Khi làm là jin khi nào là nin tiếng nhật năm 2024

Khi nói về quốc tịch của bản thân, thông thường ta sẽ nói “(Watashi wa) Betonamujin desu/ (Tôi là) người Việt Nam.”, “Nihonjin desu/ (Tôi là) người Nhật Bản.”. Tuy nhiên, nếu hỏi đối phương là “Nihonjin desuka/Người Nhật à?”, có thể sẽ khiến họ cảm thấy không thoải mái (hoặc cảm thấy thất lễ). Khi đó, cách hỏi “Nihon no kata desuka/ Ngài là người Nhật đúng không?”, “Kankoku no kata desuka/ Bạn là người Hàn Quốc đúng không?” là tự nhiên và lịch sự nhất. Nếu cảm thấy ngại dùng cách hỏi “~ no kata desuka/Ngài là ~ đúng không?”, ta có thể dùng “Okuni wa dochira desuka/Bạn là người nước nào?”. Cách hỏi “Kokuseki wa doko desuka/ Quốc tịch của bạn là gì?” có thể sẽ khiến người ta có cảm giác đang bị cảnh sát hoặc Cục xuất nhập cảnh hỏi. Với câu hỏi “Okuni wa dochira desuka/ Bạn là người nước nào?”, ta thường trả lời là “Betonamu desu/Việt Nam.”, “Kankoku desu/ Hàn Quốc.”. Trong tiếng Nhật, có một số trường hợp khó sử dụng từ “~jin/người~” (ví dụ: “Taiwanjin/ người Đài Loan”, “Honkonjin/ người Hồng Kông”), cách nói an toàn nhất là chỉ nói tên vùng lãnh thổ : “Betonamu desu/ Việt Nam.”, “Kankoku desu/ Hàn Quốc.”, “Taiwan desu/ Đài Loan.”.

Câu hỏi “Okuni wa dochira desuka.” cũng được dùng với ý nghĩa “Goshusshin (Furusato) wa dochira desuka/ Quê bạn ở đâu thế?”. Trong trường hợp này, ta có thể trả lời là “Hanoi desu/ Hà Nội.”, “Danan desu/ Đà Nẵng.”.

Khi nói về người trong gia đình, bạn bè thân thiết hay người kém tuổi, ta có thể nói “kono hito/người này”, “ano hito/người kia”, nhưng thông thường người ta hay dùng “~kata, ví dụ như “ano kata/ người kia”, “aozai wo kita kata/ người mặc áo dài”. Tuy nhiên, khi nói về người hoàn toàn không liên quan tới mình, ta lại dùng “~hito”, ví dụ như “ano hito/ người kia”, “michi wo watatteiru hito/ người băng qua đường”.

Trung tâm Tiếng Nhật SOFL chia sẻ các học từ vựng tiếng Nhật sơ cấp bài 1 - giáo trình Minano Nihongo. Đây là các từ vựng cực kỳ thông dụng giúp các bạn nhập môn và tự tin giao tiếp tốt hơn đấy. Vậy nên đừng bỏ qua bài học bổ ích này nhé.

Khi làm là jin khi nào là nin tiếng nhật năm 2024
Từ vựng tiếng Nhật sơ cấp bài 1

Đối với các bạn học ngoại ngữ nói chung và tiếng Nhật nói riêng thì việc học từ vựng tiếng Nhật rất quan trọng. Bởi nó sẽ là nguyên liệu để giúp bạn giao tiếp thực tế cũng như tham gia các bài thi năng lực. Đặc biệt là các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật cần phải thường xuyên trau dồi và mở rộng vốn từ của mình.

Nhằm bổ trợ các bạn tự học tiếng Nhật, trung tâm Tiếng Nhật SOFL chia sẻ các từ vựng tiếng Nhật sơ cấp bài 1 - giáo trình Minano Nihongo(cuốn giáo trình chuẩn tiếng Nhật dành cho người Việt). Cùng học và đồng hàng cùng SOFL để bổ sung từ vựng thường xuyên nếu muốn nhanh giỏi, nhanh giao tiếp tốt ngôn ngữ này nhé:

わたし – 私 (watashi) : Tôi 私たち – 私たち (watashi tachi) : Chúng tôi, chúng ta あなた (anata) : anh / chị / ông / bà / bạn (ngôi thứ II, số ít) あのひと – あの人 (anohito) : người kia, người đó *あのかた (anokata) : đây là cách nói lịch sự của あのひと みなさん – 皆さん (minasan) : các anh chị, các ông bà, các bạn, mọi người => chỉ toàn bộ mọi người giống everybody trong tiếng anh . ~さん (san) : anh, chị, ông, bà (cách gọi người khác một cách lịch sự bằng cách thêm từ này vào sau người đó) ~ちゃん (chan): hậu tố thêm vào sau tên của trẻ em thay cho ~さん (lưu ý không dùng với người hơn tuổi mình) ~くん – 君 (kun) : hậu tố thêm vào sau tên của trẻ em trai còn ~さん dùng được cho cả 2 (lưu ý không dùng với người hơn tuổi mình) ~じん – 人 (jin) : hậu tố mang nghĩa ” người (nước) ~ “; ví dụ アメリカじん : người mỹ, ベトナム人 : người Việt Nam . せんせい – 先生 (sen sei) : thầy / cô (lưu ý : không dùng khi nói về nghề nghiệp giáo viên của mình) きょうし – 教師 (kyoushi) : giáo viên がくせい – 学生 (gakusei) : học sinh, sinh viên かいしゃいん – 会社員 (kaishain) nhân viên công ty しゃいん – 社員 (syain) : nhân viên công ty => dùng kèm theo tên công ty ví dụ : IMC のしゃいん いしゃ ‐ 医者 (isya) : bác sĩ けんきゅうしゃ – 研究者(kenkyusya) : nhà nghiên cứu エンジニア (enjinia) : kỹ sư だいがく – 大学 (daigaku) : đại học, trường đại học びょういん – 病院 – (byouin) : bệnh viện でんき – 電気 – (denki) : đèn điện だれ (どなた) (dare, donata) : ai (どなた : đây là cách nói lịch sự của だれ) 一歳 (いちさい – ichisai) : 1 tuổi . なんさい – 何歳 (nansai) : mấy tuổi, bao nhiêu tuổi * おいくつ: là cách nói lịch sự của なんさん

はい (hai) : vâng, dạ いいえ (iie) : không しつれいですが – 失礼ですが (shitsurei desuga) : xin lỗi … おなまえは – お名前は (onamae ha) : tên anh chị là gì nhỉ ? * lưu ý : ha ở đây đọc là wá はじめまして- 初めまして (hajimemashite) : rất hân hạnh được gặp anh/ chị (đây là lời chào với người đầu tiên gặp, là câu nói đầu tiên trước khi giới thiệu về mình) どうぞよろしくおねがいします – どうぞよろしくお願いします (douzoyoroshiku onegaishimasu) : Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh/ chị, rất vui được làm quen với anh/ chị (dùng làm câu kết thúc sau khi giới thiệu về mình) こちらは ~さんです (kochiraha ~ san desu) : đây là anh/chị/ông/bà~ ~から きました (karakimashita) : Tôi đến từ ~ ; ví dụ : ベトナムから来ました => tôi đến từ Việt Nam ベトナム (betonamu) : VIỆT NAM アメリカ (amerika) : Mỹ イギリス (igirisu) : Anh インド (indo) : ấn độ インドネシア (indoneshia) : indoneshia かんこく (kankoku) : hàn quốc タイ (tai) : thái lan ちゅうごく (cyugoku) : trung quốc ドイツ (doitsu) : đức にほん (nihon) : nhật bản フランス (furansu) : pháp ブラジル (burajiru) : brazin

Nếu bạn vẫn chưa biết cách học từ vựng tiếng Nhật sơ cấp bài 1 hiệu quả , hãy tham khảo ngay bí quyết nhớ từ mới siêu nhanh , siêu lâu của trung tâm Tiếng Nhật SOFL nhé. Chúc các bạn học tốt !