. 7%

D. 24%

Câu 8. Dung dịch NaCl trong nước có nồng độ 0,86%, khối lượng riêng 1,005g/cm 3 , được gọi là nước muối sinh lý vì nó đẳng trương với dung dịch trong hồng cầu, nên có thể dùng để truyền nước cho bệnh nhân. Hãy tính áp suất thẩm thấu của máu người ở 370 C. ( Xem dd NaCl có độ điện ly bằng 1)

  1. 7,5 atm B. 3,76 atm C. 6,54 atm D. 5,46 atm

Câu 8. Chọn phương án đúng:

Tính nhiệt độ đóng băng của dung dịch chứa 1573 gam muối ăn tan trong 10 lít nước. Cho biết hằng số nghiệm đông của nước kđ = 1 độ/mol, xem NaCl trong dung dịch điện ly hoàn toàn. (MNaCl = 58/mol)

  1. +10 0 C B. – 100 C C. – 50 C
  1. + 5 0 C Câu 8. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
  1. Độ tan của chất khí trong nước càng tăng khi nhiệt độ dung dịch càng tăng. Biết quá trình hòa tan của chất khí trong nước có Hht < 0.
  1. Độ tan của chất ít tan không phụ thuộc vào bản chất dung môi.
  1. Độ tan chất rắn ít tan sẽ tăng khi cho vào dung dịch ion cùng loại với một trong các ion của chất ít tan đó.
  1. Ở nhiệt độ không đổi, độ tan của chất khí tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần của nó.

Câu 8. Chọn phương án đúng:

Biết tích số tan ở 25 oC của Al(OH) 3 là 1×10-32. Dung dịch AlCl 3 0 sẽ xuất hiện kết tủa khi có độ pH của dung dịch: A. < 3.

  1. 3.
  1. > 3.
  1. > 10.

Câu 8. Chọn đáp án đúngính tính số tan T của Fe(OH) 2 ở 250 C. Cho biết

độ tan của Fe(OH) 2 trong nước ở nhiệt độ trên là 1,1. 10 -3 g/lit; M(Fe(OH) 2 ) =

90g/mol.

A. 7,3-

B. 5,3. 10 -

C. 4,1. 10 -

D. 6,5. 10 -

Câu 8. Để hòa tan hoàn toàn 0,01mol Fe(OH) 3 vào 1 lít nước thì phải thêm

axit mạnh vào đến pH bao nhiêu. Cho biết tích số tan của Fe(OH) 3 T= 3-39.

A. 1,

B. 2,

C. 2,

D. 3,

Câu 8. Chọn phương án đúng:

Cho biết tích số tan của AgIO 3 và PbF 2 bằng nhau (T = 1 × 10-7 ).

So sánh nồng độ các ion:

a) [F-] > [Pb2+] > [IO3-] = [Ag+]

b) [F-] > [Pb2+] < [IO3-] = [Ag+]

c) [Ag+] = [IO3-] > [F-] > [Pb2+]

d) [Ag+] = [IO3-] = [F-] = [Pb2+]

Câu 8. Chọn phương án đúng: Trộn các dung dịch:

100ml dung dịch AgNO 3 2×10– 4 M với 50ml dung dịch K 2 CrO 4 6×10– 5 M Trong trường hợp nào có sự tạo thành kết tủa Ag 2 CrO 4? Cho biết tích số tan của Ag 2 CrO 4 là T = 2 × 10– 12. A. Cả 3 trường hợp.