Làm bài thực hành hóa học bài 27 lớp 10 năm 2024

Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Tech12h chia sẻ tới các bạn bài 27: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo . Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

Nội dung bài học gồm hai phần

  • Lý thuyết về tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
  • Giải các thí nghiệm SGK

A. Lý thuyết

1. Tính chất hóa học của khí clo

a, Phương pháp điều chế

Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng phương pháp:

  • Đun nóng nhẹ dung dịch axit clorua đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan đioxit (MnO2).

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  • Dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2).

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Làm bài thực hành hóa học bài 27 lớp 10 năm 2024

b, Tính chất hóa học

  • Tác dụng với kim loại tạo ra muối clorua:

2Fe + 3Cl2 →(to) 2FeCl3

  • Tác dụng với hiđro:

Cl2 + H2 →(đk: as) 2HCl (khí hiđro clorua)

  • Tác dụng với nước

Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO (axit hipo clorơ)

2. Hợp chất của clo

a, Axit clohiđric

Tính chất hóa học:

  • Là dung dịch axit mạnh làm đỏ giấy quỳ tím

Ví dụ:

Tác dụng với bazơ : NaOH + HCl → NaCl + H2O

Tác dụng với kim loại : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Có tính khử

Ví dụ: K2Cr2O7 + 14HCl (đặc) → 2CrCl3 + 3Cl2­+ 2KCl + 7H2O

* Điều chế axit clohidric

  • Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng phản ứng: đun nóng muối NaCl với dung dịch H2SO4 đặc:

NaCl + H2SO4 (đặc) → (t <250oC) NaHSO4 + HCl

Làm bài thực hành hóa học bài 27 lớp 10 năm 2024

b, Muối của axit clohiđric. Nhận biết ion clorua

  • Đa số muối clorua đều dễ tan trong nước, một vài muối không tan : AgCl, PbCl2 (không tan trong nước lạnh, tan khá nhiều trong nước nóng), CuCl, HgCl2
  • Một số muối clorua dễ bay hơi ở nhiệt độ cao như Cu(II) clorua, sắt(III) clorua, thiếc(IV) clorua…
  • Nhận biết ion clorua bằng dung dịch AgNO3

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

AgNO3 + HCl→ AgCl↓ + HNO3

B. Giải thí nghiệm SGK

Bài thực hành số 2 hóa 10 được VnDoc biên soạn, hướng dẫn các bạn học sinh chuẩn bị bài cũng như các thao tác chuẩn bị, cách thực hiện thí nghiệm giúp buổi thực hành của các bạn tốt hơn. Bên cạnh đó tài liệu sẽ hướng dẫn các bạn cách viết bản tường trình hóa 10 bài thực hành số 2.

Mời các bạn tham khảo các bài thực hành có trong chương trình hóa học 10

  • Bài thực hành số 1 hóa 10: Phản ứng oxi hóa khử
  • Bài thực hành số 3 Hóa học 10: Tính chất hóa học của brom và iot
  • Bài thực hành số 4 hóa 10: Tính chất của oxi lưu huỳnh

1. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành

Thí nghiệm 1: Điều chế khí Clo – Tính tẩy màu của khí clo ẩm

  1. Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao sụ, kẹp gỗ,…

Hóa chất: Tinh thể KMnO4, dung dịch HCl đậm đặc, giấy quỳ.

  1. Cách tiến hành:

Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch HCl đặc.

Đậy nhanh ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm.

Làm bài thực hành hóa học bài 27 lớp 10 năm 2024

Hiện tượng – giải thích:

Hiện tượng: Có khí màu vàng thoát ra. Quỳ tím ẩm dần dần bị mất màu.

Giải thích: Khí màu vàng là do clo được tạo thành do phản ứng:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Sau đó clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím.

Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO

Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohidric

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, nút cao su, giá đỡ ống nghiệm, bông,…

Hóa chất: NaCl, H2SO4 đặc, nước cất, giấy quỳ.

Cách tiến hành:

Cho vào ống nghiệm (1) một ít muối ăn rồi rót dung dịch H­2SO4 đặc. Rót khoảng 8ml nước cất vào ống nghiệm (2)

Đun nhẹ ống nghiệm chứa NaCl rắn và H2SO4 đặc.

Nếu thấy sủi bọt mạnh thì ngừng đun.

Làm bài thực hành hóa học bài 27 lớp 10 năm 2024
Hiện tượng – giải thích:

Khi đun ống nghiệm chứa NaCl rắn và H2SO4 đặc có khói trắng bay lên ( khí HCl) sau đó dẫn sang ống nghiệm chứa H2O

PTHH: NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) NaHSO4 + HCl

Cho giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa H2O (đã hấp thụ khí HCl) giấy quỳ chuyển sang màu đỏ do dung dịch HCl là dung dịch axit mạnh.

Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch: HCl, NaCl, HNO3

Cách 1:

Dùng quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng

Dùng tiếp dung dịch AgNO3 phân biệt được HCl vì có kết tủa trắng

Phương trình hóa học: AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Cách 2:

Dùng AgNO3 phân biệt được HNO3 vì không có hiện tượng

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Dùng tiếp quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng.

2. Bản tường trình hóa 10 bài thực hành số 2

Cách tiến hànhHiện tượng, giải thíchPhương trình hóa họcThí nghiệm 1: Điều chế khí Clo – Tính tẩy màu của khí clo ẩmThí nghiệm 2: Điều chế axit clohidricThí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch: HCl, NaCl, HNO3

.........................................................

Lưu ý

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Hóa 10 Bài 27: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo gồm 3 thí nghiệm:

  • Thí nghiệm 1: Điều chế khí Clo – Tính tẩy màu của khí clo ẩm
  • Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohidric
  • Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch: HCl, NaCl, HNO3

Để có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cần:

Nắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn.

Trong quá trình thực hành để thu được kết quả tốt nhất các bạn học sinh cần chú ý:

+ Tập trung quan sát giáo viên bộ môn hướng dẫn

+ Chú ý các thao tác cầm kẹp gỗ, sử dụng giá ống nghiệm, hay cách lấy hóa chất, ....

+ Chuẩn bị đọc bài thật kĩ, trước khi đến lớp.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Bài thực hành số 2 hóa 10. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.