Kể tên 4 khu công nghiệp của Việt Nam các khu công nghiệp thương phân bố ở vị trí như thế nào

Đề bài

Tại sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

Các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung vì:

- Đây là những vùng nằm trong các vùng kinh tế trọng điểm (phía Bắc, miền Trung và phía Nam).

- Có nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tại chỗ phong phú.

+ Đông Nam Bộ có nguồn nguyên nhiên liệu về nông sản (cà phê, tiêu điều...), dầu mỏ khí đốt. Nằm gần vùng nguyên liệu giàu có ở Tây Nguyên.

+ Đồng bằng sông Hồng nguyên liệu về lương thực, gần Trung du Bắc Bộ là vùng giàu có về khoáng sản, nông sản, thủy sản.

+ Duyên hải miền Trung giàu có về nguồn lợi thủy sản, khoáng sản.

- Đây là những vùng có vị trí địa lí thuận lợi, tiếp giáp vùng biển, có hệ thống cảng biển lớn nước sâu, gần các đường hàng hải hàng không quốc tế, tập trung các đầu mối giao thông vận tải lớn nhất cả nước (Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh).

- Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ công nghiệp khá tốt (Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng).

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.

- Chính sách của nhà nước.

- Thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đặc biệt Đông Nam Bộ thu hút hơn 50% vốn đầu tư nước ngoài của cả nước.

Loigiaihay.com

I. VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, cơ sở vật chất kĩ thuật, nguồn lao động nhằm mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường.

- Góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển.

II. MỘT SỐ HÌNH THỨC CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

1. Điểm công nghiệp

a) Khái niệm

- Là hình thức tổ chức công nghiệp đơn giản nhất, trên đó gồm một hoặc hai ba xí nghiệp được phân bố ở nơi gần nguồn nguyên, nhiên liệu.

b) Đặc điểm

- Gồm nhiều xí nghiệp phân bố lẻ tẻ, phân tán.

- Nằm cùng với một điểm dân cư.

- Phân công lao động về mặt địa lí, các xí nghiệp độc lập về kinh tế, làm ra sản phẩm hoàn chỉnh.

- Được hình thành hầu hết ở các tỉnh, thôn xã, thành phố nhằm khai thác nguồn tài nguyên, tận dụng nguồn lao động tại chỗ.

- Quy mô nhỏ.

2. Khu công nghiệp tập trung (KCN)

a) Khái niệm

- Là khu vực có ranh giới nhất định, có cơ sở hạ tầng tương đối tốt, sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.

b) Đặc điểm

- Vị trí địa lí thuận lợi, không có dân cư sinh sống.

- Có ranh giới rõ ràng.

- Tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất cao.

- Chi phí sản xuất thấp, các sản phẩm để tiêu dùng trong nước hoặc xuất khẩu.

- Được hưởng các chính sách ưu tiên của Nhà nước.

- Quy mô: Diện tích 50 ha đến vài trăm ha.

3. Trung tâm công nghiệp

a) Khái niệm

- Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, là khu vực tập trung công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn.

b) Đặc điểm

- Vị trí địa lí thuận lợi.

- Gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về quá trình công nghệ.

- Có các xí nghiệp nòng cốt hay hạt nhân và các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ.

- Là nơi tập trung các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến.

- Nơi có dân cư sinh sống, có cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tương đối hoàn hảo.

- Công nhân có trình độ tay nghề cao.

- Có tầm ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế quốc dân.

- Quy mô lớn.

4. Vùng công nghiệp

a) Khái niệm

- Đây là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Có hai loại

+ Vùng công nghiệp ngành: là tập hợp các xí nghiệp cùng loại.

+ Vùng công nghiệp tổng hợp: gồm các xí nghiệp, cụm công nghiệp tập trung, khu công nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau $ \rightarrow$ Đa ngành.

 b) Đặc điểm

- Có tầm ảnh hưởng lớn đến kinh tế trong nước, có sức hút với khu vực và thế giới.

- Bao gồm các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp khác, có mối quan hệ mật thiết với nhau.

- Có ngành công nghiệp chủ chốt, chuyên môn hóa cao

- Các ngành phục vụ bổ trợ.

- Quy mô: phân bố trên một lãnh thổ rộng lớn.



Page 2

Kể tên 4 khu công nghiệp của Việt Nam các khu công nghiệp thương phân bố ở vị trí như thế nào

SureLRN

Kể tên 4 khu công nghiệp của Việt Nam các khu công nghiệp thương phân bố ở vị trí như thế nào

Khu công nghiệp ở Việt Nam là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP[1]. Đây là khu vực dành cho phát triển công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hòa và cân bằng tương đối giữa các mục tiêu kinh tế – xã hội – môi trường. Khu công nghiệp được Chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và pháp lý riêng. Những khu công nghiệp có quy mô nhỏ thường được gọi là cụm công nghiệp.

Theo báo cáo của Vụ Quản lý các khu kinh tế (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến hết tháng 12 năm 2016, Việt Nam có 325 khu công nghiệp được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên 94.900 ha. Trong đó, diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt 64.000 ha, chiếm khoảng 67% tổng diện tích đất tự nhiên.[2]

Danh sách các khu công nghiệp Việt Nam

Dưới đây là danh sách các khu công nghiệp (chưa đầy đủ) được Chính phủ Việt Nam đồng ý thành lập:

Tên Khu công nghiệp Địa phương Diện tích năm 2020 Văn bản phê duyệt
KCN Sonadezi Châu Đức Bà Rịa – Vũng Tàu 2287 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hiệp Phước TP. Hồ Chí Minh 2000 Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg
KCN Tân Phú Trung 590 Số 861/CP-CN
KCN Đông Nam 342,53 Quyết định số 5945/QĐ-UBND
KCN Phước Đông Tây Ninh 3158 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Song Khê - Nội Hoàng Bắc Giang 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Lương Sơn Hòa Bình 72 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Mai Sơn Sơn La 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Lương Sơn Thái Nguyên 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Sông Công 2 Thái Nguyên 250 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phù Ninh Phú Thọ 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long Bình An Tuyên Quang 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông Phố Mới Lào Cai 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN phía Đông Nam Điện Biên 60 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thanh Bình Bắc Kạn 70 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bình Vàng Hà Giang 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN phía Nam Yên Bái Yên Bái 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đồng Bành Lạng Sơn 207 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đề Thám Cao Bằng 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Quế Võ III Bắc Ninh 303.8 (Giai đoạn 1) Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Sơn - Hạp Lĩnh Bắc Ninh 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Yên Phong II Bắc Ninh 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Quế Võ II Bắc Ninh 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thuận Thành Bắc Ninh 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tân Trường Hải Dương 198 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Sách Hải Dương 62 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phúc Điền Hải Dương 82 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Việt Hoà Hải Dương 47 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phú Thái Hải Dương 72 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Cộng Hoà Hải Dương 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tàu thủy Lai Vu Hải Dương 212 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Minh Quang Hưng Yên 153 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN thị xã Hưng Yên Hưng Yên 60 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Minh Đức Hưng Yên 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Vĩnh Khúc Hưng Yên 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đò Nống - Chợ Hỗ Hải Phòng 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Cầu Kiền Hải Phòng 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tràng Duệ Hải Phòng 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tàu thủy An Hồng Hải Phòng 30 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông Mai Quảng Ninh 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tàu thủy Cái Lân Quảng Ninh 70 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hà Nội Đài Tư Hà Nội 40 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Quang Minh Hà Nội 343 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thạch Thất Quốc Oai Hà Nội 148 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông Anh Hà Nội 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Sóc Sơn Hà Nội 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Khai Quang Vĩnh Phúc 262 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Chấn Hưng Vĩnh Phúc 80 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bá Thiện 2 Lưu trữ 2012-11-29 tại Wayback Machine Vĩnh Phúc 327 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An Hòa Thái Bình 400 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đồng Văn II Hà Nam 323 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Châu Sơn Hà Nam 170 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Ascendas - Protrade Hà Nam 300 Công văn 1350/TTg-KTN
KCN Liêm Cần - Thanh Bình Hà Nam 200 Công văn 1350/TTg-KTN
KCN Thanh Liêm Hà Nam 293 Quyết định số 281/QĐ-TTg
KCN ITAHAN Hà Nam 300 Công văn 1350/TTg-KTN
KCN Đồng Văn I Hà Nam 300 Quyết định 1107/QĐ-TTg
KCN Mỹ Trung Nam Định 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bảo Minh Nam Định 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thành An Nam Định 105 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hồng Tiến (Ý Yên I) Nam Định 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nghĩa An (Nam Trực) Nam Định 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Ý Yên II (Ý Yên) Nam Định 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Gián Khẩu Ninh Bình 262 Công văn số: 1818/TTg-KTN
KCN Khánh Phú Ninh Bình 334 Công văn số: 1818/TTg-KTN
KCN Phúc Sơn Ninh Bình 134 Công văn số: 1818/TTg-KTN
KCN Khánh Cư Ninh Bình 170 Công văn số: 1818/TTg-KTN
KCN Kim Sơn Ninh Bình 200 Quyết định số: 1499/TTg-KTN
KCN Tam Điệp II Ninh Bình 386 Quyết định số: 1499/TTg-KTN
KCN Tam Điệp I Ninh Bình 64 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bỉm Sơn, Bắc Khu A Thanh Hóa 450 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Lam Sơn Thanh Hoá 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Cửa Lò Nghệ An 50 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hạ Vàng Hà Tĩnh 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Gia Lách Hà Tĩnh 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bắc Đồng Hới Quảng Bình 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Quán Ngang Quảng Trị 140 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tứ Hạ Thừa Thiên Huế 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phong Thu Thừa Thiên Huế 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hoà Cầm 2 Đà Nẵng 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hoà Ninh Đà Nẵng 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thuận Yên Quảng Nam 230 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông Quế Sơn Quảng Nam 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phổ Phong Quảng Ngãi 140 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phú Tài Bình Định 350 Quyết định số 1127/QĐ-TTg
KCN Long Mỹ Bình Định 120 Quyết định số 561/CP-CN
KCN Cát Trinh Bình Định 370 Quyết định số 1975/TTg-KTN
KCN Bình Nghi - Nhơn Tân Bình Định 370 Quyết định số 1975/TTg-KTN
KCN Nhơn Hội Bình Định 1050 Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg
KCN Nhơn Hòa Bình Định 320 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hoà Hội Bình Định 340 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông Bắc Sông Cầu Phú Yên 105 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An Phú Phú Yên 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hòa Tâm Phú Yên 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Cam Ranh Khánh Hoà 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bắc Cam Ranh Khánh Hoà 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Du Long Ninh Thuận 410 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hàm Kiệm I Bình Thuận 147 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hàm Kiệm II[3] Bình Thuận 433 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phan Thiết I Bình Thuận 58 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phan Thiết II Bình Thuận 47 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hòa Phú Đắk Lăk 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tây Pleiku Gia Lai 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hòa Bình Kon Tum 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phú Hội Lâm Đồng 174 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nhân Cơ Đắk Nông 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tân Phú Đồng Nai 60 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Ông Kèo Đồng Nai 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bàu Xéo Đồng Nai 500 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Lộc An - Bình Sơn Đồng Nai 500 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long Đức Đồng Nai 450 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long Khánh Đồng Nai 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Giang Điền Đồng Nai 500 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Dầu Giây Đồng Nai 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Mỹ Phước 1 Bình Dương 450 Quyết định số 452/QĐ-TTg
KCN Mỹ Phước 2 Bình Dương 800 Quyết định số 59/TTg-CN
KCN Mỹ Phước 3 Bình Dương 1000 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Xanh Bình Dương Bình Dương 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An Tây Bình Dương 500 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Việt Nam - Singapore Bình Dương 500 Quyết định số 870/TTg
KCN VSIP II Bình Dương 345 Quyết định số 870/TTg
KCN VSIP III Bình Dương 1000 Quyết định số 40/QĐ-TTg
KCN Bàu Bàng Bình Dương 997,74 Quyết định số số 566/TTg-CN
KCN Bình An Bình Dương 25,9 Quyết định số 1722/CP-CN
KCN Đất Cuốc Bình Dương 212,84 Quyết định số 3590/QĐ
KCN Nam Tân Uyên Bình Dương 330,51 Quyết định số 1717/CP-CN
KCN Nam Tân Uyên Mở Rộng Bình Dương 288,52 Quyết định số 1285/TTg-KCN
KCN Rạch Bắp Bình Dương 278,6 Quyết định số 1838/TTg-CN
KCN Sóng Thần 1 Bình Dương 178 Quyết định số 577/TTg
KCN Sóng Thần 2 Bình Dương 279,27 Quyết định số 796/TTg
KCN Sóng Thần 3 Bình Dương 533,85 Quyết định số 912/QĐ-TTg
KCN Tân Đông Hiệp A Bình Dương 52,86 Quyết định số 1282/QĐ-TTg
KCN Tân Đông Hiệp B Bình Dương 162,92 Quyết định số 327/TTg
KCN Thới Hoà Bình Dương 202,4 Quyết định số số 1717/CP-CN
KCN Việt Hương 2 Bình Dương 250 Quyết định số 3681/QĐ-CT
KCN Tân Bình Bình Dương 352,5 Quyết định số 1158/TTg-KTN
KCN Phú Tân Bình Dương 107 Quyết định số 912/QĐ-TTg
KCN Bình Đường Bình Dương 16,5 Quyết định số 196/TTg
KCN Mai Trung Bình Dương 50,55 Quyết định số 1475/CP-CN
KCN Minh Hưng - Sikico Bình Phước 655 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Đồng Phú Bình Phước 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tân Khai Bình Phước 700 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Minh Hưng Bình Phước 700 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đồng Xoài Bình Phước 650 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bắc Đồng Phú Bình Phước 250 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long Hương Bà Rịa – Vũng Tàu 400 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phú Hữu TP. Hồ Chí Minh 162 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Trâm Vàng Tây Ninh 375 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Cầu Tràm (Cầu Đước) Long An 80 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Mỹ Yên - Tân Bửu - Long Hiệp Long An 340 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nhật Chánh Long An 122 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đức Hòa III Long An 2300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thạnh Đức Long An 256 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An Nhật Tân Long An 120 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long Hậu (bao gồm 3 giai đoạn) Long An 425 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tân Thành Long An 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Tân Tập Long An 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bắc Tân Tập Long An 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tàu thủy Soài Rạp Tiền Giang 290 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An Hiệp Bến Tre 72 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Sông Hậu Đồng Tháp 60 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bình Minh Vĩnh Long 162 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hưng Phú 2 Cần Thơ 226 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bình Long An Giang 67 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bình Hòa An Giang 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thạnh Lộc Kiên Giang 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Rạch V­ợt Kiên Giang 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Sông Hậu Hậu Giang 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Trần Đề Sóc Trăng 140 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đại Ngãi Sóc Trăng 120 Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Trà Kha Bạc Liêu 66 Quyết định số 1107/QĐ-TTg

Mục tiêu phát triển

Theo quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là hình thành hệ thống các khu công nghiệp chủ đạo có vai trò dẫn dắt sự phát triển công nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các khu công nghiệp có quy mô hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phương có tỷ trọng công nghiệp trong GDP thấp.

Đưa tỷ lệ đóng góp của các khu công nghiệp vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 24% hiện nay lên khoảng 39 - 40% vào năm 2010 và tới trên 60% vào giai đoạn tiếp theo. Tăng tỷ lệ xuất khẩu hàng công nghiệp của các khu công nghiệp từ 19,2% giá trị xuất khẩu toàn quốc hiện nay lên khoảng 40% vào năm 2010 và cao hơn vào các giai đoạn tiếp theo.

Xem thêm

  1. ^ “Nghị định 82/2018/NĐ-CP”.
  2. ^ Việt Nam đã có 36 khu công nghiệp ven biển
  3. ^ “Khu Công nghiệp Hàm Kiệm II - Bitas”.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Khu_công_nghiệp_(Việt_Nam)&oldid=69231285”