Kế hoạch giáo dục năm học 2022-2022

     PHÒNG GD-ĐT MANG THÍT

TRƯỜNG THCS NHƠN PHÚ

 

Số: 124  /KH-THCS.NP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

       Nhơn Phú,  ngày  28 tháng 9 năm 2021

KẾ HOẠCH

Về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2021 – 2022

Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Giáo dục phổ thong;

Căn cứ Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Kế hoạch số 744 /KH-PGDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Mang Thít về triển khai nhiệm vụ năm học 2021 - 2022;

            Căn cứ Hướng dẫn số 707/HD-PGDĐT ngày 13 tháng  9 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Mang Thít hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2021 - 2022;

            Căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị trường Trung học cơ sở Nhơn Phú. Hiệu trưởng trường THCS Nhơn Phú xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021 - 2022 cụ thể như sau:

            I. BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH  

            1. Bối cảnh bên ngoài

            1.1. Thời cơ

- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GDĐT) thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Được sự quan tâm sâu sắc của lãnh đạo Phòng giáo dục đào tạo Mang Thít, Đảng ủy-UBND xã Nhơn Phú, các Ban ngành đoàn thể, chính quyền địa phương và Ban đại diện cha mẹ học sinh.

- Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường.

- Cơ sở vật chất được đảm bảo cho hoạt động dạy và học.

1.2 Thách thức

- Một số đồ dùng dạy học, trang thiết bị chưa đầy đủ; tính chính xác chưa cao, chưa đáp ứng nhu cầu dạy học.

- Đời sống kinh tế của người dân địa phương còn nhiều khó khăn, một số cha mẹ phải gửi con lại cho người thân nuôi dưỡng để mưu sinh nên công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình chưa được thường xuyên, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng giáo dục của nhà trường.

- Trường chưa có phòng bộ môn, chưa đáp ứng nhu cầu dạy học.

            - Bảo đảm an toàn trường học, chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục năm học để ứng phó với diễn biến khó lường của dịch Covid-19.

2. Bối cảnh bên trong

2.1. Điểm mạnh của nhà trường

a) Truyền thống nhà trường. Tinh thần đoàn kết nội bộ, tham gia tích cực các phong trào do ngành tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nhiều năm liền có học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh, phong trào Văn - Thể - Mĩ  luôn đứng tóp đầu các trường trong huyện.

b) Nguồn lực

            - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo về cơ cấu và trình độ chuyên môn

            + Tổng số: 34 người, trong đó lãnh đạo: 02, giáo viên: 28, nhân viên: 04

            + Trình độ chuyên môn: Lãnh đạo 02 đạt trình độ đại học 01, Thạc sĩ 01;  giáo viên đạt trình độ đại học 26, cao đẳng 02; nhân viên 03 trình độ đại học, 01 đạt trình độ trung cấp.

- Đa số giáo viên trẻ nhiệt tình, năng động, đáp ứng khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Có 32,14% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên, trong đó có 7,14 % cấp tỉnh, có 2 giáo viên cốt cán được tham gia bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông mới.

            - Tập thể thầy cô giáo có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công tác, tận tụy với học sinh, yêu nghề, không ngừng tu dưỡng, rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; có tinh thần chủ động, sáng tạo, gắn bó với nhà trường; luôn mong muốn nhà trường phát huy những truyền thống tốt đẹp để xây dựng nhà trường ngày một đi lên, khẳng định thương hiệu về chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.

- Cơ sở vật chất:

Tổng số phòng

Phòng học

Chia ra

Phòng bộ môn

Hiệu trưởng

P.Hiệu trưởng

Y tế

Đoàn

Đội

Hội

đồng

Tin học

Lý - CN

Hóa sinh

Thiết bị

Thư viện

GDNT

Tiếng

anh

15

10

0

0

1

0

0

2

0

0

1

1

0

0

- Tổng diện tích đất: 5101m2 bình quân 10,001 m2/ 1HS trường chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong đó:

+ Tổng diện tích sân chơi bãi tập: 2985,4m2.

+ Tổng diện tích các phòng: 730,92m2

+ Phòng học văn hóa: 480m2.

+ Phòng học bộ môn: 96m2  

- Trang thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu dạy học tối thiểu trong nhà trường.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập nâng cao khả năng ứng dụng CNTT, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp, học bồi dưỡng kỹ năng nghe, nói Tiếng Anh.

- Tài chính, ngân sách đủ đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động nhà trường.

c) Học sinh

          Khối

Số lớp

Học sinh

Học lại

Nghèo

GĐ cận

Nghèo

GĐ khó khăn

TS

Nữ

Dân tộc

KT

Mồ côi

6

3

106

54

0

3

1

0

0

7

9

7

4

145

85

0

2

0

0

0

11

0

8

4

146

67

1

0

0

0

0

5

0

9

4

117

65

0

0

0

0

0

6

0

Cộng

15

514

271

0

5

1

0

0

29

9

Nền nếp đa số học sinh chăm ngoan, chấp hành tốt nội qui trường, lớp, tích cực tham gia các phong trào, các hoạt động ngoại khoá. Tuy nhiên vẫn còn một số học sinh chưa ngoan, năng lực học tập còn yếu.

            2.2. Điểm yếu

a) Nguồn lực

- CSVC. Không có phòng học bộ môn (Lý, Công nghệ, Hoá, Sinh , phòng nghệ thuật), phòng Hiệu bộ, phòng Hội đồng, phòng, phòng Đoàn-Đội, thiếu phòng học để bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.

- Đội ngũ.

            + Còn 02 giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn theo qui định.

            + Khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy của 1 vài giáo viên còn hạn chế.

+Tỷ lệ học sinh giỏi các cấp còn hạn chế, cấp huyện chỉ đạt 3/5 môn dự thi, cấp tỉnh chỉ đạt ½ môn dự thi, chất lượng đạt giải chưa cao.

            b) Học sinh

            - Ý thức tự giác học tập của một số học sinh chưa tốt.

            - Vẫn còn một số học sinh chưa ngoan

            - Còn có trường hợp học sinh bỏ học trong hè

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường

- Tạo dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, phát huy năng lực, sở trường của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

- Xây dựng nhà trường “ Sáng-Xanh- Sạch-Đẹp”, an toàn để phụ huynh, học sinh an tâm đến trường học tập, tạo được niềm tin với phụ huynh học sinh, chính quyền địa phương

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập nâng cao khả năng ứng dụng CNTT, học bồi dưỡng kỹ năng nghe, nói tiếng anh.

3.1. Định hướng thực hiện chương trình dạy học

a) Khối lớp 6:  Thực hiện Chương trình GDPT 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 06 buổi/tuần vào buổi chiều, tổ chức dạy phụ đạo 02 buổi/tuần các môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh v ào buổi sáng

b) Khối lớp 7, 8, 9: Thực hiện chương trình GDPT hiện hành (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006). Tổ chức dạy học 06 buổi/tuần vào (buổi sáng khối 8-9, buổi chiều khối 7) dạy bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9, phụ đạo và ôn thi truyển sinh 10 (lớp 9) 03 buổi/tuần các môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh (buổi chiều)

3.2. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

- Đối với lớp 6: Theo khung phân phối chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn.

- Đối với lớp 7,8,9: Thực hiện chương trình GDPT hiện hành (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006).

- Số tiết còn lại nhà trường tổ chức dạy học trải nghiệm theo một số chủ đề:

Tháng 9: Truyền thống nhà trường

Tháng 10: Chăm ngoan học giỏi

Tháng 11: Tôn sư trọng đạo

Tháng 12: Uống nước nhớ  nguồn

Tháng 01: Mừng Đảng, Mừng Xuân

Tháng 02: Mừng Đảng, Mừng Xuân

Tháng 3: Tiến bước lên đoàn

Tháng 4: Hoà bình, hữu nghị

Tháng 5: Bác Hồ kính yêu

- Tổ chức dạy học tích hợp: Đầu năm học nhà trường chỉ đạo các tổ nhóm chuyên môn xây dựng các chủ đề dạy tích hợp, chỉ đạo việc dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng học sinh.

3.3. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh khối 6

-Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.

-Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.

-Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.

-Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Vĩnh Long biên soạn.

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Mục tiêu chung  

1. Bảo đảm an toàn trường học, chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục năm học để ứng phó với diễn biến khó lường của dịch Covid-19.

2. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2018) đối với lớp 6, tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2006) đối với các lớp từ lớp 7 đến lớp 9; bảo đảm hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục trong tình huống diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.

3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng giáo dục, chú trọng phát triển mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; đẩy mạnh công tác kiểm định chất lượng giáo dục gắn với xây dựng trường chuẩn quốc gia; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS.

4. Chú trọng giáo dục đạo đức, nhân cách, rèn luyện kĩ năng sống, phát triển sức khỏe, thể chất cho học sinh.

5. Nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh; tiếp tục thực hiện Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục.

6. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý giáo dục theo hướng phát huy tinh thần tự chủ, tự chịu trách nhiệm; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong trường học.

2. Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng đội ngũ đủ phẩm chất và năng lực, đạt trình độ theo qui định của Luật giáo dục.

- Nâng cao chất lượng về năng lực chuyên môn, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông 2018

- Chỉ tiêu về chất lượng hai mặt giáo dục

+ Lớp 6 thực hiện CT GDPT 2018

Về năng lực

Kết quả

Tự chủ và tự học

Giao tiếp và hợp tác

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

Năng lực đặc thù

Ngôn ngữ

Toán học

Khoa học

Công nghệ

Tin học

Thẩm mĩ

Thể chất

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

SL

80

26

90

16

64

42

65

41

68

38

70

36

70

36

75

31

60

46

90

16

%

75.47

24.52

84.9

15.09

60.37

39.62

61.32

38.67

64.15

35.84

66.03

33.36

66.03

33.36

70.75

29.24

56.6

43.39

84.9

15.09

            Về phẩm chất

Kết quả

Yêu nước

Nhân ái

Chăm chỉ

Trung thực

Trách nhiệm

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

SL

90

16

92

14

70

36

92

14

92

14

%

84.90

15.09

87.79

13.20

66.03

33.96

87.79

13.20

87.79

13.20

            Chất lượng rèn luyện và học tập

                + Lớp 7, 8, 9

Học lực:

Khối

Lớp

Số HS

Học lực

Giỏi

Tỷ lệ

Khá

Tỷ lệ

TB

Tỷ lệ

Y

Tỷ lệ

Kém

Tỷ lệ

7

4

145

34

23.44

53

36.55

56

38.62

2

1.37

0

0

8

4

146

36

24.65

60

41.09

48

32.87

2

1.36

0

0

9

4

117

32

27.35

53

45.29

32

27.35

0

0

0

0

TC

12

408

102

25.0

166

40.68

136

33.33

4

0.98

0

0

            Hạnh kiểm:

Khối

Lớp

Số HS

Hạnh kiểm

Tốt

Tỷ lệ

Khá

Tỷ lệ

TB

Tỷ lệ

Y

Tỷ lệ

7

4

145

120

82.75

25

17.24

0

0

0

0

8

4

146

122

83.56

24

16.43

0

0

0

0

9

4

117

94

80.34

23

19.65

0

0

0

0

TC

12

408

336

82.35

72

17.64

0

0

0

0

- Các chỉ tiêu về dạy và học

Nội dung

Chỉ tiêu phấn đấu

1. Chuyên đề

Ít nhất 1 chuyên đề/tổ/HK

2. Đồ dùng dạy học tự làm

- 100% GV phải làm ĐDDH tự làm.

- Có sản phẩm dự thi đạt cấp huyện.

3. Học sinh bỏ học

Dưới 1%

4. Thi học sinh giỏi

- HSG huyện: 15 hs/5 môn , tỉnh: 3hs/ 2 môn

- THTN huyện 3hs/ 3 môn, tỉnh 3hs/3 môn

5. Tốt nghiệp THCS

Đạt 100%

 6. Tuyển sinh lớp 10

3 môn vượt mặt bằng tỉnh. 50% từ TB trở lên.

7. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 80%, học nghề đạt 20%.

- THPT: 80%;

- Học nghề: 20%

- Chỉ tiêu về đoàn thể

+ Trong năm CĐV được phát triển đảng là: 01

+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ

+ Công đoàn: Đạt vững mạnh xuất sắc

+ Liên đội: Đạt vững mạnh xuất sắc

- Các chỉ tiêu khác

+ 100% giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.

+ Chiến sỹ thi đua cơ sở: 05; Lao động tiên tiến: 29

+ Bằng khen UBND tỉnh: 09

+ Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh: 01

+ Tập thể lao động xuất sắc nhận bằng khen của UBND tỉnh.

+ Chỉ tiêu về PCGD: Tỷ lệ (15-18) tuổi TN THCS trong địa bàn trên 95% (mức độ 2), huy động vào lớp 6: 100%.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022

HỌC KÌ I

(18 tuần thực học)

HỌC KÌ II

(17 tuần thực học)

Từ 06/9/2021 đến 08/01/2022 (lớp 9)

Từ 13/9/2021 đến 15/01/2022 (lớp 6, 7, 8)

Từ 10/01/2022 đến 21/5/2022 (lớp 9)

Từ 17/01/2022 đến 28/5/2022 (lớp 6, 7, 8)

Kết thúc năm học: trước 10/6/2022.

Xét TN. THCS: trước ngày 30/6/2022.

Tuyển sinh lớp 6, tuyển sinh lớp 10 PT năm học 2022-2023: trước ngày 31/7/2022.

Thi học sinh giỏi các cấp: theo hướng dẫn của Phòng GDĐT và Sở GDĐT.

2. Quy định thời gian học

Thời gian

Thời lượng

Hoạt động

7 giờ 00 – 7 giờ 45

45 phút

Tiết 1

7 giờ 45 – 8 giờ 30

45 phút

Tiết 2

8 giờ 30 – 8 giờ 50

20 phút

Giải lao

8 giờ 50 – 9 giờ 35

45 phút

Tiết 3

9 giờ 35 – 10 giờ 20

45 phút

Tiết 4

10 giờ 20 – 10 giờ 30

10 phút

Giải lao

10 giờ 30 – 11 giờ 15

45 phút

Tiết 5

Nghỉ trưa

12 giờ 15 – 13 giờ 00

45 phút

Tiết 6

13 giờ 00 – 13 giờ 45

45 phút

Tiết 7

13 giờ 45 – 14 giờ 5

20 phút

Giải lao

14 giờ 5 – 14 giờ 50

45 phút

Tiết 8

14 giờ 50 – 15 giờ 35

45 phút

Tiết 9

15 giờ 35 – 15 giờ 45

10 phút

Giải lao

15 giờ 45 – 16 giờ 30

45 phút

Tiết 10

3. Kế hoạch tổng hợp của năm học

Ghi chú: - D: Dạy trên lớp; TN: Trải nghiệm; C: Dạy theo chủ đề.

  Tháng

9 - 2021

10 - 2021

  Tuần

Lớp

30

6

13

20

27

4

11

18

25

4

11

18

25

1

9

16

23

30

6

18D

8C

3TN

18D

8C

3TN

18D

8C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

  Tháng

11 - 2021

12 - 2021

   Tuần

Lớp

1

8

15

22

29

6

13

20

27

6

13

20

27

4

11

18

25

1

6

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

8C

4TN

17D

8C

4TN

17D

8C

4TN

Kiểm tra học kỳ I

  Tháng

01 - 2022

02 - 2022

   Tuần

Lớp

3

10

17

24

31

7

14

21

8

15

22

29

6

12

19

26

6

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

Nghỉ Tết Nguyên Đán

Nghỉ Tết Nguyên Đán

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

Tháng

3 - 2022

4 - 2022

  Tuần

Lớp

28

7

14

21

28

4

11

18

25

5

12

19

26

2

9

16

23

30

6

17D

9C

3TN

17D

9C

3TN

16D

10C

3TN

16D

10C

3TN

16D

10C

3TN

16D

10C

3TN

16D

9C

4TN

16D

9C

4TN

16D

9C

4TN

Tháng

5 - 2022

   Tuần

Lớp

2

9

16

5

14

21

6

16D

9C

4TN

16D

9C

4TN

Kiểm tra học kỳ II

            4. Kế hoạch dạy học các môn học/hoạt động giáo dục

            4.1. Hoạt động chính khóa

TT

Môn học

Số tiết lớp 6

Số tiết lớp 7

Số tiết lớp 8

Số tiết lớp 9

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

1

Ngữ văn

LL:72

CĐ:

TN:

72

LL:68

CĐ:

TN:

68

LL:140

CĐ:

TN:

140

LL:

63

CĐ:9

TN:

72

LL:

63

CĐ:5

TN:

68

LL:

126

CĐ:

14

TN:

140

LL:

64

CĐ:8

TN:

72

LL:

62

CĐ:6

TN:

68

LL:

126

CĐ:

14

TN:

140

LL:

83

CĐ:7

TN:

90

LL:

75

CĐ:

10

TN:

85

LL:

158

CĐ:

17

TN:

175

2

Toán

LL:43

CĐ:24

TN:5

72

LL:39

CĐ:24

TN:5

68

LL:82

CĐ:48

TN:10

140

LL:

68

CĐ:

TN:

68

LL:

62

CĐ:

TN:2

64

LL:

130

CĐ:

TN:2

132

LL:

68

CĐ:

TN:

68

LL:

63

CĐ:

TN:1

64

LL:

131

CĐ:

TN:1

132

LL65

CĐ:

TN:2

67

LL65

CĐ:

TN:

65

LL:

130

CĐ:

TN:2

132

3

Tiếng Anh

LL:12

CĐ:42

TN:

54

LL:9

CĐ:42

TN:

51

LL:21

CĐ:84

TN:

105

LL:18

CĐ:36

TN:

54

LL:15

CĐ:36

TN:

51

LL:33

CĐ:72

TN:

105

LL:18

CĐ:36

TN:

54

LL:15

CĐ:36

TN:

51

LL:33

CĐ:72

TN:

105

LL:15

CĐ:21

TN:

36

LL:15

CĐ:19

TN:

34

LL:30

CĐ:40

TN:

70

4

Giáo dục công dân

LL: 18

CĐ:

TN:

18

LL:17

CĐ:

TN:

17

LL:35

CĐ:

TN:

35

LL:

16

CĐ:

TN:2

18

LL:

15

CĐ:1

TN:1

17

LL:

31

CĐ:1

TN:3

35

LL:

15

CĐ:1

TN:2

18

LL: 16

CĐ:

TN:1

17

LL:

31

:1

TN:3

35

LL:

16

CĐ:1

TN:1

18

LL:

16

CĐ:

TN:1

17

LL:

32

CĐ:1

TN:2

35

5

Lịch sử và Địa lý

LL:54 (Sử:27;

Đ:27)

CĐ:0

TN:0

54

LL:51

(Sử:25;

Địa:26)

CĐ:

TN:

     51

LL:105

(Sử:52;

Địa:53)

:

TN:

105

LL:

64

(Sử:

20;

Địa:

36) CĐ:8

(S:8 Đ:0)

 TN:

72

LL:

68

(Sử:

34;

Địa:

34)

CĐ:

TN:

     68

LL:

140

(Sử:

70;

Địa:

70)

CĐ:0

TN:0

140

LL46

(Sử28

Địa18)

CĐ:4 (S:4 Đ:0)

TN:0

50

LL:

47

(Sử:

13;

Địa:

34)

:4

(S:4 Đ:0)

TN:

51

LL:

97

(Sử:

37;

Địa:

52)

:8

(S:8 Đ:0)

TN:

105

LL:

54

(Sử:

18;

Địa:

36)

CĐ:

TN:

  54

LL:

51

(Sử:

34;

Địa:

17)

CĐ:

TN:

51

LL:

105

(Sử:

52;

Địa:

53)

CĐ:0

TN:0

105

6

KHTN (Lý, Hóa, Sinh

LL:7

CĐ: 59

TN:5

72

LL:7

CĐ:55

TN:7

68

LL:14

CĐ:

114

TN:12

140

Sinh

LL:9

CĐ:25

TN:2

36

LL:16

CĐ:14

TN:4

34

LL:25

CĐ:39

TN:6

70

LL:13

CĐ:21

TN:2

36

LL:24

CĐ:9

TN:1

34

LL:37

CĐ:30

TN:3

70

LL:18

CĐ:16

TN:2

36

LL:32

CĐ:0

TN:2

34

LL:50

CĐ:16

TN:4

70

Hoá

LL:

32

CĐ: 4

TN:0

36

LL: 18

CĐ: 13

TN:3

34

LL: 50

CĐ: 17

TN:3

70

LL:9

CĐ:

25

TN:2

36

LL: 25

CĐ:8

TN:1

34

LL: 34

CĐ: 33

TN:3

70

LL: 12

CĐ:4

TN:2

18

LL: 9

CĐ:6

TN:2

17

LL: 21

CĐ:

10

TN:4

35

LL: 12

CĐ:4

TN:2

18

LL: 8

CĐ:7

TN:2

17

LL: CĐ: 11

TN:4

35

LL: 29

CĐ:7

TN:0

36

LL: 26

CĐ:8

TN:0

34

LL: 55

CĐ: 15

TN:0

70

7

Công nghệ

LL: 8

CĐ: 8

TN: 2

18

LL:7

CĐ: 8

TN:2

17

LL:15

CĐ:16

TN: 4

35

LL:9

CĐ:5

TN:4

18

LL:

27

CĐ:1

TN:6

34

LL: 36

CĐ:6

TN: 10

52

LL: 10

CĐ:4

TN:4

18

LL: 10

CĐ:5

TN:2

17

LL:

20

CĐ:9

TN:6

35

LL: 11

CĐ:0

TN:7

18

LL: 10

CĐ:0

TN:7

17

LL: 21

CĐ:0

TN: 14

35

8

Tin học

LL:2

CĐ:16

TN:

18

LL:2

CĐ:15

TN:

17

LL:4

CĐ:31

TN:

35

LL:

CĐ:

TN:

18

LL:

CĐ:

TN:

17

LL:

CĐ:

TN:

35

LL:

CĐ:

TN:

18

LL:

CĐ:

TN:

17

LL:

CĐ:

TN:

35

LL:

CĐ:

TN:

18

LL:

CĐ:

TN:

17

LL:

CĐ:

TN:

35

9

Giáo dục thể chất

LL:2

CĐ:

TN: 34

36

LL:2

CĐ:

TN:32

34

LL:4

CĐ:

TN: 66

70

LL:4

CĐ:

TN:32

36

LL:2

CĐ:

TN:32

34

LL:6

CĐ:

TN:64

70

LL:4

CĐ:

TN:32

36

LL:2

CĐ:

TN:32

34

LL:6

CĐ:

TN:64

70

LL:4

CĐ:

TN:32

36

LL:2

CĐ:

TN:32

34

LL:6

CĐ:

TN:64

70

10

Nghệ thuật

(Âm nhạc, Mỹ Thuật)

LL:8

CĐ:28

TN:

36

LL:9

CĐ:25

TN:

34

LL:17

CĐ:53

TN:

70

LL:36

CĐ:

TN:

36

LL:32

CĐ:

TN:2

34

LL:68

CĐ:

TN:2

70

LL:36

CĐ:

TN:

36

LL:34

CĐ:

TN:

34

LL:70

CĐ:

TN:

70

LL:36

CĐ:

TN:

36

LL:

CĐ:

TN:

70

Hoạt động giáo dục bắt buộc

11

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

SHL: 18

SHDC:18

CĐ:18

54

SHL: 17 SHDC:17

SHCĐ:17

51

SHL: 35

SHDC:35

SHCĐ:35

105

SHL:

SHDC:

LL:

TN:

70

SHL:

SHDC:

LL:

TN:

35

SHL:

SHDC:

LL:

TN:

105

SHL:

SHDC:

LL:

TN:

70

SHL:

SHDC:

LL:

TN:

35

SHL:

SHDC:

LL:

TN:

105

SHL:

SHDC:

LL:

TN:

70

SHL:

SHDC:

LL:

TN:

35

SHL:

SHDC:

LL:

TN:

105

Nội dung giáo dục địa phương

12

Nội dung giáo dục của địa phương

LL:

CĐ:

TN:

18

LL:

CĐ:

TN:

17

LL:

CĐ:

TN:

35

LL:

CĐ:

TN:

18

LL:

CĐ:

TN:

17

LL:

CĐ:

TN:

35

LL:

CĐ:

TN:

18

LL:

CĐ:

TN:

17

LL:

CĐ:

TN:

35

LL:

CĐ:

TN:

18

LL:

CĐ:

TN:

17

LL:

CĐ:

TN:

35

Môn học tự chọn

13

Tiếng

Anh

LL:30

CĐ: 6

TN:

36

LL:30

CĐ: 4

TN:

34

LL:60

CĐ:10

TN:

70

Chương trình tăng cường, mở rộng

14

Bồi dưỡng học sinh giỏi

15

15

15

15

15

15

30

45

30

30

60

15

Phụ đạo học sinh yếu kém

10

10

10

10

10

10

10

10

10

20

30

Tổng số tiết học / năm học

540

536

1076

617

553

1170

635

585

1220

668

612

1280

Số tiết học trung bình/ tuần 28

* Cụ thể:

- Đối với khối lớp 6

Học kỳ I

MÔN/

TUẦN

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Tổng

Ngữ văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

72

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

72

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

54

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Lịch sử
và địa lý

Lịch sử

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

2

28

Địa lý

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1

1

1

1

28

Khoa học
 tự nhiên

Hóa

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Sinh

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Công nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Tin học

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Nghệ
thuật

Âm
nhạc

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18


thuật

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

HĐTN
HN

DC+
SHL

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

TN CĐ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

GDĐP

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Tổng số tiếtbắt buộc/

tuần

28

28

28

28

28

28

28

28

28

27

27

27

27

27

27

27

27

27

495

Học kỳ II

MÔN/

TUẦN

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35

Tổng

Ngữ văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

68

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

68

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

51

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Lịch sử
và địa lý

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1

1

1

1

28

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

2

28

Khoa học
 tự nhiên

Hóa

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Sinh

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Công nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Tin học

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Nghệ
thuật

 

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

 

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

17

HĐTN
HN

 

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

34

 

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

17

GDĐP

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Tổng số tiếtbắt buộc/

tuần

27

27

27

27

27

27

27

27

28

28

28

28

28

28

28

28

28

468

- Đối với khối 7, 8, 9

TT

Môn

Số tiết thực hiện các môn của các khối lớp

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Ghi chú

1

Toán

140

140

140

2

Ngữ văn

140

140

175

3

Vật lí

35

35

70

4

Hóa học

70

70

5

Sinh học

70

70

70

6

Lịch Sử

70

53

53

7

Địa lí

70

53

53

8

Tiếng Anh

105

105

105/70

Lớp 9 còn hệ 7 năm 

9

Công nghệ

53

53

35

10

Tin học

70

70

70

11

GDCD

35

35

35

12

Thể dục

70

70

70

13

Mĩ thuật

35

35

18

Dạy ở HKII

14

Âm nhạc

35

35

18

Dạy ở HKI

4.2. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

4.2.1. Đối với lớp 6

Thời gian

(tháng)

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện (ngày)

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

Số tiết thực hiện

9

Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới

Khám phá trường THCS của em, tìm hiểu bản thân, điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân.

Tham quan cảnh quan, phòng truyền thống

Tuần 1 tháng 9

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV GDCD

12

10

Chăm sóc cuộc sống cá nhân

Chăm sóc sức khoẻ qua việc thực hiện chế độ sinh hoạt hằng ngày, tìm hiểu tư thế đi, đứng, ngồi đúng, sắp xếp không gian học tập sinh hoạt

Hoạt cảnh, tạo tình huống

Tuần 3  tháng 10

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV GDCD

14

11

Xây dựng tình bạn, tình thầy trò

Khám phá cách thiết lập và mở rộng quan hệ bạn bè, tìm hiểu cách thiết lập mối quan hệ với thầy cô.

Tổ chức vẽ tranh tri ân thầy,cô giáo

Tuần 2  tháng 11

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV MT

10

12

Nuôi dưỡng quan hệ gia đình

Giới thiệu gia đình của em, tìm hiểu cách nuôi dưỡng các mối quan hệ trong gia đình

Tổ chức xây dựng tiểu phẩm, trình bày tiểu phẩm

Tuần 2  tháng 12

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV GDCD

12

01

Kiểm soát chi tiêu

Xác định các khoản tiền của em, chỉ ra những lí do xác định các khoản tiền của em

Tổ chức xây dựng tiểu phẩm, trình bày tiểu phẩm

Tuần 2  tháng 01

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV GDCD

6

02

Xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện

Tìm hiểu ý nghĩa của nơi công cộng, tìm hiểu quy tắc ứng xử nơi công cộng.

Tổ chức tham quan

Tuần 3  tháng 02

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV GDCD

12

3

Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Kể tên nghề truyền thống ở Việt Nam và sản phẩm tiêu biểu, tìm hiểu hoạt động đặc trưng  và lưu ý an toàn khi làm nghề truyền thống

Tổ chức tham quan

Tuần 2  tháng 3

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV GDCD

12

4

Phòng tránh thiên tai và giảm thiểu biến đổi khí hậu

Tìm hiểu về một số thiên tai, tìm hiểu tác động của biến đổi khí hậu

Tổ chức tham quan

Tuần 2  tháng 4

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV GDCD

10

5

Tôn trọng người lao động, Tạm biệt lớp 6

Kể tên một số nghề, khám phá giá trị của nghề, nhìn lại kết quả đạt được của em, xây dựng kế hoạch hoạt động hè

Tìm hiểu, báo cáo số liệu

Tuần 2 -4 tháng 5

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV GDCD

15

Tổng số tiết

105

4.2.2. Đối với khối lớp 7, 8, 9

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng phối hợp

9

Truyền thống nhà trường

Tìm hiểu thành tích của trường

Toàn trường

Ngày 01

BGH, TPT, GVCN

Các đoàn th

10

Chăm ngoan học giỏi

Tìm hiểu kết quả học tập của học sinh

Toàn trường

Ngày 1-30

BGH, TPT, GVCN

Các đoàn th

Tháng 11

Tôn sư trọng đạo

Vẽ tranh tri ân

Toàn trường

mỗi lớp

1 đội

(3 HS)

Sáng 18/11

BGH, TPT, GVCN

Các đoàn thể, giáo viên, nhân viên

Tháng 12

Uống nước nhớ nguồn

Viếng nghĩa trang liệt sĩ, nói chuyện truyền thống ngày quốc phòng toàn dân

Toàn trường

Sáng 20/12

Mời   Cựu chiến binh tiêu biểu của xã

BGH, Đoàn TN, GVCN, GV toàn trường

01-02

Mừng Đảng-Mừng Xuân

Trồng hoa kiểng

Toàn trường

Trong tháng

BGH, TPT, GVCN

Các đoàn th

Tháng 3

Tiến bước lên Đoàn

Tổ chức Các trò chơi dân gian,

Toàn trường

Sáng 26/3

Bí thư Đoàn TN, TPT

BGH, GVCN, GV, NV toàn trường

Tháng 4

Hòa bình hữu nghị

Tổ chức cuộc thi tìm hiểu chiến thắng 30/4 lịch sử

Toàn trường

01/4

TPT

BGH, GVCN, GV toàn trường

Tháng 5

Bác Hồ kính yêu

Tổ chức cuộc thi kể các mẫu chuyện về Bác Hồ

Toàn trường

01/5

TPT

BGH, GVCN, GV toàn trường

5. Các hoạt động giáo dục

5.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi

Đầu năm học, nhà trường tổ chức thi chọn học sinh giỏi khối lớp 9 cấp trường với 5 môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Vật lý và Hóa học. Trên cơ sở đó nhà trường phân công giáo viên có năng lực và kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng cho học sinh tham gia dự thi cấp huyện vào tháng 12 năm 2021.

5.2. Phụ đạo học sinh yếu kém

- Yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với ba môn Toán, Tiếng Anh, Ngữ Văn trên cơ sở đó Phó hiệu trưởng phân công giáo viên phụ trách phụ đạo.

- Các môn khác có HS yếu sẽ phụ đạo ngay trong giờ dạy.

6. Hoạt động ngoại khóa

- Tổ chức cho học sinh tham quan khu Di tích Ngã Ba Bà N ở ấp Phú Thạnh C, xã Nhơn Phú, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long vào đầu HKII.

            - Tổ chức cho học sinh tham quan Khu tưởng niệm cố Viện Sỹ Trần Đại Nghĩa, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long nhân dịp kỹ niệm ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.

            - Tổ chức hội thi vẽ tranh chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 đối với tất cả các lớp.

7. Câu lạc bộ

7.1. Câu lạc bộ Toán và Tiếng Anh

- Mỗi tháng tổ chức cho học sinh sinh hoạt 01 lần.

- Nội dung, hình thức do nhóm bộ môn tham mưu.

7.2. Câu lạc bộ Văn-Thể-Mỹ

- Giáo viên bộ môn TDTT: Tham mưu thành lập câu lạc bộ bóng chuyền, Cầu lông, bóng rỗ.

            - Giáo viên dạy Âm nhạc: Thành lập câu lạc bộ hát với nhau.

+ Hình thức tổ chức: Học sinh luyện tập vào chiều thứ năm và thứ bảy hằng tuần.

IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Bảo đảm an toàn trường học, phòng chống Covid-19, hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục

1.1.Tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học

Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng, chống dịch Covid-19 trong đơn vị, cha mẹ học sinh, học sinh và cộng đồng; phối hợp chặt chẽ với cơ quan y tế địa phương triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp bảo đảm an toàn trước tình hình dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp; tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng chống dịch cho học sinh và viên chức nhà trường; thực hiện nghiêm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học.

Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, vệ sinh môi trường trong trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lí; duy trì thực hiện vệ sinh, tẩy trùng trường, lớp học theo quy định; thường xuyên rà soát, bổ sung kịp thời các vật dụng cần thiết để bảo đảm an toàn khi học sinh đến trường học tập.

Kịp thời phát hiện sớm các trường hợp có biểu hiện nghi ngờ mắc Covid-19 trong trường học, báo cáo với cơ quan Y tế tại địa phương để thực hiện phương án xử lý theo quy định.

           100% CB, GV, NV và học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ phòng, chống dịch Covid-19.

1.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để chủ động, linh hoạt ứng phó với tình hình Covid-19, bảo đảm hoàn thành chương trình năm học

-  Xây dựng Kế hoạch của nhà trường theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ GDĐT (theo 4040), trong đó bảo đảm yêu cầu thực hiện nội dung cốt lõi, làm cơ sở để chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực hiện các nội dung còn lại phù hợp với tình hình phòng, chống dịch Covid-19 tại đơn vị; chủ động xây dựng các phương án dạy học khác nhau, trong đó ưu tiên dạy học trực tuyến đối với các nội dung mang tính lý thuyết, có thể hướng dẫn học sinh khai thác sách giáo khoa để học tập hiệu quả; sẵn sàng phương án để tận dụng tối đa khoảng thời gian học sinh có thể đến trường để dạy học trực tiếp, nhất là các nội dung thực hành, thí nghiệm kết hợp với việc ôn tập, củng cố những nội dung lý thuyết đã học trực tuyến. Thực hiện hiệu quả, chất lượng các hình thức, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá trực tiếp và trực tuyến, đảm bảo hoàn thành chương trình đúng kế hoạch thời gian năm học đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Thực hiện kế hoạch giáo dục theo khung thời gian 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần). Bên cạnh phân phối chương trình tham khảo do Sở GDĐT, Phòng GDĐT ban hành, căn cứ vào thực tiễn, giáo viên linh hoạt xây dựng phân phối chương trình riêng, trong đó đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ I, kết thúc năm học theo Quyết định số 2289/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đặc biệt quan tâm xây dựng phân phối chương trình cho các môn tuyển sinh lớp 10 đảm bảo kết thúc trong tháng 3 năm 2022 để dành thời gian còn lại cho công tác ôn tập tuyển sinh.

Đối với lớp 6 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018

            - Giáo viên xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GDĐT về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; Công văn số 2613/BGDĐT-GDTrH ngày 23/6/2021 của Bộ GDĐT; Công văn số 1746/SGDĐT-GDTrH-GDTX, ngày 26/7/2021 của Sở GDĐT về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2021-2022; tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học bám sát yêu cầu cần đạt theo Chương trình GDPT 2018, vận dụng linh hoạt các bộ sách giáo khoa để tổ chức hiệu quả dạy học trực tiếp và trực tuyến.

-  Tất cả các môn, hoạt động giáo dục đều phải được bố trí dạy ở cả học kỳ I và học kỳ II. Đối với môn Nghệ thuật, Lịch sử và Địa lí, phải bố trí dạy đồng thời các phân môn Lịch sử, Địa lí (môn Lịch sử và Địa lí), các nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật (môn Nghệ thuật) bảo đảm độ tương đương về thời lượng trong từng học kỳ.

- Tổ chức dạy học môn Tin học, Tiếng Anh theo Chương trình GDPT 2018 quy định.

- Tổ/nhóm chuyên môn tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức các buổi hội thảo, tọa đàm, trao đổi, đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Chương trình GDPT 2018, điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế đơn vị.

-  Đối với các lớp thực hiện theo Chương trình GDPT 2006

Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện kế hoạch giáo dục  phù hợp với tình hình dịch Covid-19 theo hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ GDĐT; bảo đảm chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực hiện và hoàn thành chương trình trong điều kiện dịch Covid-19 đang có diễn biến phức tạp. Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục, lưu ý tăng cường các nội dung bổ trợ theo Chương trình GDPT 2018

Trong thực hiện kế hoạch môn học, cần chú trọng nội dung dạy học theo chủ đề, dạy học tích hợp, dạy học trải nghiệm; sắp xếp lại nội dung dạy học nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; tăng cường các hình thức dạy học, giao nhiệm vụ học tập cho học sinh về nhà, qua mạng Internet; chủ động ứng phó với tình hình diễn biến phức tạp của dịch Covid-19; đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ trong chương trình GDPT, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra định kỳ; duy trì các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm.

-  Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg, ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn học đường, công tác xã hội trong trường học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống trong các chương trình môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; nội dung giáo dục pháp luật, phòng chống tham nhũng, phòng chống tệ nạn xã hội; giáo dục quyền con người, phòng chống bạo lực trong gia đình và nhà trường, giáo dục chăm sóc mắt; giáo dục chủ quyền biên giới, biển đảo, quốc phòng an ninh, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn và văn hóa giao thông; giáo dục tăng cường chuyển đổi số; giáo dục thông qua di sản; ... vào nội dung các môn học, hoạt động giáo dục. Lãnh đạo nhà trường cần đa dạng hóa các hình thức giáo dục, vận động mọi nguồn lực hỗ trợ, phát huy hiệu quả sự phối hợp giữa ba môi trường giáo dục để thực hiện công tác giáo dục đạo đức, nhân cách, lối sống và các nội dung lồng ghép đạt hiệu quả.

-  Giáo viên giáo dục thể chất duy trì nền nếp thực hiện các bài thể dục, tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao nhằm phát triển thể lực toàn diện cho học sinh. Đối với nội dung tự chọn trong môn Giáo dục Thể chất lớp 6, tổ phó chuyên môn Giáo dục thể chất lựa chọn thực hiện nội dung theo hướng dẫn của Sở GDĐT, đảm bảo phù hợp với điều kiện  học sinh. Cần khai thác triệt để công dụng của cơ sở vật chất, sân chơi, bãi tập để học sinh có chỗ tập luyện, thi đấu; thành lập và thường xuyên sinh hoạt các câu lạc bộ thể dục thể thao học đường.

- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ giáo dục hòa nhập. nhà trường tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho học sinh khuyết tật được tiếp cận giáo dục thông qua nhiều hình thức: trực tiếp, qua phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông, ...

Chỉ tiêu:

- 100% Tổ trưởng và giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục theo đúng kế hoạch thời gian năm học.

- 100% Giáo viên bộ môn thực hiện tốt công tác giáo dục đạo đức, tư tưởng, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; phấn đấu không có học sinh vi phạm pháp luật.

- Tổ Tư vấn học đường hoạt động thường xuyên.

- Tổ chức ít nhất 01 hoạt động văn - thể - mĩ phù hợp trong  năm học.

- Thành lập câu lạc bộ Văn nghệ, Thể dục, Thể thao.

            3. Thực hiện có hiệu quả phương pháp và hình thức dạy học

            3.1.Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, phát huy tác dụng hỗ trợ của thiết bị dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học; mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học, chú trọng đảm bảo nội dung cốt lõi, chú trọng hướng dẫn học sinh tự học, tự rèn.

3.2. Tổ chức nhiều hình thức dạy học khác nhau để vừa thích ứng với tình hình thực tiễn, vừa tận dụng tối đa trang thiết bị, cơ sở vật chất, vừa phù hợp với năng lực, điều kiện của giáo viên và học sinh: dạy học trực tuyến, dạy học trực tiếp; tổ chức cho học sinh thuyết trình, nghiên cứu dự án; dạy học theo chủ đề; hoạt động trải nghiệm, sáng tạo; câu lạc bộ; đẩy mạnh giáo dục STEM. Trong dạy học trực tiếp, cần ưu tiên cho các nội dung luyện tập, thực hành, thí nghiệm.

3.3. Tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực như: Văn hóa - Văn nghệ, Thể dục - Thể thao; Thí nghiệm - Thực hành; Ngày hội Công nghệ thông tin; Ngày hội sử dụng ngoại ngữ; tổ chức các Hội thi; ... phù hợp với điều kiện nhà trường, tinh thần tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, đặc điểm tâm, sinh lý và nội dung học tập của học sinh nhằm thúc đẩy hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới cho các em.

3.4. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, kiểm tra, đánh giá; xây dựng các kho học liệu điện tử làm nguồn tư liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh.

Chỉ tiêu:

- Trường có lập phương án, kịch bản dạy học trực tiếp và trực tuyến; trường có phòng học, phòng họp trực tuyến. Phấn đấu bồi dưỡng để 100% cán bộ quản lý và giáo viên có thể tham gia dạy học trực tuyến.

- 100% CB, GV trường thực hiện dạy học trực tuyến và gửi tài liệu cho học sinh không có điều kiện học trực tuyến theo đúng chỉ đạo của ngành.

- 100% Trường Phấn đấu có kho học liệu tham khảo (các file bài giảng; video tiết dạy của giáo viên; ...).

- 100% Giáo viên đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh.

- Dạy học theo chủ đề: Bình quân 02 chủ đề/môn học/HK.

- Hoạt động trải nghiệm sáng tạo: Ít nhất 01 trải nghiệm/lớp/năm.

- Thành lập câu lạc bộ Toán và Tiếng Anh, hàng tháng tổ chức 01 hoạt động/CLB.

- Học sinh giỏi cấp tỉnh: Phấn đấu đạt 02 giải.

- Tỉ lệ TN.THCS đạt 100%.

4. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá

4.1.Thực hiện việc đánh giá học sinh theo quy định của Thông tư số 58/2011/TT- BGDĐT ngày 12/12/2011 và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 đối với các lớp từ lớp 7 đến lớp 9 và Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 đối với lớp 6; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá những nội dung vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình GDPT; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung phải thực hiện tinh giản và các nội dung hướng dẫn học sinh tự học ở nhà theo hướng dẫn của Bộ GDĐT (nếu có) trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19.

4.2. Đối với một số môn học, hoạt động giáo dục lớp 6

4.2.1. Môn Lịch sử và Địa lí bao gồm hai phân môn Lịch sử và Địa lí

- Mỗi phân môn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kỳ.

- Bài kiểm tra, đánh giá định kỳ gồm nội dung của 02 phân môn theo tỉ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân môn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.

4.2.2. Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật:

- Mỗi nội dung chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kỳ.

- Bài kiểm tra, đánh giá định kỳ bao gồm 02 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết quả bài kiểm tra, đánh giá định kỳ được đánh giá mức Đạt khi cả hai nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật đều được đánh giá mức Đạt. Phân công 01 trong 02 giáo viên được phân công giảng dạy Mĩ thuật, Âm nhạc chịu trách nhiệm chính trong việc ghi kết quả kiểm tra, đánh giá định kỳ của môn học này.

- Khuyến khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ thông qua bài thực hành, dự án học tập.

4.2.3. Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục địa phương:

- Giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thì thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó.

- Phó hiệu trưởng giao cho 01 giáo viên trong số các giáo viên được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kỳ và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ theo quy định.

- Khuyến khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ thông qua bài thực hành, dự án học tập.

4.3. Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ.

- Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kỳ (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, đặc tả của đề kiểm tra cần phối hợp theo tỷ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận; hệ thống câu hỏi phải đủ các mức độ tư duy;  tổ/nhóm chuyên môn củng cố, bổ sung để hoàn thiện ngân hàng đề kiểm tra làm dữ liệu chung cho tổ/nhóm.

- Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học và hoạt động giáo dục.

4.4. Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến theo quy định, đảm bảo chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.

Chỉ tiêu:

- 100% Giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định kiểm tra, đánh giá theo các Thông tư của Bộ GDĐT.

- 100% Tổ CM, giáo viên đều xây dựng ngân hàng đề kiểm tra của ít nhất 05 môn.

-  khuyến khích giáo viên cùng thực hiện kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức trực tuyến

5. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng

            Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục hướng nghiệp; đa dạng hóa hình thức hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động mọi nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; cung cấp rộng rãi thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu của thị trường lao động; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện giáo dục STEM theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau THCS theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp.

Chỉ tiêu:

- Tổ chức hoạt động tư vấn hướng nghiệp ít nhất 01 lần/năm học.

- 100% học sinh tốt nghiệp THCS đăng ký học tiếp (trong đó có tối thiểu 90% đăng ký thi tuyển sinh lớp 10, số học sinh còn lại đăng ký học nghề, ...).

6. Tham gia các kthi, cuộc thi

Tập trung đầu tư cho công tác giáo dục mũi nhọn theo hướng lâu dài, bền vững.

Vận động mọi nguồn lực để phát hiện, phát triển tài năng học đường; lựa chọn, bồi dưỡng học sinh tham gia các K thi học sinh giỏi các cấp các môn văn hóa, thi Khoa học kĩ thuật, thi Hùng biện Tiếng Anh, ...

Chỉ tiêu:

-  Có học sinh thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh (bao gồm thi học sinh giỏi các môn văn hóa và thi thực hành thí nghiệm).

-  Có dự án tham gia thi KHKT.

            - Có học sinh tham gia thi Hùng biện Tiếng Anh cấp huyện

            7. Tổ chức dạy học môn Tiếng Anh và các ngoại ngữ khác

 Thực hiện chương trình Tiếng Anh theo Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025” (chương trình Đề án); tiếp tục nâng cao năng lực giáo viên, đầu tư cơ sở vật chất để tăng số học sinh và số lớp học chương trình Đề án. Các lớp chưa đủ điều kiện thực hiện chương trình Đề án thì ưu tiên dành tiết tự chọn để dạy Tiếng Anh (lớp không học Tiếng Anh nâng cao).

Chủ động phối hợp với các trường lân cận để tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt chuyên môn nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên về phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá, cách thức khai thác và sử dụng nguồn học liệu.

Đối với việc dạy Tiếng Anh lớp 6, giáo viên cần trang bị cho học sinh những kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu chung của chương trình, đảm bảo sự công bằng khi các em tham gia các kỳ thi chung.

Thực hiện nghiêm kiểm tra đánh giá 4 kỹ năng theo Công văn số 5333/BGDĐT- GDTrH ngày 29/9/2014 của Bộ GDĐT.

Phấn đấu xây dựng trường điển hình về dạy và học Tiếng Anh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT; khuyến khích dạy học song ngữ Tiếng Anh đối với môn Toán và các môn Khoa học tự nhiên.

Chỉ tiêu:

-  Tổ chức được lớp tiếng Anh chương trình 10 năm từ lớp 6 đến lớp 8

- Thực hiện dạy môn Toán bằng Tiếng Anh ít nhất 01 tiết/học kỳ; dạy môn Khoa học tự nhiên bằng Tiếng Anh ít nhất 01 tiết/năm học.

II. Phát triển mạng lưới trường, lớp, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở

1. Phát triển mạng lưới trường, lớp

1.1. Phát triển mạng lưới trường, lớp gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục THCS, đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT năm 2018; điều chỉnh quy mô lớp học một cách hợp lý, phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của học sinh.

1.2. Tiếp tục tập trung huy động mọi nguồn lực, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ xây dựng trường chuẩn quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

 Tích cực tham mưu chính quyền địa phương, các cập, các ngành đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phòng học bộ môn theo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 13/2020/TT- BGDĐT, Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT hướng tới đáp ứng yêu cầu công tác đánh giá ngoài kết hợp với công nhận trường chuẩn quốc gia theo Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT. Trường có trong lộ trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và Kiểm định chất lượng giáo dục, cần tập trung mọi nguồn lực, thực hiện các giải pháp kéo giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, đầu tư cơ sở vật chất, ổn định và nâng cao chất lượng dạy học. Đẩy mạnh công tác đầu tư xây dựng thư viện đạt chuẩn.

Chỉ tiêu: Hoàn thành báo cáo tự đánh giá đúng theo quy định

2. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục (PCGD) trung học cơ sở

Tổng kết việc thực hiện Chỉ thị 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về PCGD mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả PCGD Tiểu học và THCS, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho người lớn. Tiếp tục tăng cường các điều kiện nâng cao chất lượng PCGD THCS. Tiếp tục tăng cường các điều kiện nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, công nhận đạt chuẩn PCGD THCS theo quy định, đảm bảo chính xác, chất lượng, hiệu quả; từng bước nâng cao mức độ và chất lượng PCGD THCS.

Nâng cao chất lượng kiểm tra, đánh giá và báo cáo về tình hình PCGD THCS, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin để quản lý PCGD, xóa mù chữ và thường xuyên cập nhật, kiểm tra tính liên thông, xác thực của các số liệu trên hệ thống; tăng cường huy động các đối tượng diện PCGD đi học, vận dụng nhiều giải pháp để hạn chế thấp nhất tình trạng học sinh bỏ học.

Chỉ tiêu:

- Đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2

III. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục THCS

1. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục

1.1. Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục

Thực hiện nghiêm túc công tác quản lý, đánh giá đội ngũ giáo viên, CBQL theo tiêu chuẩn của từng chuẩn chức danh, chuẩn nghề nghiệp.

Chủ động rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; báo cáo Phòng GDĐT tham mưu UBND huyện xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng giáo viên bảo đảm số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu, nhất là giáo viên các môn Tin học, Ngoại ngữ, Âm nhạc, Mĩ thuật đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình quy định.

Rà soát, thống kê số lượng, cơ cấu giáo viên theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019, báo cáo về Phòng GDĐT để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tổng thể triển khai thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.

1.2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên và CBQL giáo dục

-Tạo điều kiện tốt việc bồi dưỡng giáo viên cốt cán các mô đun triển khai Chương trình GDPT 2018 theo kế hoạch năm học 2021-2022; triển khai bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.

Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, CBQL; tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tập huấn cho CBQL, giáo viên làm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng giáo viên của một số môn học hiện tại để tiến tới mỗi giáo viên có thể đảm nhiệm dạy học toàn bộ môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí theo Chương trình GDPT 2018.

Tham gia các lớp tập huấn về nội dung dạy học trực tuyến, từng bước hoàn thiện và nâng cao kinh nghiệm dạy học trực tuyến cho CBQL và giáo viên.

2. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu

            2.1. Rà soát, bổ sung để đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, học liệu, đặc biệt là thiết bị tối thiểu đối với lớp 6 để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học. Khi tình hình dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát, các cơ sở giáo dục tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm chủ động, linh hoạt trong thực hiện chương trình.

2.2. Bảo đảm phòng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá trực tuyến; khai thác và sử dụng có hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học; tăng cường kiểm tra, giám sát tần suất sử dụng thiết bị trong quá trình dạy học; khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng, dụng cụ dạy học.

2.3. Chỉ đạo các tổ/nhóm chuyên môn xây dựng, phát triển kho video bài dạy minh họa, kho học liệu điện tử (quay video clip các tiết dạy tại trường; chọn lọc, tải các tiết dạy có chất lượng trên mạng, trên truyền hình, ...) làm nguồn tài liệu tham khảo cho giáo viên, học sinh. Xây dựng tài liệu hướng dẫn dạy học trực tuyến để hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học trực tuyến bảo đảm chất lượng, sử dụng trong dạy học trực tuyến. Lựa chọn giáo viên giỏi các môn học, hoạt động giáo dục để tổ chức xây dựng các video bài giảng hỗ trợ dạy học trực tuyến, dạy học trên truyền hình theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

2.4. Tạo điều kiện cho CBQL, giáo viên tham gia biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục của địa phương của các khối lớp tiếp theo bảo đảm chất lượng và tiến độ. Tổ chức hiệu quả việc góp ý sách giáo khoa theo hướng dẫn của Bộ GDĐT; tổ chức lựa chọn, tập huấn sử dụng sách giáo khoa theo Chương trình GDPT 2018 chuẩn bị cho các năm học tiếp theo, bảo đảm kịp thời, chất lượng, đúng quy định.

Chỉ tiêu:

- 100% Giáo viên, nhân viên quản lý, khai thác, sử dụng hết công năng các trang thiết bị được cấp; không để xảy ra tình trạng thất thoát hoặc sử dụng lãng phí tài sản công.

- Trường có phòng học, phòng họp và thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm phục vụ dạy học và họp trực tuyến.

-  Trường có kho học liệu điện tử với các tiết dạy của tất cả các môn học ở tất cả các khối lớp và đồng bộ lên trang thông tin điện tử của trường.

IV. Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác quản lý giáo dục

1. Tự chủ xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường. Kế hoạch giáo dục của trường được xây dựng từ kế hoạch của tổ chuyên môn và báo cáo Phòng GDĐT. Các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra của cấp trên phải dựa trên kế hoạch giáo dục của nhà trường.

2. Riêng đối với lớp 6, trường  tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi về  tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT 2018; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế của trường.

3. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường; tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện, học tập của học sinh.

4. Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường, chấp hành nghiêm Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng lạm dụng hồ sơ, sổ sách, quản lý và sử dụng xuất bản phẩm theo quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lý hành chính (sổ điểm, học bạ điện tử; quản lý nền nếp, chuyên môn, số liệu bằng các phần mềm, ...) để nâng cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục; phân công viên chức phụ trách thực hiện nhập số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lý, báo cáo.

5. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục, tiếp nhận mọi nguồn lực hỗ trợ chính đáng để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường bảo đảm rõ về mục đích tài trợ, sử dụng nguồn tài trợ đúng mục đích, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật; chủ động tham mưu, đề xuất thực hiện các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục theo quy định tại Luật giáo dục 2019 và Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

6. Tăng cường hợp tác trong giáo dục; xây dựng, phát triển các chương trình hợp tác phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của nhà trường theo quy định của pháp luật nhằm tăng cường cơ hội trao đổi kinh nghiệm học tập, giảng dạy, quản lý giáo dục, nguồn học liệu mở cho học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.

7. Chủ động cung cấp thông tin cho các đại biểu Quốc hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương về tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách đổi mới đối với giáo dục; tình hình và kết quả triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới để được chia sẻ, đồng thuận, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.

8. Khuyến khích đội ngũ giáo viên, CBQL chủ động viết và đưa tin, bài một cách chính xác về các hoạt động của ngành, gương người tốt việc tốt, điển hình tiên tiến để khích lệ các CBQL, giáo viên, học sinh, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng; thường xuyên định hướng dư luận, nhận thức của CBQL, giáo viên và học sinh theo hướng cập nhật, trung thực, khách quan, tích cực.

Chỉ tiêu:

- 100% Cán bộ quản lí, giáo viên khai thác sử dụng có hiệu quả các phần mềm quản lý theo quy định của ngành. Khuyến khích CBQL, giáo viên ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành công việc; khai thác sử dụng hiệu quả trang thông tin điện tử của đơn vị.

- 100% tổ trưởng, giáo viên trường thực hiện tốt tinh giản hồ sơ, sổ sách theo quy định của ngành.

- Triển khai phương án học bạ điện tử cho khối 6 và sử dụng sổ điểm điện tử cho các khối lớp.

V. Công tác thi đua, khen thưởng

1. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng bằng việc cụ thể hóa các tiêu chí thi đua, khen thưởng gắn với các yêu cầu minh chứng cụ thể; bảo đảm công bằng, minh bạch; tuyệt đối không để việc thi đua, khen thưởng trở thành nguyên nhân của bệnh thành tích.

2. Động viên, khuyến khích, tạo điều kiện và môi trường cho giáo viên thi đua xây dựng các bài giảng trực tuyến, phát triển học liệu điện tử để chủ động, sáng tạo, linh hoạt trong tổ chức dạy học trực tuyến và trực tiếp, ứng phó kịp thời với tình hình dịch Covid-19.

3. Thực hiện đúng quy định, khách quan, công bằng, công khai việc khen thưởng, kỷ luật đối với học sinh theo hướng khích lệ, động viên sự tiến bộ; uốn nắn, giáo dục mềm dẻo, tạo cơ hội khắc phục, sửa sai đối với khuyết điểm, hạn chế; tăng cường các biện pháp giáo dục kỷ luật tích cực để rèn luyện ý thức kỷ luật cho học sinh; tuyệt đối không được xâm phạm thể xác, danh dự, tinh thần của học sinh.

Chỉ tiêu: Trường được công nhận tập thể Lao động tiên tiến trở lên.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

   1. Trách nhiệm các thành viên

1.1. Đối với Hiệu trưởng

- Ban hành quyết định thành lập các tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn.

- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong năm học: GVCN, công tác giảng dạy, công tác kiêm nhiệm…

- Xây dựng dự thảo kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến các thành viên trong nhà trường để hoàn thiện kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.

- Thành lập các Ban chỉ đạo khi tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục theo quy định. Xây dựng và triển khai các kế hoạch hoạt động giáo dục trong toàn thể CB - GV - NV trong các cuộc họp Hội đồng sư phạm, phân công trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân, bộ phận phụ trách tổ chức thực hiện.

- Đánh giá thực trạng nguồn lực của nhà trường: nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị….

- Dự kiến số lượng lớp, số lượng giáo viên, định hướng phân bổ nguồn lực cho các tổ chuyên môn, lên kế hoạch tổ chức triển khai các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, phân công lãnh đạo trường phụ trách các nội dung cụ thể trong triển khai hoạt động của nhà trường.

- Tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục THCS và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch, đảm bảo thực hiện các hoạt động đúng tiến độ, có hiệu quả.

      - Sau mỗi học kì, tổ chức họp rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung kế hoạch, nội dung và công tác tổ chức.

      - Thực hiện công khai tất cả các hoạt động của nhà trường trong quá trình tổ chức thực hiện để nhận được sự phối hợp tốt từ phụ huynh học sinh và các ban ngành đoàn thể xã hội nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

1.2. Đối với phó Hiệu trưởng

            - Thực hiện nhiệm vụ khi được Hiệu trưởng phân công, thay hiệu trưởng chỉ đạo mọi hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền.

            - Quản lý các hoạt động chuyên môn của nhà trường theo đúng kế hoạch đề ra.

   - Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.

          - Xây dựng kế hoạch chuyên đề chỉ đạo tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, phân luồng học sinh và các kế hoạch ngoại khóa.

            - Trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.

            - Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên quan đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.

1.3. Đối với tổ trưởng chuyên môn

- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn cụ thể đối với các môn học mình phụ trách, dự kiến phân công chuyên môn, duyệt kế hoạch bài dạy, chủ đề dạy học cho giáo viên trước khi lên lớp.

- Tổ chức xây dựng phân phối chương trình dạy học môn học.

- Thực hiện các loại hồ sơ sổ sách của tổ chuyên môn theo quy định.

- Chỉ đạo giáo viên trong tổ tham gia đầy đủ các hội thi chuyên môn,

-  Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ môn của tổ và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.

            - Theo dõi chất lượng của học sinh để  có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.

   1.4. Đối với Tổng phụ trách Đội

- Tham mưu Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nhiệm, hướng nghiệp cho học sinh.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu hiệu trưởng về việc phân công các thành viên chuẩn bị nội dung chào cờ.

1.5. Đối với nhân viên thư viện, nhân viên thiết bị

- Tham mưu hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo chương trình GDPT 2018.

- Xây dựng kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị.

         - Thường xuyên kiểm tra, quản lí tốt thiết bị dạy học, sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan phục vụ hoạt động dạy của giáo viên và học tập của giáo viên.

1.6. Đối với giáo viên

- Nghiên cứ kỹ, nắm bắt CT GDPT 2018 (đối với khối lớp 6), chương trình giáo dục hiện hành (đối với khối 7, 8, 9) và xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn.

- Triển khai kế hoạch dạy học, giáo dục cho từng lớp theo phân công và thời khoá biểu.

- Huy động các lực lượng cộng đồng tham gia thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường

- Triển khai kế hoạch dạy học, giáo dục cho từng lớp theo phân công và thời khoá biểu.

- Tham gia bồi dưỡng, tự bồi dưỡng theo yêu cầu thực hiện chương trình GDPT.2018.

Bảng phân công giảng dạy

TT

Họ và tên

Chức vụ

Chuyên môn

Phân công giảng dạy

Ghi chú

1

Nguyễn Văn Dững

HT

Sinh học

Sinh 7/1

2

Nguyễn Thanh Niên          

P.HT

Ngữ  Văn

Văn 8/1

3

Lê Thị Bé Chính

TTCM

Ngữ  Văn

Văn 61,2- Văn 91,2

4

Nguyễn Thị Cẩm Chi          

Gv

Ngữ  Văn-GDCD

CD K6-8-9, Văn 73,4

5

Trương Thị Xuân Hoàng

Gv

Ngữ  Văn

Văn 63, Văn 83,4,Văn 94

6

Nguyễn Minh Nhựt

Gv

Ngữ  Văn-GDCD

CD K7, Văn 71,2, Văn 82, Văn 93

7

Nguyễn Thị Hồng Liễu

Gv

Địa

Địa 72,3,4, Địa K8

8

Huỳnh Hữu Đạt

Gv

Sử

Sử K6, Sử 71,3,4, Sử K9

9

Nguyễn Thị Ngọc Hạnh

Gv

Sử- Địa

Địa K6, Sử 72, Sử K8

10

Nguyễn Văn Huy

Gv

Địa

Địa 71, Địa K9

11

Lê Thị Kim Sang

TTCM

Tiếng Anh

AV 71,2,3 , AV 91,2 

12

Trần Thị Hồng Vân

Gv

Tiếng Anh

AV 61, AV 74, AV 81,2  

13

Cao Thị Cẩm Tú

Gv

Tiếng Anh

AV 62,3  , AV 83,4  , AV 93,4  

14

Trần Thị Cẩm Hà

Gv

Âm nhạc

AN K6-7-8-9

15

Trần Thị Mãy

Gv

Mỹ Thuật

MT K6-7-8-9

16

Hồ Bình Anh

Gv

GDTC

TD K7-9

17

Mai Hoàng Hải

Gv

GDTC

TD K6-8

18

Nguyễn Thanh Hải

TTCM

Toán

Toán 74, Toán 93,4

19

Ngô Thị Cúc Huỳnh

TPCM

Tin h ọc

K6-7-8

20

Nguyễn Văn Sơn

Gv

Toán

Toán 71,2,3, Toán 83,4

21

Nguyễn Thị Phương Dung

Gv

Toán

Toán 62,3, Toán 81,2

22

Trần Văn Thương

Gv

Toán

Toán 61, Toán 91,2

23

Nguyễn Thị Kim Ngân

Gv

Tin học

Nghỉ hậu sản

24

Nguyễn Thị Kiều Oanh   

TTCM

Sinh

Sinh 74, Sinh 81,2,3, Sinh 93,4

25

Trương Hoàng Đạo

Gv

L ý

Lý K6, Lý 81,2, Lý K9

26

Nguyễn Vũ Phong

Gv

Hoá

Hoá K6, Sinh 72,3, Hoá K9

27

Trần Văn Truyền

Gv

Sinh

Sinh 61,2, CN K7, CN K9

28

Phùng Thị Thu Hà

Gv

Sinh

Sinh 63, HK8, Sinh 91,2

29

Trương Thị Kim Yến

Gv

Hoá

CN K6, Sinh 84,

30

Võ Minh Tấn

Gv

L ý

Lý K7, Lý 83,4CN K8

2. Công tác phối hợp với các bên liên quan

- Nhà trường chủ động tham mưu chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.

- Phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.

3. Công tác kiểm tra, giám sát

- Việc giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lý chất lượng.

- Hiệu trưởng thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục thương xuyên hàng ngày, hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp, hồ sơ chuyên môn của giáo viên, qua học sinh, cha mẹ học sinh…

4. Chế độ thông tin báo cáo

- Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, các bộ phận kiêm nhiệm, nhân viên chuyên trách có trách nhiệm báo cáo thường xuyên vào ngày 25 hàng tháng nhiệm vụ được giao trong tháng và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Hiệu trưởng

            - Theo dõi, thống kê - tổng hợp và báo cáo kịp thời các mặt hoạt động của nhà trường cho Hiệu trưởng theo yêu cầu của cấp trên.

VI. LỊCH TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG

THỜI GIAN NĂM HỌC

HỌC KÌ I

(18 tuần thực học)

HỌC KÌ II

(17 tuần thực học)

Từ 06/9/2021 đến 08/01/2022 (lớp 9)

Từ 13/9/2021 đến 15/01/2022 (lớp 6, 7, 8)

Từ 10/01/2022 đến 21/5/2022 (lớp 9)

Từ 17/01/2022 đến 28/5/2022 (lớp 6, 7, 8)

Kết thúc năm học: trước 10/6/2022.

Xét TN. THCS: trước ngày 30/6/2022.

Tuyển sinh lớp 6, tuyển sinh lớp 10 PT năm học 2022-2023: trước ngày 31/7/2022.

Thi học sinh giỏi các cấp: theo hướng dẫn của Phòng GDĐT và Sở GDĐT.

NHIỆM VỤ TRONG TÂM HÀNG THÁNG

THÁNG

CHỦ ĐIỂM

NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

GHI CHÚ

9/2021

 Truyền thống nhà trường

Nộp kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022.

+ Triển khai các cuộc thi năm học 2021-2022.

+ Chọn đội tuyển và bồi dưỡng HSG lớp 9 dự kiến thi vào tháng 12/2021.

+ Thực hiện phòng chống dịch Covid-19 và việc xây dựng kế hoạch giáo dục, phân công chuyên môn, nền nếp dạy và học, ... đầu năm học.

+ Thành lập quyết định KĐCLGD-CQG năm 2021-2022 theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT.

+ Thành lập tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới GDPT. Ra quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn và tổ văn phòng.

+ Đại hội các đoàn thể, đăng ký thi đua.

+ Tổ chức sơ tuyển học sinh giỏi lớp 9. Chuẩn bị đội tuyển thi học sinh giỏi cấp huyện.

+ Rà soát, hoàn thiện phân phối chương trình theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và Sở GDĐT).

+ Lãnh đạo xây dựng KHGD của trường, kế hoạch và tổ chức DHTT cho các khối lớp đến ngày 02/10/2021 (lớp 9 từ ngày 06/9/2021 và các lớp còn lại từ ngày 13/9/2021). Chỉ đạo xây dựng KHGD của tổ chuyên môn; KHGD và KHBD của giáo viên, …

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường.

+ Hướng dẫn thực hành kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể (RLTT); ôn tập bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ theo hướng dẫn của Sở GDĐT; kiểm tra tiêu chuẩn RLTT lần 1 (02 test): Bật xa và Chạy tùy sức 5 phút cho học sinh THCS.

+ Thành lập các câu lạc bộ phù hợp theo chỉ đạo.

+ Lập hồ sơ giáo dục cá nhân đối với học sinh học giáo dục hòa nhập tại trường

+ Phát động các cuộc thi KHKT cấp trường, hội thi trưng bày sản phẩm STEM, ...

+ Hướng dẫn, tư vấn về hình thức học tập cho học sinh bị kẹt lại các tỉnh chưa trở về được do ảnh hưởng của dịch Covid-19 và tiếp nhận học sinh các tỉnh xin học tạm tại trường để đảm bảo công tác phòng, chống dịch.

+  Đăng ký mô hình quản lý giỏi và ký cam kết thực hiện nhiệm vụ năm học  2021-2022.

+ Lập kế hoạch thực hiện ôn thi tuyển sinh lớp 10 (kết thúc chương trình trong tháng 3/2022).

HT

CTCĐ

P.HT

HT

 HT

HT

CTCĐ

P.HT-TTCM

P.HT-TTCM

GVGCTC

GVGDTC

GVGDTC

TPTĐ

HT

P.HT-GVCN

TPTĐ

GVCN

HT

GVBM

10/2021

Chăm ngoan - học giỏi

+ Hoàn chỉnh số liệu điều tra về PCGD-XMC năm 2021 chuẩn bị đón đoàn kiểm tra của Phòng GDĐT.

+ Nộp PPCT các môn học, TKB và PCCM về Phòng GDĐT ngày 07/10/2021.

+ Tiếp tục công tác bồi dưỡng HSG cấp trường.

+ Tiếp tục tổ chức HKPĐ cấp trường, hoạt động trải nghiệm, dạy học theo chủ đề, …

+ Tổ chức kỷ niệm ngày 20/10.

+ Soạn ngân hàng đề theo hướng phát triển năng lực học sinh, tổ chuyên môn trường thẩm định.

+ Các trường tự kiểm tra thư viện.

+Dư thi giáo viên dạy giỏi, đăng ký và tham gia dự thi  giáo viên dạy giỏi cấp huyện. (20-30/10/2021)

+ Tiếp tục thực hiện ôn thi tuyển sinh lớp 10 PT.

GVPC

P.HT

GVBM

GVGDTC

HT-CTCĐCS

P.HT-GVBM

NVTV

GVBM

GVBM

11/2021

Tôn sư trọng đạo

+ Chỉ đạo giáo viên ôn tập, kiểm tra giữa học kì I.

+ Dự thi Hùng biện tiếng Anh cấp huyện (dự kiến ngày 23/11/2021).

+ Kiểm tra số liệu, công tác PCGD-XMC .

+ Tiếp tục bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên theo kế hoạch (nếu có).

+ Tổ chức Kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao, hội thi chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 (nếu có).

+ Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, kém và tham gia thi Hùng biện tiếng Anh.

+ Tiếp tục ôn thi tuyển sinh lớp 10 PT.

+ Sinh hoạt chuyên đề và tư vấn cho học sinh lớp 9 về việc chọn trường để đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 PT.

+ Tổ chức kiểm tra giữa kỳ các môn trong tuần 9 và tuần 10.

+ Tiếp tục thực hiện ôn thi tuyển sinh lớp 10 PT. 

+ Dự Hội thảo về triển khai kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức trực tuyến tại THCS An Phước.

+ Dự Hội giảng chuyên đề tại trường THCS Tân Long: hoạt động sinh hoạt CLB Toán và hoạt động sinh hoạt CLB Tiếng Anh.

 P.HT-TT

GVBM-HS

GVPC

CB-GV

HT-CTCĐ

GVBM

GVBM

HT-P.HT

P.HT

P.HT-TT CM

GVBM

PHT

PHT-TTCM

12/2021

Uống nước nhớ nguồn

+ Dự thi HSG cấp huyện với 05 môn thi: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn và Tiếng Anh (dự kiến ngày 19/12/2021)

+ D tuyển thi Khoa học kỹ thuật cấp huyện.

+ Tổ chức kiểm tra học kỳ I, dự kiến 2 tuần.

+ Tiếp tục xây dựng “Nguồn học liệu mở, đề thi, câu hỏi, bài tập,

+ Đón đoàn kiểm tra PCGD, XMC của tỉnh.

+ Tiếp tục thực hiện ôn thi tuyển sinh lớp 10 PT. 

+ Dự Hội giảng chuyên đề tại trường THCS&THPT Mỹ Phước (lớp 6): 01 tiết dạy học chủ đề môn Lịch sử - Địa lí và 01 tiết dạy học môn GDTC.

HS

GV-HS

HT-P.HT.TT

P.HT.TTCM

HT-GVPC

GVBM

P.HT-GVBM

01/2022

Mừng Đảng - mừng xuân

+Dự Sơ kết học kì I, triển khai nhiệm vụ học kì II

+ Dự hội thi thực hành thí nghiệm cho HS với 03 môn: Vật lý, Hóa học và Sinh học (dự kiến ngày 20/01/2022.

+ Kiểm tra học bạ lớp 9 lần I (dự kiến 22/01/2022).

+  Dự Chấm sơ bộ Website (trên hệ thống).

+ Giáo viên bộ môn kết thúc học kỳ I theo lịch quy định.

+ Tham gia thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh (nếu có).

+ Hoàn thành nhập điểm HKI trên phần mềm, hoàn tất học bạ HKI cho HS và báo cáo sơ kết HKI, báo cáo chất lượng hai mặt giáo dục về Phòng GDĐT và nhập dữ liệu trên CSDL ngành.

+ Tiếp tục bồi dưỡng HSG cấp tỉnh, phụ đạo HS yếu, kém. Tham gia thi Hùng biện tiếng Anh cấp tỉnh. (nếu có)

+ Gửi danh sách đăng ký mã số học bạ lớp 9.

+ Tiếp tục tổ chức Hội khỏe Phù Đổng vòng trường.

+ Tiếp tục thực hiện ôn thi tuyển sinh lớp 10 PT. 

+ Dự Hội giảng chuyên đề tại trường THCS Tân An Hội: 01 tiết HĐTN-HN loại hình SHDC (trình diễn trang phục ngày Tết) và 01 tiết dạy học theo chủ đề (môn GDCD).

HT

HS

NV.VT

HT-T.Đạt

GVBM

GVCN-GVBM

GVBM

GVBM

NVVT

GVGDTC

GVBM

P.HT.TT

02/2022

Mừng Đảng - mừng xuân

+ Đăng ký danh sách dự thi HSG lớp 9 cấp tỉnh.

+ Tiếp tục bồi dưỡng HSG cấp tỉnh, phụ đạo HS yếu, kém và ôn thi tuyển sinh lớp 10 PT

+ Tham gia cuộc thi thực hành thí nghiệm lớp 9 cấp tỉnh (nếu có).

+ Tham gia các hoạt động chào mừng Tết nguyên đán và ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

NVVT

GVBM

HS

CB-GV-NV

3/2022

Tiến bước lên Đoàn

+ Đề cử giáo viên tham gia coi thi HSG theo hướng dẫn của Sở GDĐT

+ Duyệt kế hoạch phát triển GD và tuyển sinh lớp 6.

+ Tổ chức kiểm tra giữa kỳ trong 02 tuần (tuần 26-27).

+ Tham gia thi HSG cấp tỉnh theo lịch của Sở GDĐT.  

+ Tham gia hội thi GVG cấp tỉnh.

+ Hướng nghiệp cho HS lớp 9.

+ Tổ chức các phong trào văn nghệ, TDTT, cắm trại, trào chơi dân gian, … chào mừng ngày thành lập Đoàn.

+ Tiếp tục thực hiện ôn thi tuyển sinh lớp 10 PT. 

+ Hội giảng chuyên đề tại trường THCS Nhơn Phú: 01 tiết dạy học môn KHTN bằng Tiếng Anh và 01 hoạt động sinh hoạt CLB (Văn – Thể - Mĩ).

HT

HT

P.HT-GVBM

HS

GVBM

GVCN

TPTĐ-GVGDTC

GVBM

P.HT-GVBM

4/2022

Hòa bình và hữu nghị

+Tổ chức kiểm tra HKII đối với lớp 9 và ôn tập kiểm tra HKII cho học sinh lớp 6, 7, 8.

+ Tổ trưởng sinh hoạt lại Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011, Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 và Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021.

+ Tiếp tục ôn thi tuyển sinh 10 và tham gia tập huấn công tác ôn thi tuyển sinh 10.

+ Dự hội giảng chuyên đề tại trường THCS Mỹ An: 01 hoạt động dạy học STEM và 01 tiết dạy học chủ đề môn Ngữ văn 6

HT-GVBM

TT-GVBM

GVBM

P.HT-GVBM

5/2022

Bác Hồ kính yêu

+ Đón tổ chấm mô hình quản lý giỏi và chấm website (thực tế).

+ Tổ chức Kiểm tra HKII khối 6-7-8.

+ Hoàn thành nhập điểm HKII trên phần mềm SMAS, hoàn tất học bạ HKII, cả năm cho HS.

+ Tiếp tục thực hiện ôn thi tuyển sinh và hoàn thành hồ sơ đăng ký thi tuyển sinh 10 cho HS lớp 9.

HT-TPTĐ-CTCĐCS

HT-PHT-TT

GVCN-GVBM

GVBM

6/2022

Hè vui khỏe và bổ ích

+ Báo cáo số liệu cuối năm học, báo cáo tổng kết năm học 2021-2022 (trước ngày 10/6/2022)

+ Tổ chức các hoạt động hè cho học sinh.  

+ Ôn tập cho HS kiểm tra lại

+ Dự xét thi đua khối năm học 2020-2021.

+ Tổ chức cho học sinh đăng ký tuyển lớp 10 PT và đăng ký danh sách với các trường THPT, đăng ký dự tuyển lớp 10 DTNT, lớp 10 NKTDTT

+ Xét tốt nghiệp THCS và nộp các biểu mẫu xét TN. THCS về Phòng

+ Hoàn thành hồ sơ thi đua, đánh giá viên chức; tổ chức đánh giá chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, … và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

+ Kiểm kê tài sản, lên kế hoạch tu sửa, bảo quản trong hè.

HT-P.HT

TPTĐ

GVBM

HT

GVCN

HT-VT

HT-P.HT-TT

HT-KT-TB

7/2022

Hè vui khỏe và bổ ích

+ Tham gia chấm thi tuyển sinh 10 PT, lớp 10 chuyên (nếu có).

+ Tổ chức ôn tập và kiểm tra lại trong hè.

+ Tham gia các lớp tập huấn chuyên môn các cấp tổ chức.

+ Hoàn thành hồ sơ tuyển sinh 6 năm học 2022-2023.

+ Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, … để triển khai dạy CT, SGK lớp 7 trong năm học 2022-2023.

GV

HT-P.HT-GV

GV

VT

HT

8/2022

Hè vui khỏe và bổ ích

+ Xét duyệt HS lên lớp hoặc ở lại, niêm yết công khai kết quả kiểm tra lại và rèn luyện trong hè.

+ Thành lập tổ chuyên môn mới. Ra quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn và tổ văn phòng.

HT-P.HT-GVCN-GVBM

HT

     

Nơi nhận:

- Phòng GD-ĐT (phê duyệt);

- Toàn thể CB,GV,NV (th/hiện);

-Website trường;

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG