Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Google Forms là một công cụ tạo biểu mẫu trực tuyến hoàn toàn miễn phí được phát triển bởi Google do đó bạn cần có một tài khoản Google như Gmail. Nếu chưa có các bạn có thể đăng ký theo link sau: https://accounts.google.com/signup?hl=vi

Show

Nội dung

Bước 1: Truy cập Google Forms

Sau khi đã có tài khoản Google, các bạn đăng nhập Google Drive -> nhấp chọn New -> More -> chọn Google Forms

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Giao diện trình soạn thảo, nơi bạn tạo các phiếu khảo sát:

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Bước 2: Tạo tiêu đề phiếu khảo sát

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Bước 3: Lựa chọn loại câu hỏi khảo sát

Nhấp chọn mục Multiple choice để lựa chọn loại câu hỏi như hình minh họa:

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Bước 4: Nhập nội dung cho các câu hỏi khảo sát

Nhấp chọn mục Untitled Question để nhập nội dung câu hỏi -> nhấp chọn mục Option 1 để nhập câu trả lời -> nhấp chọn Add option để thêm các phương án trả lời khác -> nhấp chọn biểu tượng dấu cộng để thêm câu hỏi mới như hình sau:

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Chú ý: Dưới mỗi câu hỏi sẽ có thêm các tùy chỉnh

  1. Duplicate: nhân đôi câu hỏi
  2. Delete: xóa câu hỏi
  3. Required: câu hỏi bắt buộc trả lời
  4. Phần mở rộng: thêm mô tả cho tiêu đề

Sau khi nhập và lựa chọn các loại câu hỏi, bạn sẽ thu được một phiếu khảo sát hoàn chỉnh và hình ảnh dưới đây là một phần của phiếu khảo sát:

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Bước 5: Tùy chỉnh nâng cao

  1. Nhấp chọn Customize Theme để thay đồi nền, màu viền, font chữ hoặc phần Header của phiếu khảo sát
  2. Nhấp chọn biểu tượng hình con mắt để xem trước phiếu khảo sát
  3. Chỉnh sửa cài đặt: yêu cầu đăng nhập gmail, cho phép người dùng chỉnh sửa sau khi gửi, hiển thị thanh tiến độ,…
  4. Tùy chọn mở rộng: nhân đôi biểu mẫu, xóa biểu mẫu, in biểu mẫu, thêm người quản lý,…

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Bước 6: Gửi phiếu khảo sát tới mọi người

Sau khi hoàn thành phiếu khảo sát, bạn có thể gửi cho mọi người qua email, chia sẻ trên các trang mạng xã hội hoặc nhúng vào website. Để thực hiện gửi phiếu khảo sát, bạn nhấp chọn nút Send -> giao diện Send form xuất hiện như sau:

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

  1. Gửi qua email: bạn có thể nhập nhiều email, các email ngăn cách nhau bởi dấu “,”
  2. Chia sẻ phiếu khảo sát dưới dạng liên kết URL
  3. Nhúng vào website dưới dạng iframe: bạn copy đoạn iframe bôi xanh như hình bên dưới và dán vào website của bạn nơi mà bạn muốn hiển thị bài khảo sát này.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

4. Chia sẻ qua mạng xã hội Facebook, Twitter

Bước 7: Thống kê kết quả và đóng phiếu khảo sát

  1. Các bạn có thể xem thống kê kết quả khảo sát bằng cách nhấp chuột vào tab “Responses” trong giao diện.
  2. Nhấp vào mục Individual để thấy nội dung câu trả lời được Google forms cập nhật.
  3. Nhấp chuột vào biểu tượng dấu cộng màu xanh để xem câu trả lời dưới dạng bảng Excel. Nếu lần đầu tiên mở file kết quả trên Excel, bạn tích chọn vào Create a new spreadsheet -> đặt tên file -> rồi nhấn nút Create để tạo.
  4. Khi các bạn đã tổng hợp đủ thông tin khảo sát và không muốn nhận thêm câu trả lời nữa ta sẽ đóng phiếu khảo sát. Trên giao diện tab Responses, gạt thanh ngang sang bên trái tại mục Accepting responses để đóng.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Trên đây là 7 bước hướng dẫn chi tiết các bạn cách tạo phiếu khảo sát bằng công cụ Google Forms. Ứng dụng online này, giúp người dùng thống kê, nghiên cứu/đánh giá số liệu khảo sát, lưu trữ thông tin từ các cuộc điều tra một cách có hệ thống.

Hiện nay, trong doanh nghiệp việc tìm kiếm một công cụ lưu trữ nhiều các thông tin thu thập thông tin từ các cuộc khảo sát online hay là nghiên cứu thống kê số liệu rất khó khăn. Để đáp ứng nhu cầu của nhiều doanh nghiệp Google Forms là một lựa chọn tốt nhất mà GCSVN muốn gợi ý cho bạn. Vậy Google FormS là gì? Tính năng ra sao? và có những cách hướng dẫn sử dụng Google Forms như nào để hiệu quả? Khám phá bài viết này của GCS Vietnam ngay.

Google Forms là gì?

Google Forms là một công cụ tạo và quản lý biểu mẫu khảo sát cực kỳ hữu ích được phát triển bởi Google, giúp người dùng dễ dàng lưu trữ đa đạng các thông tin thu thập từ các cuộc khảo sát, nghiên cứu số liệu thống kê trong doanh nghiệp. Với sự hỗ trợ từ công cụ này, các bạn sẽ không cần phải xây dựng riêng một hệ thống lưu trữ dữ liệu vừa mất thời gian vừa tốn kém nữa. Ngoài ra, Google Form cũng cung cấp nhiều tính năng trực tuyến để người dùng thực hiện thống kê các số liệu một cách nhanh chóng.

Không chỉ vậy, Google Forms có nhiều ưu điểm vượt trội khiến nó trở thành một công cụ thu thập dữ liệu được yêu thích, bao gồm:

  • Miễn phí: Google Forms là một công cụ miễn phí, bạn có thể sử dụng nó mà không cần trả bất kỳ khoản phí nào.
  • Dễ sử dụng: Google Forms có giao diện thân thiện với người dùng, ngay cả những người không có kiến thức về công nghệ cũng có thể sử dụng thành thạo.
  • Đa dạng biểu mẫu: Google Forms cung cấp nhiều mẫu được thiết kế sẵn cho các mục đích khác nhau. Bạn cũng có thể tạo biểu mẫu của riêng mình theo ý muốn.
  • Tích hợp với các ứng dụng khác của Google: Google Forms có thể dễ dàng tích hợp với các ứng dụng khác của Google, chẳng hạn như Google Sheets, Google Drive,…

Chi tiết dưới đây là những hướng dẫn sử dụng Google Forms tạo biểu mẫu từ A-Z hiệu quả cho doanh nghiệp như sau.

Hướng dẫn sử dụng Google Forms tạo biểu mẫu

Để tạo một biểu mẫu bằng Google Form, bạn thực hiện những bước sau:

  • Bước 1 : Đăng nhập vào Google Drive của bạn.
  • Bước 2 : Bạn chọn “New” ở phía trên bên trái màn hình. Sau đó chọn “More” -> “Google Form”
  • Bước 3 : Tại cửa sổ Google Form mới, nhập tiêu đề (Untitled) và mô tả (Description) để hoàn tất việc tạo biểu mẫu. Bạn nên ghi tiêu đề thu hút với phần mô tả kèm theo để kích thích khách hàng tham gia khảo sát.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Các cài đặt trong Google Form

Bạn bấm vào biểu tượng để vào phần cài đặt tổng quát của Google Form. Có 3 tab cài đặt : General (Cài đặt chung), Presentation (Bản trình bày) và Quizzes (Bài kiểm tra).

General (Cài đặt chung)

Trong phần cài đặt này có mục “Retrict to user” (Giới hạn người dùng) , nếu bạn muốn chia sẻ rộng rãi form của bạn hoặc muốn nhúng trên website bạn cần tắt cài đặt này đi.

Bạn cũng có thể cài đặt thu thập địa chỉ email, và cho phép người trả lời có thể chỉnh sửa sau khi gửi hoặc xem biểu đồ tóm tắt.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Presentation (Bản trình bày)

Bạn có thể chọn tính năng xáo trộn các câu hỏi (Shuffle question order) trong phần cài đặt này, hữu ích khi bạn muốn soạn 1 đề kiểm tra cho lớp học.

Ngoài ra bạn cũng có thể cài đặt hiển thị thanh tiến độ (Show progress bar) và hiển thị liên kết để gửi câu trả lời khác (Show link to submit another response). Bạn cũng có thể tạo mẫu tin nhắn xác nhận gửi trả lời (Confirmation message).

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Quizzes (Bài kiểm tra)

Bạn có thể bật tính năng “Make this a quiz” để tạo điểm cho các câu hỏi và cho phép tự động chấm điểm.

Các tùy chọn khác bao gồm : thời điểm công bố điểm (Release grade) và cho phép người trả lời xem đáp án hoặc số điểm của họ (Respondent can see).

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Tạo câu hỏi trên Google Form

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Nội dung câu hỏi

Bạn nhập tiêu đề nội dung câu hỏi của bạn trong phần Untitle question.

Thêm ảnh cho câu hỏi

Bấm vào biểu tượng

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
để thêm ảnh cho câu hỏi.

Loại câu hỏi và nội dung đáp án tương ứng

Cạnh phần tiêu đề là ô chọn loại câu hỏi. Mỗi loại câu hỏi sẽ có nội dung đáp án khác nhau để bạn tạo. Các loại câu hỏi bạn có thể lựa chọn đó là :

Short answer ( Trả lời ngắn )

Loại câu hỏi này cho câu trả lời là 1 câu hoặc 1 đoạn văn bản ngắn. Sử dụng cho câu hỏi mở.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Paragraph ( Đoạn )

Tương tự Short answer nhưng phần trả lời được mở rộng hơn.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Multiple choice ( Trắc nghiệm )

Loại câu hỏi cho phép lựa chọn 1 trong các đáp án do bạn đưa ra, hoặc có thêm 1 đáp án cho khách hàng tự trả lời (Other).

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Checkboxes ( Hộp kiểm )

Tương tự Multiple choice nhưng cho phép khách hàng lựa chọn nhiều đáp án.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Dropdown ( Menu thả xuống )

Loại câu hỏi tương tự như Multiple choice, khách hàng trả lời câu hỏi theo dạng chọn 1 đáp án trong menu thả xuống.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

File upload ( Tải tệp lên )

Cho phép khách hàng trả lời bằng cách tải tệp lên form, các tệp này sẽ tải lên Google Drive của người sỡ hữu form. Loại câu hỏi này chỉ nên dùng với những người bạn tin tưởng.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Linear scale ( Phạm vi tuyến tính )

Tạo thang đo từ 1 đến tối đa 10 cho câu hỏi.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Multiple choice grid ( Lưới trắc nghiệm )

Loại câu hỏi này cho phép khách hàng sẽ lựa chọn 1 đáp án bạn tạo tương ứng theo hàng hoặc theo cột.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Checkbox grid ( Lưới hộp kiểm )

Loại câu hỏi này tương tự với Multiple choice grid cho phép khách hàng lựa chọn nhiều đáp án bạn tạo tương ứng theo hàng hoặc theo cột.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Date ( Ngày )

Loại câu hỏi này cho phép khách hàng điền ngày vào đáp án. Bạn có thể bấm vào

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
để thêm thời gian (Time) cho đáp án câu hỏi.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Time ( Giờ )

Loại câu hỏi này cho phép khách hàng điền giờ vào đáp án. Bạn có thể bấm vào

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
để thêm khoảng thời gian (Duration) cho đáp án.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Cài đặt khác trong câu hỏi

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Các tính năng trên thanh công cụ của Google Form

Thanh công cụ nằm dọc theo form chứa các nút chức năng của form.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Thêm câu hỏi

Add question : Bạn bấm nút

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
trên thanh công cụ để thêm câu hỏi cho form.

Nhập câu hỏi có sẵn

Import question : Bạn có thể import các câu hỏi đang có sẵn của bạn bằng cách nhấn vào biểu tượng

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
trên thanh công cụ ( biểu tượng thứ 2 từ trên xuống )

Thêm tiêu đề và mô tả

Add title and description : Để thêm tiêu đề cho biểu mẫu, bạn cần click vào biểu tượng

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
trên thanh công cụ bên phải. Lúc này, một tiêu đề mới sẽ hiển thị trên Google Form. Tại đây, hãy gõ nội dung tiêu đề mong muốn.

Thêm hình ảnh

Add image : Để thêm hình vào Google Form, bạn chỉ cần click chuột vào biểu tượng

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
trên thanh công cụ bên phải. Một cửa sổ mới sẽ xuất hiện để bạn tải hình ảnh lên từ máy tính/URL hoặc Drive.

Thêm Video

Add video : Để chèn video, chỉ cần nhấn vào biểu tượng

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
trên thanh công cụ bên phải. Sau đó, bạn có thể tìm chọn video từ Youtube hoặc nhúng link URL để upload video nhanh chóng.

Thêm phần mới

Add section : Nếu muốn thêm section cho form của bạn, bạn chỉ cần click chuột vào biểu tượng

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
(nằm ở vị trí cuối cùng trong thanh công cụ). Form của bạn sẽ được thêm một section mới.

Chọn tông màu nền cho Google Form

Trên giao diện Google Form, bạn chỉ cần click vào biểu tượng

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
ở góc trên bên phải màn hình và chọn một màu sắc bất kỳ cho biểu mẫu của mình. Hoặc nếu muốn, bạn cũng có thể tải một hình ảnh từ máy tính lên để làm hình nền ( phần Header ) cho Google Form.

Xem trước form

Trên giao diện Google Form, bạn chỉ cần click vào biểu tượng

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
ở góc trên bên phải màn hình ( cạnh biểu tượng bảng màu ) để xem trước nội dung form của bạn trước khi gửi.

Cách gửi biểu mẫu

Sau khi đã hoàn thành phần nội dung, bạn có thể gửi biểu mẫu đến người được khảo sát bằng cách click vào nút “Send” bên góc phải màn hình. Lúc này, một cửa sổ mới sẽ hiện ra. Bạn chỉ cần nhập các thông tin như chủ đề(Subject) , địa chỉ email, tin nhắn ( Message ) ,… để gửi biểu mẫu đi.

Bạn bấm vào Send và chuyển sang tab

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
, bạn có thể sao chép link của form ở đây và chia sẻ cho mọi người qua Facebook, Zalo, Viber, Skype,…

Vậy làm thế nào để rút gọn link Google Forms nhanh chóng và dễ dàng? Sau đây là hai cách rút gọn link Google Forms mà người dùng có thể thực hiện một cách đơn giản.

Để rút gọn link Google Forms bằng Goo.gl, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập trang web Goo.gl.

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản Google của bạn.

Bước 3: Dán đường link Google Forms cần rút gọn vào ô “Paste a long link”.

Bước 4: Nhấn nút “Shorten”.

Bước 5: Kết quả sẽ được hiển thị ở ô “Short Link”.

Rút gọn link Google Forms bằng Goo.gl là một cách đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả để giúp bạn tiết kiệm không gian, dễ dàng chia sẻ và tăng khả năng nhận diện. Tuy nhiên hiện nay Google đã dừng hẳn dịch vụ này hồi cuối tháng 3/2018.

Cách thứ hai đó chính là rút gọn link Google Forms bằng bit.ly. Các bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập trang web bit.ly.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản bit.ly của bạn. Nếu bạn chưa có tài khoản, hãy tạo một tài khoản miễn phí.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Bước 3: Dán URL của biểu mẫu Google Forms vào ô “Paste a long URL“.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Bước 4: Nhấn nút “Shorten“.

Bước 5: Link rút gọn sẽ xuất hiện ngay lập tức. Bạn có thể Nhấn “sao chép” để copy link này và chia sẻ với người dùng khác.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Lưu ý:

  • Bạn có thể tùy chỉnh tên của link rút gọn theo ý muốn. Để thực hiện, hãy nhập tên của link vào ô “Custom domain“.
  • Bit.ly cung cấp các tính năng nâng cao cho người dùng trả phí. Các tính năng này bao gồm theo dõi lượt truy cập theo quốc gia, theo dõi lượt truy cập theo thời gian, và tạo mã QR code cho link rút gọn.

Rút gọn link Google Forms bằng bit.ly là một cách đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả để chia sẻ biểu mẫu của bạn với nhiều người. Link rút gọn của bit.ly có thể được nhúng vào các trang web, bài đăng trên blog, hoặc các email. Điều này giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả chia sẻ biểu mẫu của mình.

Rút gọn link Google Forms là quá trình chuyển đổi một URL dài thành một URL ngắn hơn. Khi bạn rút gọn link Google Forms, URL của biểu mẫu sẽ được thay thế bằng một URL ngắn gọn, dễ nhớ hơn. Bạn có thể sử dụng Google Forms để tạo các loại biểu mẫu khác nhau, từ khảo sát, phiếu đăng ký, đến bảng câu hỏi.

Tuy nhiên, một nhược điểm của Google Forms là URL của biểu mẫu thường rất dài và khó nhớ. Điều này có thể gây khó khăn cho bạn trong việc chia sẻ biểu mẫu với người khác. Vì vậy, chúng ta có thể tham khảo những cách rút gọn link Google Forms nhanh chóng và miễn phí.

Có rất nhiều lý do để bạn nên rút gọn link Google Forms. Dưới đây là một số lợi ích nổi bật của việc rút gọn link Google Forms:

  • Tiết kiệm không gian khi chia sẻ biểu mẫu
  • Tăng tính thẩm mỹ khi chia sẻ biểu mẫu
  • Thu hút người dùng tham gia biểu mẫu

Cách lấy iFrame của form để nhúng trên website

Ngoài việc chia sẻ link biểu mẫu qua email, mạng xã hội,…để thu thập dữ liệu, bạn cũng có thể nhúng trực tiếp biểu mẫu lên 1 website .

  • Bước 1: Tạo form theo nội dung bạn mong muốn.
  • Bước 2: Bạn click vào Send (Gửi) bên góc phải bên trên màn hình.
  • Bước 3: Ở mục Send via bạn bấm sang tab
    Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
  • Bước 4: Bạn lấy link iFrame của form nằm ở phần Embed HTML.
  • Bước 5: Chuyển trình biên tập bài viết của bạn sang Edit as HTML hoặc Text, chèn link iFrame vào, thay đổi Width và Height theo bố cục bạn mong muốn.
  • Bước 6: Bạn có thể vào xem trước để thấy bài viết trông như thế nào và chỉnh sửa thêm.

Cách xem các phản hồi của form và tạo sheet data khách hàng phản hồi

Để xem các phản hồi và tạo sheet data câu trả lời của khách hàng, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Trên giao diện Google Form, nhấn vào tab “Responses” (Câu trả lời). Bạn sẽ thấy các địa chỉ đã trả lời form ( ở mục Who was responded ? ) và tỉ lệ trả lời của các câu hỏi.
  • Bước 2: Nhấn vào nút biểu tượng Google Sheet
    Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024
    để mở sheet lưu data khách hàng.
  • Bước 3: Lập tức, một cửa sổ mới sẽ xuất hiện. Bạn nhập tên sheet (Untitled form) để phân biệt, file sheet này sẽ được lưu trên Drive của bạn.

Sau khi hoàn thành cuộc khảo sát, các dữ liệu liên quan đến câu trả lời của khách hàng sẽ được lưu ở sheet này. Nếu muốn biết thông tin, bạn chỉ cần vào file sheet này để kiểm tra. Trên file sheet này bạn có thể vào Tools / Notification rules để tạo thông báo cho bạn.

Các tính năng mới của Google Form

Gợi ý trả lời câu hỏi

Google Form có thể dự đoán câu trả lời đúng khi bạn gõ câu hỏi dựa trên từ khóa nào đó, cũng như cung cấp các tùy chọn cho câu trả lời sai. Bạn lưu ý câu hỏi phải đúng ngôn ngữ của Google Form thì mới có gợi ý cho bạn ( Vd : Google Form của bạn đang là tiếng Anh thì bạn phải gõ câu hỏi bằng tiếng Anh thì mới có gợi ý đáp án cho bạn )

Câu trả lời tự động hoàn thành

Sau khi bạn nhập một câu trả lời, Google Form sẽ đề xuất các câu trả lời liên quan. Tính năng này cũng tương tự như “Gợi ý trả lời câu hỏi”.

Tự động chấm điểm

Bạn có thể cài đặt để Google Form tự động chấm điểm cho các đáp án. Để sử dụng tính năng chấm điểm bạn bấm vào Cài đặt, chọn Quizzes / bật Make this a quiz . Tính năng này rất hữu ích khi bạn muốn soạn đề kiểm tra trên Form.

Đầu tiên bạn tạo đáp án cho các câu hỏi, sau đó bấm vào Answer key ở dưới khung nội dung, check câu trả lời đúng và cho điểm cho từng đáp án.

Các tính năng nổi bật khác

Cho điểm thập phân : Nếu một câu trả lời đúng một phần, bạn có thể cho một nửa hoặc một phần tư điểm, làm cho điểm chính xác hơn.

Phản hồi video trên YouTube : Bạn có thể cung cấp phản hồi bằng cách đính kèm video từ YouTube. Nếu một học sinh không hiểu một khái niệm hoặc có thể sử dụng thực hành thêm, hãy liên kết chúng với bất kỳ video YouTube nào để họ có thể tự xem lại tài liệu.

Xem tổng số điểm trong một bài kiểm tra : Bây giờ, có một loạt các điểm ở đầu bài kiểm tra cập nhật khi bạn tạo hoặc chỉnh sửa câu hỏi.

Bạn có thể tham khảo thêm bài viết ở đây để hiểu rõ hơn các tính năng này.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của GCS Technology Company Vietnam. Hy vọng dựa vào những thông tin kể trên bạn sẽ tạo cho mình được những mẫu Google Form hữu ích phục vụ tốt nhất cho công việc của bạn. Nếu doanh nghiệp bạn đang cần hỗ trợ tư vấn gói dịch vụ có thể liên hệ ngay Hotline: 024.9999.7777 của GCS để được đội ngũ CSKH giúp đỡ.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Bài viết gần đây

0 0 Các bình chọn

Đánh giá

Phản hồi nội tuyến

Xem tất cả bình luận

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Đăng ký nhận tin tức hằng ngày

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Chứng chỉ Google Cloud: Phân loại, Lợi ích và Lệ phí thi 2024

Trong thời đại công nghệ số đang phát triển mạnh mẽ, điện toán đám mây (cloud computing) đang trở thành xu hướng tất yếu đối với các doanh nghiệp và cá nhân. Chứng chỉ Google Cloud là một chứng chỉ xác nhận năng lực và kiến thức của người sở hữu về nền tảng điện toán đám mây của Google. Được công nhận bởi chứng chỉ Google Cloud mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả doanh nghiệp và cá nhân. Hãy cùng GCS Vietnam tìm hiểu các loại chứng chỉ Google Cloud cũng như các mẹo để thành công đạt được chứng chỉ này.

Hiểu về chứng chỉ Google Cloud là gì?

Chứng chỉ Google Cloud(Google Cloud Certified) là chứng nhận chính thức do Google cung cấp nhằm để chứng thực trình độ kỹ thuật, mức độ hiểu biết của bạn về một số các sản phẩm trong hệ sinh thái Google Cloud Platform. Một cá nhân phải vượt qua bài kiểm tra chứng nhận để đánh giá chuyên môn của họ trong lĩnh vực đó trước khi họ có thể nhận được chứng nhận từ Google.

Về cơ bản, sau đây là ba loại chứng chỉ thể hiện các cấp độ kiến thức và khả năng khác nhau của chứng nhận Google Cloud.

  • Foundational Certification
  • Associate Certification
  • Professional Certification

Google cũng cung cấp chứng nhận cho nhân viên cấp cao, chương trình học bổng và các đối tác của Google.

Không cần thiết phải thực hiện các bài kiểm tra cho cả 3 loại chứng chỉ này. Tùy thuộc vào mức độ kinh nghiệm, sự chuẩn bị và năng lực, ứng viên có thể chọn bỏ qua chứng chỉ Associate và chuyển thẳng sang chứng chỉ Professional.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Các loại chứng chỉ Google Cloud và thông tin chi phí, hình thức thi

Trong ba loại chứng chỉ đã nêu ở trên, Google còn phân chia theo từng lĩnh vực riêng biệt cụ thể hơn cho các nhân viên, cá nhân doanh nghiệp. Đi xa hơn, chúng ta sẽ thảo luận về từng chứng chỉ nền tảng Google Cloud và ý nghĩa của chúng, các kỹ năng có trong mỗi chứng chỉ, mô tả công việc có sẵn trong đó và ý nghĩa của từng chứng chỉ đối với sự nghiệp của cá nhân. Điều này sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn đúng đắn về chứng nhận tốt nhất mà bạn nên chọn.

1. Foundational Certification (Chứng chỉ nền tảng cơ bản)

Sự hiểu biết chung sâu rộng của bạn về các khái niệm đám mây cốt lõi được xác thực bằng Foundational Certification. Bạn phải biết về các dịch vụ của Google Cloud về sản phẩm, tính năng, dịch vụ, công cụ, trường hợp sử dụng và lợi thế. Ngoài ra bạn không cần biết quá nhiều về mặt kỹ thuật để đạt được chứng chỉ.

Nếu thành công, cá nhân đó hiện đủ điều kiện để làm người đứng đầu đám mây kỹ thuật số trong bất kỳ tổ chức nào. Chứng chỉ Google Cloud cơ bản có hiệu lực tổng cộng ba năm kể từ ngày được chứng nhận.

Chứng chỉ cơ bản này phù hợp cho những người đang cạnh tranh hoặc hiện đang ở các vị trí kỹ thuật sẽ có được hiểu biết cơ bản về nền tảng đám mây và vai trò trong cơ sở hạ tầng CNTT tổng thể. Nếu đã có kiến thức tốt về Google Cloud, bạn có thể bỏ qua chứng chỉ cơ bản và tiếp tục lấy chứng chỉ liên kết hoặc chứng chỉ chuyên môn.

  • Tên chứng chỉ cụ thể: Cloud Digital Leader.
  • Hình thức bài thi: 50 - 60 câu hỏi trắc nghiệm trong vòng 90 phút.
  • Lệ phí thi: 99 USD.
  • Hiệu lực: 3 năm kể từ ngày được chứng nhận.

2. Associate Certification (Chứng chỉ Liên kết)

Với chứng chỉ này, người học phải biết nhiều hơn kiến thức cơ bản như chứng chỉ Foundation. Chứng chỉ này sẽ minh chứng người đó có khả năng để thiết lập, điều hành, giám sát và duy trì các dự án trên nền tảng Google Cloud.

Ứng viên phù hợp để thi chứng chỉ này là những người phải có ít nhất sáu tháng kinh nghiệm phát triển trên đám mây của Google. Nhân viên được chứng nhận liên kết có đủ điều kiện làm việc trong bất kỳ tổ chức nào với tư cách là kỹ thuật viên.

Đối với bất kỳ ai hy vọng đạt được chứng chỉ ở cấp độ chuyên nghiệp, đây là lựa chọn hoàn hảo.

  • Tên chứng chỉ cụ thể: Cloud Engineer
  • Hình thức bài thi: 50 - 60 câu hỏi trong vòng 2 tiếng (120 phút).
  • Lệ phí thi: 125 USD.
  • Hiệu lực: 2 năm kể từ ngày được chứng nhận.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

3. Professional Certification (Chứng chỉ cấp chuyên gia)

Với Professional Certification, bạn phải có những kỹ năng nâng cao chuyên môn về kỹ thuật công nghệ Google Cloud. Các khả năng chuyên biệt trong thiết kế, triển khai và quản lý các sản phẩm Google Cloud được cung cấp thông qua chứng nhận cấp chuyên gia này.

Người tham gia thi chứng chỉ này cần có ít nhất ba năm chuyên môn trong lĩnh vực điện toán đám mây và một năm kinh nghiệm làm việc với Google Cloud để có thể có được Professional Certification.

  • Tên chứng chỉ cụ thể:
    • Cloud Architect,
    • Cloud Database Engineer,
    • Cloud Developer,
    • Data Engineer,
    • Cloud DevOps Engineer,
    • Cloud Security Engineer,
    • Cloud Network Engineer,
    • Google Workspace Administrator,
    • Machine Learning Engineer.
  • Hình thức bài thi: 50 - 60 câu hỏi trong vòng 2 tiếng (120 phút).
  • Lệ phí thi: 125 USD.
  • Hiệu lực: 2 năm kể từ ngày được chứng nhận.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Chương trình thành viên được chứng nhận của Google Cloud (Google Cloud Certified Fellow Program)

Chương trình này được thiết kế dành cho các lập trình viên đám mây của Google, những người có tay nghề cao và hiểu biết nhất, các chuyên gia giỏi nhất trong việc phát triển các giải pháp doanh nghiệp cho Multi-cloud và Hybrid Cloud. Bạn phải có kiến thức kỹ thuật chuyên sâu, khả năng đánh giá nhu cầu và yêu cầu hiện tại của công ty cũng như khả năng thiết kế các giải pháp chuyên biệt sử dụng Anthos và nền tảng Google Cloud để đủ điều kiện tham gia chương trình Google Cloud Certified Fellow Program.

Để được chứng nhận là thành viên Google Cloud, bạn phải đạt được những tiêu chí sau:

  • Là khách hàng hoặc đối tác của Google Cloud
  • Có được sự ủy nhiệm của người đã là thành viên Google Cloud hoặc có mối liên hệ khác với Google.
  • Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc của chương trình.

Việc trở thành thành viên được chứng nhận trên nền tảng đám mây bao gồm quy trình đề xuất, quy trình đăng ký, đánh giá dựa trên kết quả nghiên cứu và phỏng vấn hội đồng.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Lợi ích của các chứng chỉ Google Cloud đối với cá nhân, doanh nghiệp

Việc nhận được chứng chỉ Google Cloud thể hiện sự cống hiến nhân viên, đặc biệt là nhân viên kỹ thuật cho lĩnh vực chuyên môn giúp bạn phát triển tối đa khả năng của mình.

Sau đây là bốn lợi ích của chứng chỉ Google Cloud đem đến cho doanh nghiệp đang kinh doanh trong lĩnh vực Google Cloud nói chung và bộ phận nhân viên công nghệ thông tin nói riêng:

1. Uy tín về chuyên môn

Chứng nhận chuyên môn ngày càng trở nên cần thiết đối với các tổ chức chính phủ, phi lợi nhuận và doanh nghiệp mà doanh nghiệp dự định hợp tác. Chứng chỉ Google Cloud cũng vậy. Sự nỗ lực tìm tòi, uy tín về chuyên môn dành cho điện toán đám mây được thể hiện bằng Chứng chỉ Google Cloud Platform. Việc có được chứng chỉ cũng cho thấy mức độ tôn trọng của bạn đối với các tiêu chuẩn ngành với các lĩnh vực của mình và mức độ tận tâm trong việc học tập về Google Cloud.

Sự tín nhiệm của bạn trong mắt nhà tuyển dụng và cộng đồng chuyên môn có thể được củng cố nhờ những chứng chỉ Google Cloud này. Hơn nữa, bằng cấp chuyên môn sẽ chứng minh độ tin cậy của bạn với tư cách là một nhà công nghệ đám mây có năng lực và hiểu biết.

2. Được công nhận trong lĩnh vực Google Cloud

Chứng chỉ chuyên môn của cá nhân bạn đóng vai trò như một minh chứng cho các doanh nghiệp và tổ chức Google thấy rằng bạn có năng lực và kinh nghiệm về điện toán đám mây đã được xác thực một cách rõ ràng. Hơn nữa, Chứng chỉ Google Cloud của bạn sẽ đóng vai trò là bằng chứng cho thấy giá trị của bạn và xứng đáng khen thưởng những người xuất sắc trong các lĩnh vực điện toán đám mây.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

3. Phát triển trong sự nghiệp

Thị trường việc làm cho điện toán đám mây khá cạnh tranh. Trong số các đồng nghiệp cùng lĩnh vực, người có chứng chỉ Google Cloud sẽ dễ nổi bật hơn so với các nhân viên còn lại. Công ty cũng sẽ đánh giá cao năng lực của người có chứng chỉ Cloud.

Hơn nữa, việc thăng tiến cũng sẽ dễ dàng hơn. Điều này đồng nghĩa với việc bạn sẽ có cơ hội nâng cao giá trị của bản thân. Khi đó chứng chỉ này cũng cung cấp cho bạn một đòn bẩy trong các cuộc đàm phán để có cơ hội việc làm về điện toán đám mây trong tương lai và mức lương thưởng cũng sẽ dễ tăng lên.

4. Tăng trưởng cá nhân

Một người có bằng cử nhân trở lên cộng với chứng chỉ chuyên môn của Google Cloud sẽ dễ dàng đạt được những thuận lợi về việc làm cũng như thu nhập, dựa trên các cuộc khảo sát được chọn lọc. Một trong những thành phần của sự phát triển cá nhân là thu nhập cao hơn cùng với sự thăng tiến chuyên môn, vị trí nghề nghiệp.

5. Tăng cường năng lực cạnh tranh

Chứng chỉ Google Cloud là một lợi thế cạnh tranh quan trọng đối với các doanh nghiệp. Chứng chỉ này luận giải chi tiết cho khách hàng và đối tác thấy rằng doanh nghiệp có năng lực và kinh nghiệm trong việc sử dụng điện toán đám mây. Điều này giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín và tạo dựng niềm tin với khách hàng, từ đó tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Hướng dẫn chuẩn bị cho bài thi chứng chỉ Google Cloud

Cần phải có các bài kiểm tra để xác định nền tảng kiến thức vững chắc và được chứng nhận về Google Cloud. Không có cơ chế tính điểm hoặc chấm điểm mở cho các bài kiểm tra đạt/không đạt này. Các bài kiểm tra có thể được thực hiện trực tiếp ở hơn 120 quốc gia hoặc có thể được thực hiện dưới dạng bài kiểm tra trực tuyến có giám sát.

Ngay cả khi bạn biết nhiều về công nghệ đám mây của Google, bạn vẫn cần phải học để chuẩn bị cho kỳ thi. Sau đây là các bước hướng dẫn giúp bạn có thể chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi quan trọng giúp bạn chứng minh năng lực Google Cloud của mình một cách thành công, hiệu quả:

1. Nhận thức được tầm quan trọng của chứng chỉ Google Cloud

Hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi đăng ký thi chứng chỉ. Cũng có những trường hợp bạn đăng ký rồi nhưng sau đó cảm thấy không cần thiết nữa vì vị trí công việc của bạn chưa nhất thiết phải có chứng chỉ Google Cloud. Vì vậy, bạn phải có sự lựa chọn đúng đắn trước khi thi và hiểu rõ mình cần loại chứng chỉ Google Cloud nào để phục vụ cho công việc của mình cũng như doanh nghiệp.

2. Tích lũy kinh nghiệm thực tế

Đối với những bằng cấp này, bạn không cần phải có quá nhiều kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, bạn sẽ có nhiều lợi thế hơn nếu có những kiến thức về kinh nghiệm hơn là việc chỉ có những lý thuyết khó hiểu. Với cấp miễn phí của Google Cloud, Google cung cấp các tùy chọn học tập trải nghiệm miễn phí.

Phiên bản miễn phí của Google Cloud có phạm vi giới hạn nhưng vẫn cung cấp phần lớn các tính năng. Điều này có nghĩa rằng bạn có thể tự mình có được các kỹ năng về Google Cloud nếu chúng phù hợp với con đường sự nghiệp của bạn, ngay cả khi công ty hoặc mô tả công việc hiện tại của bạn không cần những kiến thức đó.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

3. Đăng ký một khóa học trực tuyến

Các kỳ thi để lấy chứng chỉ Google Cloud có kiến thức phổ cập khá nhiều. Bạn phải có kiến thức chuyên môn sâu rộng về chủ đề trước khi làm bài kiểm tra. Các kỳ thi không chỉ đánh giá mức độ quen thuộc của bạn với công nghệ đám mây. Ở đó còn đánh giá khả năng của bạn trong việc sử dụng kiến thức này để thực hiện nhiệm vụ công việc và giải quyết các vấn đề kinh doanh cụ thể.

Các khóa học trực tuyến toàn diện để lấy chứng chỉ Google Cloud được cung cấp qua một số trang web. Vì vậy, bạn có thể hoàn thành thủ tục đào tạo và cấp chứng chỉ từ xa. Để hiểu rõ hơn về những kiến thức và cấu trúc bài thi, bạn có thể tìm các mô phỏng kỳ thi và các câu hỏi gần với thực tế. Các khóa học có chứa những thông này có sẵn trên một số trang web, chẳng hạn như Coursera, Cloud Academy và Udemy.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

4. Chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng trước các dạng câu hỏi

Điều này có thể được thực hiện bằng cách xem qua các câu hỏi ví dụ. Đối với tất cả các bài kiểm tra chứng chỉ Google cung cấp các câu hỏi thực hành cùng với hướng dẫn chuẩn bị để đảm bảo bạn được chuẩn bị tốt. Hãy ghi lại bất kỳ lĩnh vực nào mà bạn không chắc chắn và xem lại những ý đó khi hoàn thành bài thi thử.

5. Ấn định ngày thi

Bạn có thể đăng ký ngày và chọn tham gia kỳ thi trực tuyến hoặc trực tiếp khi bạn đã cảm thấy thực sự sẵn sàng. Ngoài ra, bạn cần phải trả phí chứng nhận để đăng ký.

  • Chi phí của các loại chứng chỉ Associate Certification là 125 USD,
  • Foundational Certification là 99 USD,
  • và tất cả các chứng chỉ Professional là 200 USD.

6. Tham gia thi lấy chứng chỉ Google Cloud

Bài kiểm tra chứng chỉ Foundation kéo dài 90 phút. Tuy nhiên, đối với hai loại chứng chỉ Associate và Professional, thời gian làm bài sẽ kéo dài hai giờ. Chúng bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm mà bạn phải trả lời trong thời gian quy định. Kết quả được thể hiện theo dạng đạt/không đạt. Chứng chỉ online của bạn sẽ được đăng ngay lập tức trên các trang như LinkedIn v.v., nếu bạn vượt qua bài kiểm tra.

Tuy nhiên, bạn có tùy chọn làm lại bài kiểm tra trong vòng 14 ngày nếu bạn không vượt qua. Bạn được phép đăng ký 4 lần thi trong 1 năm. Sau đó, bạn sẽ phải đợi một năm để thi lại nếu không nhận được điểm đậu dự kiến.

Khi bạn chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi cấp chứng chỉ Google Cloud, hãy ghi nhớ những mẹo sau để có thể dễ dàng vượt qua kỳ thi hơn:

  • Tiếp thu kiến thức về cả lý thuyết và ứng dụng: Bạn phải hiểu cách sử dụng từng khía cạnh của nền tảng Google Cloud cũng như các nguyên tắc cơ bản của nó. Thực hành nhiều lần bằng các công cụ miễn phí, phòng thí nghiệm tương tác, video hướng dẫn, v.v.
  • Tìm hiểu về sản phẩm của Google Cloud: Đối với các bằng cấp chuyên ngành như Google Cloud Architect, Machine Learning, v.v., bạn cần có nền tảng vững chắc về các sản phẩm cơ bản. Hãy đọc hướng dẫn của các đề hướng dẫn và tập trung vào phần đó khi ôn thi.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

  • Sử dụng các nghiên cứu điển hình thực hành cho các chứng chỉ như Professional Cloud Architect để chuẩn bị cho bài kiểm tra. Nhằm trau dồi khả năng và đánh giá sự chuẩn bị, hãy đưa ra giải pháp cho các vấn đề được nêu ra trong các nghiên cứu điển hình đó.
  • Sử dụng các câu hỏi mẫu của Google để thực hành thường xuyên nhất có thể.

Những câu hỏi thường gặp về Chứng chỉ Google Cloud

  1. Chứng chỉ Google Cloud có miễn phí không?

Câu trả lời là không. Bạn sẽ phải trả một khoản phí để đăng ký thi chứng chỉ Google Cloud. Cụ thể, 125 USD đối với Associate Certification, 200 USD đối với Professional Certifications, 99 USD đối với Foundational Certification.

  1. Chứng chỉ Google Cloud có hết hạn không?

Có. Chứng chỉ Cloud có hiệu lực trong vòng 2 năm hoặc 3 năm(tùy loại) từ ngày được chứng nhận trừ khi có quy định khác trong bài kiểm tra. Để tiếp tục có được chứng nhận, bạn có thể đăng ký làm lại bài thi để có được chứng chỉ.

  1. Làm thế nào để xác thực chứng chỉ Google Cloud Platform?

Bạn có thể vào trang Google Cloud Credential Holder Directory để xem thông tin những người đã đủ điều kiện và được nhận chứng chỉ Google Cloud.

  1. Chứng chỉ AWS và Google Cloud, nên lựa chọn loại chứng chỉ nào?

Mục tiêu nghề nghiệp, các công nghệ cụ thể mà bạn xử lý và yêu cầu của doanh nghiệp đều sẽ ảnh hưởng đến việc bạn chọn chứng chỉ nào giữa Google Cloud và AWS. Cả hai chứng chỉ đều được đánh giá cao trong kinh doanh và có những lợi thế riêng.

Nếu bạn làm việc chủ yếu với các công nghệ AWS hoặc muốn làm việc trong môi trường mà AWS chiếm ưu thế thì việc nhận chứng chỉ AWS sẽ là lựa chọn tốt hơn. Tuy nhiên, nếu bạn đang tìm kiếm cơ hội làm việc với các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng Google Cloud hoặc nếu bạn đang tập trung vào công nghệ Google Cloud thì chứng chỉ Google Cloud sẽ có lợi hơn.

  1. Chứng chỉ Google Cloud nào dễ đạt được nhất?

Đối với những người mới bắt đầu tìm tòi, khám phá về công nghệ đám mây, chứng chỉ Associate Cloud Engineer thường được coi là chứng chỉ Google Cloud "dễ đạt được nhất". Tuy nhiên, để nói về mức độ khó hay dễ của chứng chỉ còn tùy thuộc vào kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và kiến thức của một người am hiểu về công nghệ Google Cloud.

  1. Cần học bao lâu để thi được chứng chỉ Google Cloud?

Khoảng thời gian cần thiết để chuẩn bị cho chứng chỉ Google Cloud có thể khác nhau dựa trên chứng chỉ cụ thể và mức độ quen thuộc của bạn với các công nghệ liên quan đến Google Cloud. Nói chung, bạn nên dành một vài tuần đến vài tháng để ôn thi. Điều quan trọng là bạn phải dành đủ thời gian để hiểu đầy đủ tài liệu thi và tin tưởng vào khả năng vượt qua bài thi của mình.

Lời kết

Tổng kết lại, Chứng chỉ Google Cloud là một chứng chỉ uy tín, được công nhận trên toàn cầu, chứng minh khả năng của bạn trong việc sử dụng nền tảng đám mây của Google. Việc sở hữu chứng chỉ này sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi ích như tăng cơ hội nghề nghiệp và được sự tín nhiệm của doanh nghiệp cũng như khách hàng. Hãy liên hệ ngay với GCS Technology Company Vietnam - Đối tác được ủy quyền cấp cao của Google Cloud qua phần Livechat bên dưới để biết thêm thông tin về các loại chứng chỉ cũng như dịch vụ này.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Private Cloud là gì? Lợi ích của Private Cloud cho doanh nghiệp

Trong thời đại công nghệ số hiện nay, điện toán đám mây (cloud computing) đang trở thành một xu hướng tất yếu đối với các doanh nghiệp. Bởi mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm khả năng mở rộng linh hoạt, chức năng đa dạng và chi phí thấp. Tuy nhiên, không phải mô hình điện toán đám mây nào cũng phù hợp với mọi doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu cao về kiểm soát và bảo mật, Private Cloud là một giải pháp tối ưu. Vậy Private Cloud là gì? Mô hình đám mây này đem đến những lợi ích gì cho doanh nghiệp? Cùng tìm hiểu trong bài viết này.

Private Cloud là gì?

Private Cloud là mô hình triển khai cho điện toán đám mây trong đó tất cả tài nguyên sẽ được phân bổ độc quyền cho một nhóm người dùng kinh doanh. Khả năng mở rộng, tính linh hoạt và cung cấp dịch vụ nhanh hơn chỉ là một số lợi thế mà môi trường điện toán đám mây mang lại với Private Cloud, còn được gọi là Private Cloud nội bộ hoặc đám mây công ty. Ngoài ra, vì các Private cloud là một đối tượng thuê duy nhất nên người dùng có thể duy trì tính bảo mật, kiểm soát truy cập và tùy chỉnh của cơ sở hạ tầng tại chỗ của họ.

Các Private Cloud trước đây được vận hành tại chỗ nhưng giờ đây chúng có thể được vận hành bằng cách sử dụng phần cứng thuê trong trung tâm dữ liệu của các nhà cung cấp dịch vụ đám mây.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Cấu trúc của Private cloud

Các chuyên gia CNTT kết hợp tất cả các tài nguyên trong trung tâm dữ liệu để xây dựng các thiết kế đám mây. Để thực hiện điều này, mạng ảo mới mở rộng tài nguyên của một số máy chủ đặt tại các vị trí khác nhau hoặc trong một cơ sở quốc tế bằng cách sử dụng mạng được xác định bằng phần mềm và máy ảo.

Một trong những lợi ích chính của kiến trúc đám mây là tính linh hoạt của nó. Các nhóm có thể cộng tác với bất kỳ ai, ở bất kỳ đâu trên thế giới mà không bị hạn chế bởi cơ sở hạ tầng CNTT lỗi thời ở một nơi. Điều này khuyến khích các cấp độ hợp tác mới và tăng tính linh hoạt trong công việc.

Có tất cả 4 khối xây dựng để doanh nghiệp xem xét khi cấu hình kiến trúc Private Cloud:

  • Điện toán máy chủ ảo đám mây (Compute)
  • Bộ nhớ lưu trữ đám mây (Storage)
  • Quản lý đám mây (Management)
  • Kết nối mạng (Networking)

Mỗi phần đều đóng vai trò then chốt riêng trong việc biến công nghệ đám mây thành một mô hình có thể hoạt động áp dụng trong doanh nghiệp. Chúng ta hãy xem xét chi tiết hơn dưới đây.

1. Điện toán (Computing)

Các doanh nghiệp muốn triển khai mạng Private Cloud cần đảm bảo rằng họ có đủ tài nguyên máy tính. Điều này ngụ ý rằng để hỗ trợ tốc độ nhanh và truyền dữ liệu lớn điển hình trong môi trường đám mây, cần phải có đủ bộ nhớ, CPU, băng thông và tốc độ internet. Các chuyên gia CNTT có thể thực hiện một số hành động nhất định để đảm bảo rằng tài nguyên đám mây có thể được phân phối một cách đáng tin cậy.

2. Bộ nhớ lưu trữ (Storage)

Vì kiến trúc đám mây hoạt động như một trung tâm cho tất cả các tệp và dữ liệu quan trọng nên bạn có thể cần nhiều dung lượng lưu trữ hơn dự đoán ban đầu. Phải có đủ dung lượng cho toàn bộ thư viện tệp của bạn. Và bạn sẽ cần thêm dung lượng lưu trữ cho các biện pháp sao lưu và khắc phục sự cố.

3. Quản lý (Management)

Kỹ thuật viên CNTT phải tận dụng các công cụ phần mềm để quản lý cơ sở hạ tầng đám mây của họ. Vì mạng đám mây có thể bao gồm nhiều máy chủ khác nhau nên các nhóm cần một cách dễ dàng để giám sát các số liệu hiệu suất quan trọng trên toàn bộ hệ thống.

Người quản lý cần một cách để xem tất cả thông tin cần thiết trên tất cả các máy chủ trong một trang tổng quan. Điều này giúp giảm thiểu mọi thời gian ngừng hoạt động không mong muốn và giữ an toàn cho mạng bằng cách luôn cập nhật các bản vá và bảo trì định kỳ.

4. Kết nối mạng (Networking)

Chất lượng kiến trúc đám mây của doanh nghiệp được phụ thuộc vào mạng. Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp phải có đủ băng thông và tốc độ Internet để hoạt động mà không cần sự trợ giúp của máy chủ vật lý hoặc bộ lưu trữ. Bởi vì các tài nguyên này được ảo hóa và phân tán giữa một số người dùng và ứng dụng nên cuối cùng chúng sẽ được sử dụng hiệu quả hơn.

Cách thức hoạt động của Private Cloud

Kiến trúc Private Cloud tương tự như Public Cloud, vì vậy cách thức hoạt động cũng sẽ tương tự nhau.

1. Trực quan hóa

Trực quan hóa là công nghệ trừu tượng hóa tài nguyên CNTT từ phần cứng vật lý cơ bản của chúng. Người dùng có thể tạo các máy ảo hoặc đơn vị phần mềm và tương tác với chúng theo cách tương tự như máy vật lý. Phần mềm trực quan hóa tập hợp các tài nguyên phần cứng như CPU, bộ nhớ hoặc bộ lưu trữ và phân bổ chúng cho các máy ảo theo yêu cầu.

2. Phần mềm quản lý

Quản trị viên yêu cầu phần mềm quản lý để kiểm soát và quản lý cơ sở hạ tầng CNTT của họ một cách tập trung dưới dạng đơn vị phần mềm. Họ sử dụng phần mềm này để triển khai các cấu hình nhất quán trên các máy chủ và môi trường ứng dụng, đảm bảo tuân thủ bảo mật và tối ưu hóa việc phân bổ tài nguyên.

3. Công nghệ tự động hóa

Tự động hóa tăng tốc các tác vụ như tích hợp và cung cấp máy chủ vốn tẻ nhạt và dễ xảy ra lỗi khi thực hiện thủ công. Các tổ chức muốn triển khai môi trường Private Cloud phải cung cấp khả năng tự động hóa để quản lý cơ sở hạ tầng đám mây hiệu quả hơn.

Ngoài các công nghệ Private Cloud, các tổ chức cũng phải thực hiện các thay đổi đối với hoạt động phát triển và triển khai của mình.

Ví dụ: Các hoạt động ứng dụng tập trung vào đám mây như DevOps và DevSecOps cũng như các kiến trúc như Microservice và Container mang lại hiệu quả và tính linh hoạt cao hơn cho môi trường đám mây riêng.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Các mô hình giải pháp của Private Cloud

Hiện tại thì có ba mô hình giải pháp chính của Private Cloud như sau:

  • Private Cloud On-premises: Mô hình này được triển khai tại chỗ, trong trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sở hữu và vận hành tất cả các tài nguyên phần cứng, phần mềm, và mạng.
  • Private Cloud Hosted: Mô hình này được triển khai tại một trung tâm dữ liệu bên ngoài, nhưng do doanh nghiệp sở hữu và vận hành. Doanh nghiệp có thể thuê cơ sở hạ tầng từ một nhà cung cấp dịch vụ đám mây, nhưng vẫn chịu trách nhiệm quản lý và vận hành hệ thống.
  • Virtual Private Cloud: Bằng cách sử dụng các tài nguyên Public cloud chung, Virtual private cloud (VPC) cung cấp các môi trường và tài nguyên riêng biệt. Người dùng có thể thiết kế và quản lý một mạng ảo duy nhất hoạt động giống như môi trường đám mây riêng với dịch vụ VPC. Điều này cho phép bạn sử dụng cơ sở hạ tầng CNTT chung của nhà cung cấp đám mây công cộng nhưng vẫn có thể vận hành khối lượng công việc một cách độc lập với các tổ chức khác.
  • Managed Private Cloud: Người dùng có thể tìm thấy các Private cloud được quản lý ngay tại công ty của mình, nơi cơ sở hạ tầng không được chia sẻ nhưng chúng thường được tìm thấy trong môi trường đám mây một bên thuê được lưu trữ trên máy chủ. Các private cloud được quản lý đòi hỏi phải có nhà cung cấp bên thứ ba triển khai, cấu hình, quản lý và bảo trì phần mềm, mạng cũng như hoạt động của private cloud. Các dịch vụ khác như quản lý danh tính, lưu trữ, sao lưu và khắc phục thảm họa cũng có thể được cung cấp bởi nhà cung cấp.

Một số lưu ý khi chọn mô hình giải pháp Private Cloud

Ngoài ra, để lựa chọn mô hình giải pháp Private Cloud phù hợp, doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố sau:

  • Khả năng kiểm soát: Doanh nghiệp cần xác định mức độ kiểm soát mà họ mong muốn đối với cơ sở hạ tầng đám mây. Nếu doanh nghiệp cần kiểm soát cao, thì mô hình Private Cloud On-premises hoặc Hosted là lựa chọn phù hợp.
  • Yêu cầu về bảo mật: Doanh nghiệp cần xác định các yêu cầu về bảo mật của họ. Nếu doanh nghiệp cần bảo vệ dữ liệu và ứng dụng nhạy cảm, thì mô hình Private Cloud On-premises hoặc Hosted là lựa chọn phù hợp.
  • Khả năng tài chính: Chi phí triển khai và vận hành private cloud cao hơn public cloud. Doanh nghiệp cần cân nhắc khả năng tài chính của mình trước khi lựa chọn mô hình private cloud.
  • Kỹ năng và kinh nghiệm: Doanh nghiệp cần có kỹ năng và kinh nghiệm về công nghệ đám mây để triển khai và vận hành Private Cloud. Nếu doanh nghiệp không có đủ kỹ năng và kinh nghiệm, thì có thể thuê một nhà cung cấp dịch vụ đám mây để triển khai và vận hành Private Cloud cho mình.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Phân biệt Private Cloud, Public Cloud, Hybrid Cloud

Điện toán đám mây là việc cung cấp tài nguyên CNTT theo yêu cầu qua mạng. Tuy nhiên, quyền sở hữu và trách nhiệm quản lý tài nguyên có thể thuộc về các bên khác nhau do sự khác biệt trong cách thiết lập và quản lý môi trường đám mây. Sau đây GCS Vietnam sẽ đi vào phân tích kỹ hơn ba giải pháp điện toán đám mây Private Cloud, Public Cloud và Hybrid Cloud.

Public Cloud

Public Cloud là một mô hình điện toán đám mây trong đó tài nguyên đám mây được cung cấp bởi một nhà cung cấp dịch vụ đám mây (CSP). Public cloud có thể được chia thành hai loại chính là Infrastructure as a Service (IaaS) và Platform as a Service (PaaS).

Đối với giải pháp Public cloud, nhà cung cấp dịch vụ đám mây bên thứ ba quản lý các tài nguyên máy tính cơ bản. Theo đó, nhà cung cấp chịu trách nhiệm duy trì tài nguyên và đảm bảo tính sẵn sàng, độ tin cậy và bảo mật thông qua các thỏa thuận cấp độ dịch vụ. Bạn không mua, sở hữu và bảo trì các trung tâm dữ liệu và máy chủ vật lý; thay vào đó, bạn truy cập các dịch vụ công nghệ khi cần thiết. Ngoài ra, một số tác vụ, chẳng hạn như chia tỷ lệ tài nguyên thời gian chạy, được tự động hóa để mang lại hiệu quả hoạt động.

So sánh Private Cloud và Public Cloud

Việc sao chép cơ sở hạ tầng Private Cloud gần như là không thể. Nhà cung cấp Public Cloud cung cấp các dịch vụ có chiều sâu và chiều rộng hơn nhiều vì họ hoàn toàn tập trung vào việc phát triển và nâng cao danh mục đầu tư của mình. Ngoài ra, bạn có quyền truy cập vào mạng lưới toàn cầu, tăng khả năng sáng tạo và bí quyết vận hành đã được thử nghiệm.

Hybrid cloud

Hybrid cloud là một thiết kế cơ sở hạ tầng CNTT tích hợp liền mạch các Public Cloud và Private Cloud của công ty. Do đó, bạn có thể lưu trữ dữ liệu và chạy ứng dụng của mình trên nhiều môi trường mà không nhận thấy sự khác biệt. Môi trường Hybrid cloud hợp nhất cơ sở hạ tầng để bạn có thể cung cấp, mở rộng quy mô và quản lý tập trung tất cả tài nguyên điện toán của mình.

So sánh Private cloud và Hybrid cloud

Dịch vụ Hybrid cloud mở rộng mô hình Private Cloud của doanh nghiệp sang Public Cloud. Ví dụ: các ứng dụng Private Cloud của bạn có thể truy cập tài nguyên Public Cloud khi lưu lượng truy cập tăng đột biến mà trung tâm dữ liệu của bạn không thể xử lý. Bạn cũng có thể sử dụng các dịch vụ Hybrid Cloud để chuyển đổi suôn sẻ từ môi trường Private Cloud sang Public Cloud.

Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa Private Cloud, Public Cloud, và Hybrid Cloud:

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Đặc điểm Private Cloud Public Cloud Hybrid Cloud Sở hữu và vận hành Doanh nghiệp CSP Gồm cả Doanh nghiệp và CSP Vị trí triển khai On-premises hoặc off-premises On-premises On-premises, off-premises hoặc cả hai Mức độ kiểm soát Cao Thấp Trung bình Mức độ bảo mật Cao Trung bình Trung bình đến cao Mức độ linh hoạt Thấp Cao Trung bình đến cao Mức độ khả dụng Cao Cao Cao Chi phí Cao Thấp Trung bình

Lợi ích của Private Cloud đối với doanh nghiệp

Qua những thông tin trên chắc hẳn bạn cũng sẽ thắc mắc lợi ích của Private Cloud là gì? Sau đây là những lợi ích độc quyền đối với doanh nghiệp khi sử dụng điện toán đám mây riêng:

Bảo mật an toàn

Do các quyết định mang tính phương pháp, chẳng hạn như kết hợp môi trường Private Cloud tại chỗ và được lưu trữ với nhau hoặc so sánh các môi trường khác nhau mà không tính đến các loại tổ chức khác nhau sử dụng chúng, số liệu thống kê bảo mật so sánh môi trường đám mây có thể mâu thuẫn hoặc gây hiểu nhầm. Các chuyên gia CNTT có quan điểm rõ ràng; tuy nhiên, nghiên cứu của nhà cung cấp bảo mật Fortinet cho thấy 95% trong số họ lo ngại về bảo mật dữ liệu và ứng dụng trên các đám mây công cộng.

Vì vậy, các chuyên gia thường khuyên bạn nên sử dụng Private Cloud vì nó có thể mang lại lợi ích bảo mật so với Public Cloud. Mặc dù tường lửa và phần mềm chống vi-rút mạnh là cần thiết cho mọi môi trường đám mây, nhưng các Private cloud hoạt động trên các thiết bị vật lý cụ thể, giúp duy trì bảo mật vật lý dễ dàng hơn. Bởi vì quyền truy cập đám mây của môi trường Private cloud được thực hiện qua các đường mạng được mã hóa thay vì Internet mở nên nó cũng an toàn hơn.

Hiệu suất có thể dự đoán được

Do phần cứng được dành riêng chứ không phải cho nhiều người thuê nên hiệu suất khối lượng công việc có thể dự đoán được và không bị ảnh hưởng bởi các tổ chức khác chia sẻ cơ sở hạ tầng hoặc băng thông.

Tiết kiệm dài hạn

Mặc dù việc thiết lập cơ sở hạ tầng để hỗ trợ đám mây riêng có thể tốn kém nhưng về lâu dài nó có thể mang lại lợi ích. Nếu một tổ chức đã có phần cứng và mạng cần thiết để lưu trữ, thì đám mây riêng có thể tiết kiệm chi phí hơn nhiều so với việc trả phí hàng tháng để sử dụng máy chủ của người khác trên đám mây công cộng.

Tiết kiệm chi phí

Tính linh hoạt và việc sử dụng tài nguyên được cải thiện này có thể giúp các tổ chức đảm bảo hiệu suất ứng dụng và giảm chi phí bằng cách tận dụng tối đa máy chủ của họ. Môi trường Private Cloud sẽ không chỉ tiết kiệm tiền so với môi trường tại chỗ truyền thống mà đối với một số tổ chức, nó có chi phí thấp hơn mô hình Public Cloud.

Private Cloud, đặc biệt nếu nó chạy trên VMware chuyên dụng, dành cho một bên thuê, thực sự có thể ít tốn kém hơn đối với nhiều doanh nghiệp. Các chuyên gia cho rằng phần lớn do các khoản phí ẩn, bao gồm cả băng thông mạng, các doanh nghiệp thường không biết về tổng chi phí sở hữu (TCO) của Public Cloud cho đến khi nhận được hóa đơn.

Cải thiện việc sử dụng tài nguyên

Công nghệ trực quan hóa làm nền tảng cho tất cả các loại điện toán đám mây mang lại nhiều lợi ích cho Private Cloud. Hầu hết các máy chủ đều không được sử dụng. Tính năng này cung cấp cho người dùng Private Cloud khả năng sử dụng tài nguyên được cải thiện. Điều này có nghĩa là khối lượng công việc có thể được triển khai đến một máy chủ vật lý khác khi nhu cầu dịch vụ thay đổi. Ngoài ra, tài nguyên dành riêng cho máy chủ cụ thể cũng có thể được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu thay đổi của bất kỳ ứng dụng cụ thể nào.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Lời kết

Mong rằng qua bài viết này, người đọc đã hiểu được Private Cloud là gì, cũng như cách thức hoạt động, lợi ích mà mô hình này mang lại. Với Private Cloud, doanh nghiệp có thể tự triển khai và vận hành cơ sở hạ tầng đám mây của riêng mình, bao gồm phần cứng, phần mềm, và mạng.

Nếu doanh nghiệp của bạn đang tìm kiếm một mô hình điện toán đám mây mang lại sự linh hoạt, bảo mật và tính kiểm soát ổn định và độc quyền thì Private Cloud là một lựa chọn đáng cân nhắc. Mọi thắc mắc và cần sự tư vấn, hỗ trợ các bạn có thể nhắn tin trực tiếp qua LiveChat hoặc để lại Comment bên dưới bài viết của Website này.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Virtual Private Cloud là gì? Top 3 nhà cung cấp VPC chất lượng

Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong một nhà hàng đông đúc và muốn thưởng thức một bữa ăn ngon trong không gian riêng tư. Bạn sẽ làm gì? Câu trả lời là đặt một phòng riêng. Phòng riêng sẽ mang lại cho bạn sự riêng tư và yên tĩnh. Virtual Private Cloud của Google cũng giống như vậy vì đã đem lại môi trường đám mây riêng biệt, khó có thể can thiệp. Từ đó, bạn có thể tự kiểm soát với chế độ bảo mật cao hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Virtual Private Cloud là gì, những lợi ích và cách thiết lập VPC ngay bên dưới.

Virtual Private Cloud là gì?

Vậy Virtual Private Cloud là gì? Virtual Private Cloud ( được viết tắt thành VPC hoặc gọi là đám mây ảo riêng tư) là một bộ phận trong kiến trúc nhiều người thuê đám mây công cộng của nhà cung cấp dịch vụ để hỗ trợ điện toán đám mây riêng. Khách hàng VPC có quyền truy cập vào tất cả các tính năng của Private Cloud thông thường, bao gồm khả năng chạy mã, lưu trữ dữ liệu, lưu trữ trang web, v.v.

Tuy nhiên, Private Cloud được nhà cung cấp Public Cloud lưu trữ từ xa. (Đây không phải là cách tất cả các Private Cloud được lưu trữ). Còn Virtual Private Cloud sẽ kết hợp tính năng cách ly dữ liệu của Private Cloud với khả năng mở rộng và tính dễ sử dụng của Public Cloud.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Hãy xem Virtual Private Cloud như một bàn đặt sẵn trong một nhà hàng đông đúc và Public Cloud chính là nhà hàng đó. Chỉ bên đã đặt chỗ mới có thể truy cập vào bàn được đánh dấu "Đã đặt trước", ngay cả khi nhà hàng đã chật cứng người.

Tương tự như trường hợp đó, Public Cloud bao gồm nhiều người dùng đám mây khác nhau truy cập tài nguyên máy tính, còn Virtual Private Cloud dành một phần tài nguyên đó để cho một người dùng sử dụng riêng.

Đôi khi mọi người nhầm lẫn sử dụng thuật ngữ "đám mây riêng" (Private Cloud) và "đám mây riêng ảo" (Virtual Private Cloud) thay thế cho nhau. Có sự khác biệt rõ ràng trong hai khái niệm này: theo mô hình đám mây riêng tại chỗ thông thường, các đơn vị kinh doanh khác nhau hoạt động với tư cách là đối tượng thuê và bộ phận kỹ thuật nội bộ của tổ chức đóng vai trò là nhà cung cấp dịch vụ.

Đối với Virtual Private Cloud, nhà cung cấp Public Cloud đóng vai trò là nhà cung cấp dịch vụ và người đăng ký đám mây là những người thuê.

Cấu trúc của Virtual Private Cloud

Virtual Private Cloud (VPC) là nơi bạn có thể thiết lập mạng ảo của riêng mình và cài đặt tài nguyên đám mây. Trong đó, VPC cấu tạo nên bởi 3 phần chính:

1. Compute Engine

CPU ảo điện toán (vCPU) được hiển thị cho người dùng dưới dạng phiên bản máy chủ ảo (VSI - virtual server instances), mỗi phiên bản có lượng bộ nhớ, sức mạnh xử lý và các tài nguyên khác được đặt trước.

2. Bộ nhớ lưu trữ

Dung lượng lưu trữ thường được phân bổ cho khách hàng VPC trên mỗi tài khoản và khách hàng sẽ được mua thêm dung lượng lưu trữ nếu muốn. Nó giống như nhận thêm được một đĩa ổ cứng. Các đề xuất về dung lượng lưu trữ được đưa ra dựa trên tính chất khối lượng công việc của doanh nghiệp, vì vậy các công ty có thể dựa vào đó để lên kế hoạch tối ưu chi phí phát sinh.

3. Networking

Bạn có thể cài đặt phiên bản ảo của các quy trình mạng cụ thể để cho phép hoặc ngăn chặn quyền truy cập vào tài nguyên trong tài khoản Virtual Private Cloud của doanh nghiệp. Chúng bao gồm các cổng công cộng được cài đặt để cho phép tất cả hoặc một số phần trong môi trường VPC có thể truy cập được thông qua Internet công cộng.

Ngoài ra trong đó còn có bộ cân bằng tải giúp phân chia lưu lượng giữa một số VSI để tối đa hóa tính khả dụng và hiệu suất, và bộ định tuyến giúp định tuyến lưu lượng và tạo điều kiện liên lạc giữa các phân đoạn mạng. Doanh nghiệp có thể thực hiện các kết nối liên lạc nhanh chóng và an toàn giữa môi trường tại chỗ hoặc trên đám mây riêng và tài nguyên VPC trên đám mây công cộng thông qua các liên kết trực tiếp hoặc chuyên dụng.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Tính năng nổi bật của Virtual Private Cloud

Các tính năng đáng chú ý nhất đi kèm với VPC bao gồm:

  • Tính khả dụng: Tính sẵn sàng được cung cấp bởi tính dự phòng và kiến trúc hỗ trợ các vùng sẵn sàng có khả năng chịu lỗi.
  • Tùy chọn kết nối: VPC cũng có thể kết nối với các tài nguyên như trung tâm dữ liệu tại chỗ, internet và các VPC khác.
  • Địa chỉ IP: Tính năng này, được một số nhà cung cấp kích hoạt, có thể tạo mạng con IPv4 và IPv6. Người dùng cũng có thể có các tùy chọn khác nhau để gán địa chỉ IP công cộng cho một phiên bản.
  • Chia tỷ lệ: Tài nguyên có thể mở rộng khi cần thiết. Người thuê kiểm soát kích thước mạng ảo của họ bất cứ khi nào có nhu cầu tăng hoặc giảm quy mô.
  • Bảo mật an toàn: VPC là các mạng bị cô lập về mặt logic, nghĩa là dữ liệu và ứng dụng được tách biệt khỏi các đối tượng thuê khác.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Nguyên lý hoạt động của Virtual Private Cloud

Khi sử dụng mô hình đám mây riêng ảo, dữ liệu của mỗi khách hàng trên đám mây phải được tách biệt với tất cả dữ liệu của khách hàng khác cả trong và ngoài mạng của nhà cung cấp đám mây. Đây là trách nhiệm của nhà cung cấp VPC công cộng. Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng các chính sách bảo mật yêu cầu một số điều sau đây: cung cấp cho mỗi khách hàng mạng cục bộ ảo (VLAN), mạng con hoặc mạng riêng ảo (VPN) của riêng tổ chức đó.

  • VLAN là một loại mạng cục bộ. Các thiết bị chia sẻ mạng cục bộ vật lý (LAN) có thể được nhóm lại với nhau và lưu lượng truy cập của chúng có thể được cách ly bằng cách sử dụng VLAN. Dịch vụ này phân vùng mạng để sử dụng cá nhân bên trong VPC.
  • Mạng con (Subnet) là một phần được phân chia của một mạng rộng hơn. Một mạng IP có thể được chia hợp lý thành nhiều phần mạng nhỏ hơn bằng cách sử dụng mạng con. Chúng đóng vai trò là địa chỉ IP riêng bên trong VPC không công khai cho việc truy cập internet.
  • VPN cung cấp đường hầm đám mây riêng ảo bên cạnh mã hóa. Trong Virtual Private Cloud, VPN thường được sử dụng để bảo vệ dữ liệu của đối tượng thuê khi dữ liệu đó vào và ra khỏi VPC.

Địa chỉ IP, mạng con, cổng mạng và chính sách kiểm soát truy cập chỉ là một số thành phần mạng mà người dùng đám mây riêng ảo có thể chỉ định và kiểm soát trực tiếp. Tài nguyên điện toán, lưu trữ và kết nối mạng là một trong những thành phần đám mây có thể được triển khai trong một mạng ảo riêng biệt.

Sự khác nhau giữa Virtual Private Cloud và Private Cloud

Mặc dù nghe có vẻ giống nhau nhưng thuật ngữ "đám mây riêng" và "đám mây riêng ảo" không thể thay thế cho nhau. Đám mây riêng là một đối tượng thuê – dịch vụ được cung cấp riêng cho một tổ chức. Còn đám mây riêng nằm bên trong đám mây công cộng được gọi là đám mây riêng ảo.

Đám mây riêng được cung cấp bởi cơ sở hạ tầng chuyên dụng, có thể tìm thấy ở nhà cung cấp đám mây được quản lý hoặc tại chỗ trong một trung tâm dữ liệu chuyên biệt ngoài cơ sở. Hai lợi ích của đám mây riêng là tính độc quyền và khả năng kiểm soát. Sẽ không có những người dùng ở trong cùng môi trường tồn tại để chia sẻ tài nguyên được lưu trữ.

Theo kiến trúc đám mây riêng tại chỗ thông thường, các đơn vị kinh doanh khác nhau thuê không gian từ nhân viên CNTT nội bộ của doanh nghiệp, những người đóng vai trò là nhà cung cấp dịch vụ.

Người dùng sử dụng đám mây riêng vẫn cần mua hoặc thuê dung lượng từ các nhà cung cấp dịch vụ đám mây ngoài việc phải đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng và phần mềm. Ngoài ra, việc quản lý các đám mây riêng có thể cần đến một lượng lớn nhân sự. Do đó, việc vận hành các đám mây riêng có thể tốn kém và không phải lúc nào cũng đảm bảo được mức độ bảo mật tối ưu.

Mặt khác, trong kiến trúc Virtual Private Cloud, người thuê là người đăng ký đám mây và nhà cung cấp đám mây công cộng đóng vai trò là nhà cung cấp dịch vụ. Các doanh nghiệp cần môi trường đám mây riêng an toàn và cung cấp cho người dùng quyền kiểm soát là những doanh nghiệp phù hợp để sử dụng đám mây riêng ảo (VPC).

Lợi ích của Virtual Private Cloud đối với doanh nghiệp

Các doanh nghiệp có thể tận dụng các đám mây riêng bằng cách sử dụng mô hình đám mây riêng ảo. Chẳng hạn, doanh nghiệp có thể có được quyền truy cập chính xác hơn vào quản lý mạng. Ngoài ra, các tổ chức sẽ có thể tăng hoặc giảm quy mô bằng cách sử dụng các tính năng của đám mây công cộng. Virtual Private Cloud cho phép người dùng tận dụng tài nguyên đám mây công cộng, đồng thời vẫn duy trì một khu vực riêng biệt cho khối lượng công việc riêng tư.

Mọi lợi ích mà bạn mong đợi từ Public Cloud và Private Cloud đều được cung cấp trong VPC, chẳng hạn như:

1. Mở rộng quy mô linh hoạt, nhanh chóng

Với VPC, người dùng có toàn quyền kiểm soát quy mô mạng của mình và có thể tự động hóa việc tăng hoặc giảm quy mô tài nguyên khi cần. Trong thời gian thực, những tài nguyên này có thể được mở rộng linh hoạt.

2. Bảo mật an toàn

VPC được phân tách một cách hợp lý để ngăn dữ liệu và không gian của người dùng tương tác với các máy khách khác của nhà cung cấp đám mây, mặc dù VPC là một phần của đám mây công cộng. Người dùng có toàn quyền kiểm soát ai có thể truy cập tài nguyên và nhiệm vụ.

Các nhà cung cấp Public Cloud cung cấp VPC có nhiều tài nguyên hơn các doanh nghiệp vừa và nhỏ để cập nhật và duy trì cơ sở hạ tầng đám mây. Chúng bao gồm việc sử dụng tường lửa – ví dụ: khả năng tường lửa trên AW nhằm giải quyết các nhu cầu bảo mật cụ thể.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Môi trường VPC được đảm bảo an toàn hơn nhờ sự cách ly logic, nhưng chỉ khi bảo mật đám mây công cộng được triển khai hợp lý. Cả người dùng và nhà cung cấp đám mây đều chịu trách nhiệm về bảo mật đám mây, hơn thế nữa người dùng còn được yêu cầu thực hiện các biện pháp ngăn chặn để bảo vệ dữ liệu và chương trình của họ trên đám mây.

Ví dụ: phần mềm của bên thứ ba có thể tự động phát hiện và xử lý các mối đe dọa như tấn công DDoS - có thể được sử dụng để bảo mật các môi trường đám mây công cộng như Amazon AWS.

3. Triển khai các đám mây lai rất đơn giản

Việc thiết lập kết nối VPN giữa đám mây riêng ảo (VPC) và kiến trúc đám mây tại chỗ tương đối đơn giản.

4. Cải thiện hiệu suất

Nói chung, các trang web và ứng dụng được lưu trữ trên đám mây hoạt động tốt hơn các trang web và ứng dụng được đặt trên máy chủ tại chỗ. Bằng cách sử dụng VPC làm phần mở rộng cho trung tâm dữ liệu, một tổ chức có thể sử dụng môi trường đám mây lai mà không phải đối mặt với những rắc rối khi phát triển đám mây riêng tại chỗ.

5. Tính khả dụng cao

Khối lượng công việc luôn được khả dụng trong môi trường VPC nhờ tài nguyên có sẵn và kiến trúc có khả năng chịu lỗi cao, cho phép đạt gần 100% thời gian hoạt động kỳ vọng.

6. Cải thiện sự hài lòng của khách hàng

Trong môi trường kinh doanh kỹ thuật số hiện nay, khi mọi công việc luôn được vận hành một cách liên tục, khách hàng mong đợi mức thời gian hoạt động lên tới 100%. Độ tin cậy trong các trải nghiệm và tương tác trực tuyến nhằm thúc đẩy niềm tin của người tiêu dùng được hỗ trợ bởi tính sẵn sàng cao của các mô hình Virtual Private Cloud.

7. Thêm nguồn lực để hỗ trợ đổi mới

Các doanh nghiệp có thể tập trung hoàn thành các mục tiêu kinh doanh chính của mình khi chi phí thấp hơn và nhu cầu ít hơn đối với nhân viên kỹ thuật Công nghệ thông tin.

Hạn chế của Virtual Private Cloud

Mặc dù VPC có nhiều ưu điểm nhưng nó cũng có những hạn chế nhất định. Ví dụ: Các doanh nghiệp có thể gặp khó khăn đáng kể khi triển khai, bảo trì và giám sát mạng riêng ảo (VPN).

Việc vận hành VPC thường tốn nhiều chi phí hơn so với việc chạy máy chủ đám mây thông thường. Nó thậm chí có thể tốn kém hơn so với việc duy trì một dịch vụ Private Cloud tại chỗ. Vì vậy, việc tính toán chi phí truyền dữ liệu vào và ra khỏi VPC là rất quan trọng. Ngoài ra, còn có phí theo giờ cho kết nối riêng tư và các chi phí của các dịch vụ phát sinh. Những chi phí này đều sẽ tăng lên dựa theo mức nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp lớn hơn sẽ có thể không thu được nhiều lợi ích từ nguồn tài nguyên khổng lồ của các nhà cung cấp VPC như các doanh nghiệp nhỏ vì họ có sẵn nhiều tài nguyên hơn để bảo trì và cập nhật cơ sở hạ tầng. Điều này thậm chí có thể gây bất lợi nếu doanh nghiệp phải tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu nghiêm ngặt.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Mặc dù các đám mây riêng ảo (Virtual Private Cloud) cung cấp cho người dùng một môi trường riêng tư, dựa trên đám mây để chạy khối lượng công việc, nhưng những khối lượng công việc này vẫn được đặt bên ngoài trung tâm dữ liệu của riêng người dùng. Điều này có thể dẫn đến những hạn chế đối với các loại ứng dụng và dữ liệu mà các công ty được quản lý chặt chẽ - như các tổ chức tài chính hoặc chăm sóc sức khỏe sẽ được đặt trong đám mây riêng ảo.

Top 3 các nhà cung cấp Virtual Private Cloud

Mỗi nhà cung cấp đám mây đều có một mô hình riêng biệt và tính phí đối với một số tài nguyên nhất định như lưu trữ hoặc cân bằng tải. Các doanh nghiệp cần phải tính đến các yêu cầu của ứng dụng bạn định triển khai trước khi chọn nhà cung cấp. Chẳng hạn, công việc có yêu cầu nhiều RAM hoặc CPU không? Bạn có thể ước tính giá bằng cách xác định nhu cầu sử dùng của mình bằng cách tính đến các yếu tố này.

Sau khi xác định những gì bạn cần từ VPC, doanh nghiệp có thể tham khảo top 3 nhà cung cấp sau để lựa chọn:

1. Amazon Web Services (AWS) - Amazon Virtual Private Cloud

Người dùng có thể truy cập các khu vực được phân tách hợp lý của đám mây Amazon Web Services (AWS) nhờ Amazon Virtual Private Cloud. Sau đó, người dùng có thể bắt đầu sử dụng mạng ảo bằng tài nguyên đám mây AWS.

Người dùng vẫn có thể chọn dải địa chỉ IP của riêng mình, tạo mạng con, thiết lập bảng định tuyến và thiết lập cổng mạng trong khi vẫn duy trì toàn quyền kiểm soát chức năng và môi trường thiết lập mạng ảo của mình. Để cung cấp quyền truy cập an toàn, thuận tiện vào các tài nguyên và ứng dụng, đám mây riêng ảo (VPC) có thể sử dụng cả IPv4 và IPv6.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Việc di chuyển khối lượng công việc có thể được thực hiện dễ dàng hơn với máy ảo VMware (Virtual Machine) trên AWS. Ngoài ra tính năng tùy chỉnh theo nhu cầu cho phép khách hàng chỉ định và xây dựng mạng con, chọn dải địa chỉ IP của riêng mình cũng như thiết lập bảng định tuyến và cổng mạng. DNS (Hệ thống tên miền) cũng được AWS hỗ trợ bằng máy chủ DNS.

2. Google Cloud Platform - Google Virtual Private Cloud (VPC)

Một tập hợp các dịch vụ điện toán đám mây được cung cấp bởi cơ sở hạ tầng nội bộ của Google được gọi là Google Cloud Platform (GCP). Các tính năng của VPC có sẵn thông qua cơ sở hạ tầng của Google dưới dạng dịch vụ (IaaS).

Trong đám mây riêng ảo, tài nguyên có thể được kết nối, tách biệt và cung cấp từ bất kỳ vị trí nào. Vì dữ liệu trên mạng riêng toàn cầu của Google được mã hóa cả khi đang di chuyển và ở 1 chỗ nên người dùng có thể kết nối các vùng mà không cần phải tăng thêm độ phức tạp của mạng.

Khách hàng của Google có thể yên tâm sử dụng bộ lưu trữ, dữ liệu lớn, phân tích và các dịch vụ được quản lý nhờ các chính sách quản lý danh tính và các chế độ bảo mật của Google. GCS Technology Company Vietnam là một trong những đối tác ủy quyền cấp cao của Google Cloud tại Việt Nam. Tại đây, quý doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ và tư vấn bởi đội ngũ chuyên gia hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Ngoài ra, khách hàng sẽ được hưởng những chính sách ưu đãi hấp dẫn khi đăng ký sử dụng dịch vụ.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

3. IBM Cloud Services - IBM Virtual Private Cloud

Do IBM có nền tảng về tạo và quản lý cơ sở hạ tầng đám mây nên Virtual Private Cloud của IBM là sự lựa chọn hoàn hảo cho khối lượng công việc dựa trên nền tảng đám mây. API dựa trên REST do IBM Cloud VPC cung cấp tạo điều kiện tích hợp tốt hơn với các công cụ và ứng dụng cũ của người dùng. Nó cũng cung cấp sự tích hợp với tất cả các tính năng của nền tảng Đám mây của IBM và nhiều lựa chọn mạng khác nhau.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Lời kết

Mong rằng những thông tin chia sẻ về “Virtual Private Cloud là gì” trong bài viết này sẽ giúp quý doanh nghiệp đưa ra được kế hoạch và giải pháp phù hợp cho quy trình công việc của mình. Với VPC, doanh nghiệp có thể tận dụng được những lợi thế của điện toán đám mây như khả năng mở rộng, tự phục vụ và chi phí thấp, đồng thời vẫn đảm bảo được tính bảo mật và tuân thủ quy định. Để tìm hiểu thêm về VPC và cách thức triển khai VPC cho doanh nghiệp của bạn, hãy nhắn qua LiveChat với GCS Vietnam hoặc Hotline: 024.9999.7777 ngay hôm nay.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Google Cloud là gì? Những lợi ích, dịch vụ nổi bật nên biết 2024

Việc sử dụng điện toán đám mây của các doanh nghiệp đang trở thành một điều tất yếu trong thời đại công nghệ số. Google Cloud là nền tảng điện toán đám mây toàn diện, có khả năng thích ứng và an toàn. Nền tảng này cung cấp nhiều loại dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mọi quy mô tổ chức, từ các công ty khởi nghiệp đến các tổ chức đã thành lập.

Điều này hỗ trợ các công ty giảm chi phí, cải thiện hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa quy trình. Hãy cùng GCS Vietnam tìm hiểu Google Cloud là gì cũng như các sản phẩm, dịch vụ mà Google Cloud cung cấp để hỗ trợ cho doanh nghiệp trong bài viết dưới đây.

Giới thiệu về Google Cloud

1. Google Cloud là gì?

Google Cloud là dịch vụ đám mây công cộng (Public Cloud Service) cho phép khách hàng tính toán, lưu trữ, phát triển ứng dụng, máy học AI mà không cần đầu tư nhiều vào phần cứng và phần mềm tại chỗ (on-premise).

Google Cloud sẵn sàng giúp các doanh nghiệp chuyển đổi kỹ thuật số bằng nhiều dịch vụ của mình. Giống như tất cả các nhà cung cấp đám mây, nó hứa hẹn tính sẵn sàng cao và độ trễ giảm. Điều này có nghĩa là công nghệ được điều chỉnh để đạt hiệu quả tối đa. Chuyên môn này thường không có sẵn trong nội bộ, đặc biệt là ở các doanh nghiệp nhỏ. Bên cạnh tính hiệu quả, sử dụng các dịch vụ đám mây như Google Cloud là cách tốt nhất để theo kịp những tiến bộ công nghệ.

Mảng sản phẩm của Google Cloud được tạo ra để hỗ trợ các công ty thực hiện quá trình chuyển đổi sang kỹ thuật số. Nó đảm bảo độ trễ thấp và tính sẵn sàng cao tương tự như tất cả các nhà cung cấp đám mây khác. Điều này chỉ ra rằng hệ thống được tối ưu hóa để đạt hiệu suất ở mức tốt nhất. Vì vậy, sử dụng các dịch vụ đám mây là phương pháp tốt nhất để cập nhật những thay đổi về công nghệ cũng như hiệu quả trong doanh nghiệp ngày nay.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

2. Các đối thủ của Google Cloud

Do có sự tham gia của một số nhà cung cấp lớn và nhỏ, thị trường điện toán đám mây ngày càng trở nên cạnh tranh hơn. Amazon Web Services (AWS), Microsoft Azure và Alibaba Cloud là ba đối thủ chính của Google Cloud.

  • Với thị phần khoảng 33%, Amazon Web Services (AWS) là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây lớn nhất thế giới. AWS cung cấp nhiều loại dịch vụ, chẳng hạn như nền tảng, dữ liệu, trí tuệ nhân tạo và cơ sở hạ tầng.
  • Với 20% thị phần, Microsoft Azure hiện là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây lớn thứ hai trên toàn cầu. Tương tự như AWS, Azure cung cấp nhiều dịch vụ và tích hợp mạnh mẽ với sản phẩm và dịch vụ của Microsoft.
  • Với thị phần khoảng 10%, Alibaba Cloud là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây lớn nhất châu Á. Một loạt các dịch vụ nhắm đến thị trường Trung Quốc được cung cấp bởi Alibaba Cloud.

Ngoài 3 đối thủ chính này, Google Cloud phải cạnh tranh với các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây khác như Tencent Cloud, IBM Cloud, Oracle Cloud và VMware Cloud.

Mỗi nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Alibaba Cloud có lợi thế ở thị trường Trung Quốc, Google Cloud có lợi thế về thế hệ trí tuệ nhân tạo và Machine Learning, Amazon có lợi thế về thị phần và quy mô, Azure có lợi thế về tích hợp với hàng hóa, dịch vụ của Microsoft.

Để duy trì lợi thế cạnh tranh trong ngành điện toán đám mây, Google Cloud phải mở rộng hơn nữa phạm vi dịch vụ của mình, tập trung vào các thị trường chuyên biệt và tăng cường kết nối với các đối tác quan trọng.

Các loại hình dịch vụ của Google Cloud Platform

Ngoài việc cung cấp cơ sở hạ tầng, Google Cloud còn cung cấp nhiều dịch vụ phần mềm nhằm hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các công việc quan trọng, thúc đẩy quá trình tăng doanh thu và năng suất. Sau đây GCS Vietnam sẽ đi vào chi tiết để giúp người dùng hiểu rõ hơn về các loại hình dịch vụ của Google Cloud Platform.

1. AI and Machine Learning

Cơ sở hạ tầng và các khối xây dựng cần thiết để tạo hệ thống AI từ đầu được cung cấp bởi Google Cloud. Ngoài ra, còn cung cấp Vertex AI, một nền tảng duy nhất để lưu trữ, đào tạo và quản lý mô hình Machine Learning. Đối với cài đặt Deep Learning, Google Cloud cung cấp các Containers và máy ảo được tối ưu hóa và đã được thiết lập sẵn. Điều này đi kèm với một giao diện duy nhất cho dữ liệu, phân tích và quy trình học máy.

Các sản phẩm trong dịch vụ AI và Machine Learning gồm: các sản phẩm của Vertex AI dành cho khoa học dữ liệu, AutoML, Natural Language AI, Dialog Flox, Media Translation, Recommendations AI, Speech-to-text, Text-to-speech, Translation AI, Video AI, Vision AI.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

2. Compute Engine

Điện toán (Compute) trên Google Cloud cung cấp giải pháp cho mọi loại yêu cầu về cơ sở hạ tầng. Nó cung cấp các máy ảo hoạt động trên đám mây dữ liệu của Google, App Engine cho nền tảng ứng dụng không có máy chủ, Cloud Run cho môi trường được quản lý hoàn toàn và dịch vụ Bare Metal cho khối lượng công việc có tính chuyên môn cao.

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu điện toán cơ bản này, nó còn cung cấp dịch vụ di chuyển máy chủ và máy ảo. Nó cung cấp các máy ảo Spot và Shielded (VM) cho các ứng dụng có khả năng chịu lỗi và xử lý hàng loạt. Ngoài ra, nó tập trung vào các công nghệ cụ thể như công cụ VMware và máy chủ SQL.

Một số sản phẩm điện toán trong Google Cloud gồm có: Bare Metal, Compute Engine, Migrate to Virtual Machines, Preemptible VMs, Recommender, SQL Server on Google Cloud, VMware Engine.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

3. Cloud Storage

Với dịch vụ Storage, Google Cloud giúp việc truyền dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. Nó cung cấp khả năng lưu trữ tệp an toàn có khả năng mở rộng rất cao. Khối lưu trữ dành cho các nhu cầu chuyên biệt, hiệu suất cao là SSD cục bộ. Khối lưu trữ được cung cấp qua các đĩa liên tục dành cho máy ảo (VMs).

Một số sản phẩm trong dịch vụ Storage của Google Cloud gồm có: Cloud Storage, File Store, Storage Transfer, PowerScale, NetApp Volumes.

4. Data Analytics và Database

Tương tự như các công cụ điện toán, Google Cloud cung cấp các giải pháp thay thế kim loại cơ bản để lưu trữ khối lượng công việc. Tất cả các cơ sở dữ liệu đều được hỗ trợ, bao gồm AlloyDB của PostgreSQL, cơ sở dữ liệu được kết nối trên nền tảng đám mây, Firestore dành cho cơ sở dữ liệu tài liệu và cơ sở dữ liệu trong bộ nhớ Memorystore. Khối lượng công việc quy mô lớn, độ trễ thấp tương thích với Cloud Bigtable. Nó cũng cung cấp dịch vụ di chuyển cơ sở dữ liệu.

Các sản phẩm mà Google Cloud cung cấp trong 2 dịch vụ này gồm có:

  • Data analytics: BigQuery, Cloud Composer, Cloud Data Fusion, Data Catalog, Dataflow, Dataplex, Dataprep, Dataproc, Earth Engine, Looker, Pub/Sub.
  • Databases: Cloud Bigtable, Cloud Spanner, Cloud SQL, Database Migration Service, Firebase Realtime Database, Firestore, Memorystore.

5. Networking

Google Cloud cung cấp các dịch vụ cho Cloud CDN, Cloud DNS, Service Directory và Virtual Private Cloud (VPC), giống như các nhà cung cấp đám mây khác. Miền đám mây giúp việc đăng ký và quản lý tên miền trở nên đơn giản. Việc triển khai và quản lý mạng toàn cầu được cung cấp bởi dịch vụ Trung tâm Kết nối Mạng. Trong khi đó, các mạng được Trung tâm quản lý mạng thông minh ( The Network Intelligence Center) quan sát, xác nhận và tối ưu hóa.

Một số sản phẩm phổ biến trong Networking được Google Cloud cung cấp gồm có: Cloud Armor, Cloud CDN, Cloud DNS, Cloud IDS, Cloud Load Balancing, Clout NAT, Hybrid connectivity, Network Intelligence Center, Network Service Tiers, Network Telemetry, Service Directory, Traffic Director, Virtual Private Cloud.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

6. Developer Tools (Các công cụ dành cho người phát triển phần mềm)

Toàn bộ các ứng dụng tập trung vào mã hóa, phân phối và triển khai đều được cung cấp trong Google Cloud. Cloud Code là một IDE dựa trên đám mây dành cho các ứng dụng Kubernetes. Ngoài ra, Google Cloud cũng cung cấp các plugin Eclipse để phát triển dành riêng cho đám mây.

Một số sản phẩm Developer Tools gồm có: Cloud Build, Cloud Code, Cloud Scheduler, Cloud SDK, Cloud Source Repositories, Cloud Tasks, Cloud Workstations, Google Cloud Deploy, Tools for Eclipse, Tools for PowerShell.

7. Security and Identity (Bảo mật và xác thực danh tính)

Các biện pháp bảo vệ an ninh có trong SLA của Google Cloud ngăn chặn hành vi vi phạm và hack dữ liệu. Ngoài các dịch vụ chuyên biệt khác, doanh nghiệp nên cung cấp dịch vụ bảo mật này để tăng cường bảo mật cho dữ liệu quan trọng. Để xác định và bảo vệ tài sản khỏi phần mềm độc hại và các vấn đề bảo mật, Trung tâm chỉ huy bảo mật là bước đầu tiên trong quy trình này. Dịch vụ này cũng kết hợp VirusTotal. Bất kể hệ điều hành nào, việc quản lý thiết bị đều được xử lý bởi quản lý điểm cuối.

Một số sản phẩm Bảo mật và xác thực danh tính của Google Cloud gồm có: Access Transparency, Assured Workloads, Ủy quyền nhị phân, Kiểm kê tài sản trên đám mây, Bảo vệ dữ liệu nhạy cảm, Quản lý khóa đám mây, Confidential Computing, Trung tâm chỉ huy bảo mật, Trình quản lý bí mật, Shielded VMs, VPC Service Controls

8. Quản lý APIs

Phương pháp tích hợp hai ứng dụng phổ biến nhất vẫn là sử dụng API. Càng có nhiều API thì danh mục tổ chức và dịch vụ càng lớn. Nền tảng API Apigee cung cấp một giải pháp hoàn chỉnh để tạo, quản lý và bảo mật API. Để bảo vệ API, Apigee Sense cung cấp khả năng phát hiện hành vi tinh vi.

Một số sản phẩm quản lý API mà Google Cloud cung cấp gồm có: API Gateway, Apigee API Platform, Apigee Healthcare APIx, Apigee Open Banking APIx, Application Integration, Cloud Endpoints, Developer Portal.

9. Migrations and Operations

Để đảm bảo quá trình di chuyển liền mạch ở cấp độ ứng dụng, dữ liệu và tính toán, Google Cloud cung cấp một bộ công cụ Migrations and operations - di chuyển toàn diện.

Bất kể nhu cầu của công ty là gì, khả năng hoạt động của hệ thống có thể được xác định bởi các hoạt động hàng ngày. Người dùng cần lưu ý rằng Google Cloud có Cloud Debugger để kiểm tra trạng thái tức thời của ứng dụng, Cloud Logging, Cloud Monitoring, Cloud Profiler, Cloud Trace để thu thập số liệu thống kê về độ chậm của ứng dụng và các tính năng Báo cáo lỗi trên đám mây.

Các sản phẩm Migrations trong Google Cloud gồm có BigQuery Data Transfer Service, Storage Transfer Service, Transfer Appliance.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Những sản phẩm nổi bật của Google Cloud Platform

Một loạt các dịch vụ, chẳng hạn như nền tảng, dữ liệu, trí tuệ nhân tạo và cơ sở hạ tầng được cung cấp bởi Google Cloud Platform. Dưới đây là một số sản phẩm nổi bật của Google Cloud Platform mà người dùng cần biết:

1. Compute Engine

Với Computing Engine, bạn có thể chạy các ứng dụng của mình trên các máy ảo (VM) đáng tin cậy và có khả năng thích ứng như một phần của giải pháp cơ sở hạ tầng dưới dạng dịch vụ (IaaS). Để phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp, Compute Engine cung cấp nhiều loại máy ảo (VM), chẳng hạn như máy ảo thông thường, máy ảo chuyên dụng và máy ảo dành riêng cho AI. Để nâng cao hiệu suất của ứng dụng, bạn có thể chọn từ nhiều loại CPU, GPU và RAM.

2. Cloud Storage

Cloud Storage là dịch vụ lưu trữ đối tượng được cung cấp và phát triển bởi hệ sinh thái lớn mạnh của Google. Nó cung cấp một số tính năng có thể dùng ngay rất thú vị như lập phiên bản đối tượng hoặc các quyền chi tiết (theo đối tượng hoặc nhóm), có thể giúp việc phát triển trở nên dễ dàng và giúp giảm chi phí vận hành. Google Cloud Storage đóng vai trò là nền tảng của một số dịch vụ khác nhau.

Vì vậy, Cloud Storage là một lựa chọn tuyệt vời nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp lưu trữ đám mây an toàn, đáng tin cậy và có khả năng thích ứng cho doanh nghiệp.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

3. BigQuery

BigQuery là kho dữ liệu được quản lý hoàn toàn do Google phát triển nhằm giúp quản lý và phân tích dữ liệu. Kiến trúc không có máy chủ của công cụ này cho phép các tổ chức hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của họ và trả lời các câu hỏi một cách nhanh chóng. Công cụ phân tích phân tán và có thể mở rộng của BigQuery cũng cho phép người dùng truy vấn hàng petabyte dữ liệu bằng SQL.

Một trong những tính năng chính của BigQuery là tách biệt công cụ điện toán và bộ lưu trữ để cả hai có thể được điều chỉnh quy mô riêng biệt khi cần và theo yêu cầu. Điều này cho phép người dùng truy vấn hàng terabyte dữ liệu trong vài giây và petabyte trong vài phút.

4. Cloud Run

Được hỗ trợ bởi Knative, Cloud Run là câu trả lời của Google Cloud cho việc triển khai và thực thi vùng chứa không có máy chủ. Nó cho phép các nhà phát triển chạy các ứng dụng dựng sẵn bằng cách lấy hình ảnh bộ chứa Docker (OCI) và chạy nó dưới dạng dịch vụ HTTP tự động điều chỉnh quy mô, không trạng thái.

Không giống như AWS Lambda và Azure Functions dựa trên nguồn, Cloud Run tập trung vào phát triển dựa trên bộ chứa, cho phép doanh nghiệp chạy các ứng dụng phục vụ nhiều điểm cuối trên quy mô lớn hơn và có ít hạn chế về kiến trúc hơn.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

5. Google Kubernetes Engine

Google Kubernetes Engine (GKE) là một môi trường được quản lý, sẵn sàng sản xuất để triển khai các ứng dụng trong vùng chứa, được cung cấp như một phần của nền tảng Google Cloud. GKE tận dụng sức mạnh của Kubernetes, một nền tảng nguồn mở phổ biến được thiết kế để tự động hóa việc triển khai, mở rộng quy mô và quản lý các ứng dụng được đóng gói, đồng thời cung cấp nền tảng này dưới dạng dịch vụ được quản lý trên cơ sở hạ tầng của Google.

Hơn thế nữa, GKE là dịch vụ Kubernetes được quản lý đầu tiên trên thế giới. Google là nhà phát triển ban đầu của Kubernetes, sau này được tặng cho Tổ chức điện toán đám mây (CNCF) và có hồ sơ theo dõi lâu nhất về việc cung cấp các dịch vụ Kubernetes dựa trên đám mây.

6. Vertex AI Platform

Vertex AI là một nền tảng trí tuệ nhân tạo hợp nhất cung cấp tất cả các dịch vụ đám mây của Google chung một hệ thống. Với Vertex AI, bạn có thể xây dựng các mô hình ML hoặc triển khai và mở rộng quy mô một cách dễ dàng bằng cách sử dụng công cụ tùy chỉnh. Khi phát triển các giải pháp ML trên Vertex AI, bạn có thể tận dụng AutoML và các thành phần ML nâng cao khác để nâng cao đáng kể năng suất, khả năng mở rộng.

Google cũng tập trung biến Vertex AI thành một nền tảng thân thiện cho người mới và là giải pháp tiết kiệm thời gian cho các chuyên gia. Đó là lý do ứng dụng này có thể huấn luyện các mô hình một cách dễ dàng và yêu cầu ít dòng mã hơn 80%.

7. Looker

Giống như các công cụ BI khác, Looker là nền tảng dựa trên đám mây lấy dữ liệu kinh doanh và trực quan hóa dữ liệu đó. Tuy nhiên, Looker tiến xa hơn hai bước so với các lựa chọn khác. Kết quả là, nó mang lại cho các công ty một nguồn thông tin thống nhất, duy nhất về tất cả các số liệu kinh doanh và cho phép sử dụng các số liệu này để thúc đẩy các quy trình và chiến lược kinh doanh.

Tính năng đa đám mây của Looker cho phép bạn dễ dàng thay đổi nơi bạn chọn triển khai Looker và cơ sở dữ liệu đám mây cơ bản mà không ảnh hưởng đến trải nghiệm của người dùng cuối. Các nhà phát triển cũng có thể sử dụng nền tảng Looker để xây dựng và triển khai các ứng dụng đầu cuối tùy chỉnh của riêng họ. Hoặc, họ có thể bắt đầu với các ứng dụng dựng sẵn của Looker như phân tích trang web, phân tích tiếp thị và phân tích bán hàng.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

8. Apigee API Management

Apigee là một công cụ quản lý cổng API. Hiện thuộc sở hữu của Google, cổng API Apigee giúp dễ dàng trao đổi dữ liệu giữa các dịch vụ, nền tảng và ứng dụng đám mây. Việc có sẵn tất cả các API của bạn ở một nơi giúp doanh nghiệp dễ quản lý và sử dụng hơn. Việc tập trung hóa sẽ giúp các nhóm phát triển, vận hành và bảo mật tăng hiệu quả và năng suất.

Apigee được xây dựng phù hợp với thực tế của môi trường CNTT hiện đại, cung cấp hỗ trợ cho mọi API, bất kể API được lưu trữ ở đâu. Phiên bản Kết hợp cho phép triển khai thời gian chạy Apigee ở mọi nơi (kể cả tại chỗ) và phiên bản X được quản lý hoàn toàn bởi Google Cloud.

9. Cloud CDN

Mạng phân phối nội dung - CDN ( Content Delivery Network) là một nhóm các máy chủ được kết nối với nhau được phân bổ trên toàn thế giới nhằm tăng tốc độ phân phối nội dung web bằng cách phân phát nội dung đó từ các vị trí gần người dùng hơn.

Bằng cách lưu trữ các bản sao của tệp - quá trình này được gọi là bộ nhớ đệm - CDN giảm thiểu thời gian để nội dung như trang web, hình ảnh và video tiếp cận thiết bị của người dùng. Điều này giúp người dùng không phải chờ tải nội dung khi xem phim, tải xuống phần mềm, mua hàng hoặc thực hiện các tác vụ trực tuyến khác.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Cloud CDN là CDN sử dụng các tài nguyên mạng, lưu trữ và tính toán dựa trên đám mây phân tán. Mục đích của CDN đám mây là giảm thiểu độ trễ, giúp ngăn chặn độ trễ mà người dùng gặp phải khi họ cố truy cập trang web hoặc truyền phát video. CDN lưu nội dung vào bộ đệm trong các máy chủ đặt trên khắp thế giới và định tuyến các yêu cầu nội dung từ người dùng đến máy chủ có thể phân phối nội dung đó nhanh nhất.

10. Cloud SQL

Cloud SQL là một trong những sản phẩm nổi bật của Google Cloud Platform. Đó là dịch vụ cơ sở dữ liệu đám mây hoặc cơ sở dữ liệu dưới dạng dịch vụ (DBaaS). Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu được lưu trữ và xử lý trên đám mây, trên cơ sở hạ tầng của nhà cung cấp dịch vụ đám mây và quyền truy cập được cung cấp từ bảng điều khiển Google Cloud Platform hoặc dòng lệnh.

Điều này có nghĩa là chủ sở hữu ứng dụng có thể sử dụng sức mạnh tính toán của Google Cloud, không phải lãng phí thời gian duy trì cơ sở hạ tầng của riêng họ và có thể dễ dàng kết nối dịch vụ cơ sở dữ liệu đám mây với các dịch vụ GCP khác – ví dụ: máy ảo hoặc dịch vụ quản lý vùng chứa Kubernetes .

11. Cloud SDK

Cloud SDK là một bộ công cụ dòng lệnh do Google cung cấp để quản lý và tương tác với các tài nguyên và dịch vụ trên Google Cloud Platform (GCP). Nó cho phép các nhà phát triển và quản trị viên truy cập và quản lý các dịch vụ Google Cloud từ máy cục bộ của họ.

Cloud SDK cung cấp nhiều khả năng, bao gồm triển khai ứng dụng, quản lý máy ảo, định cấu hình cài đặt mạng và tương tác với nhiều dịch vụ GCP khác nhau như: Cloud Storage, Google Computer Engine, Google Kubernetes Engine, BigQuery…

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

12. File Store

File Store của Google Cloud Platform là dịch vụ lưu trữ tệp được quản lý dành cho các ứng dụng yêu cầu giao diện hệ thống tệp dùng chung cho dữ liệu. Nó mang đến cho người dùng trải nghiệm nguyên bản trong việc thiết lập bộ lưu trữ tách rời mạng được quản lý bằng máy ảo trong công cụ điện toán và Google Kubernetes Engine.

Dịch vụ này mang lại độ trễ thấp cho các hoạt động của tệp, do đó khiến File Store trở nên hoàn hảo cho các khối lượng công việc như phân tích dữ liệu, kết xuất phương tiện, xử lý gen hoặc các ứng dụng sử dụng nhiều phương tiện khác. Nó cung cấp mức hiệu suất và dung lượng lưu trữ cho phép người dùng điều chỉnh hệ thống tệp cho một khối lượng công việc cụ thể.

Lợi ích của Google Cloud đối với doanh nghiệp

Google Cloud là một trong những nhà cung cấp đám mây hàng đầu trong ngành Công nghệ thông tin. Các nhà phát triển phần mềm có thể truy cập các dịch vụ vì nó cung cấp cơ sở hạ tầng đáng tin cậy và có khả năng mở rộng cao để xây dựng, thử nghiệm và triển khai các ứng dụng. Sau đây là những lợi ích thiết thực mà Google Cloud mang đến cho người dùng doanh nghiệp:

1. Tiết kiệm chi phí

So với các nền tảng khác, giá lưu trữ trên Google Cloud có giá cả phải chăng hơn. Khách hàng của Google Cloud Platform có quyền truy cập vào chức năng trả tiền theo mức sử dụng, yêu cầu họ chỉ trả tiền cho những tài nguyên mà họ thực sự sử dụng.

2. Làm việc ở bất cứ đâu

Nhờ các ứng dụng dựa trên web do Google cung cấp, nhân viên có toàn quyền truy cập vào thông tin trên các thiết bị và từ bất kỳ vị trí nào trên toàn cầu.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

3. Hệ thống kết nối internet riêng tư (Private network)

Để cung cấp cho khách hàng khả năng kiểm soát và mở rộng tốt hơn trên mạng, Google cấp cho mỗi người trong số họ quyền truy cập vào mạng riêng của mình. Vì cáp quang thường có thể xử lý bất kỳ khối lượng dữ liệu nào nên người dùng có thể sử dụng chúng để mở rộng mạng của mình. Nhờ mạng riêng này, người dùng có được nhiều thời gian và hiệu quả nhất.

4. Bảo mật nâng cao

Để hỗ trợ bảo vệ dữ liệu trên máy chủ, Google đã tuyển dụng một số lượng lớn chuyên gia bảo mật. Trên nền tảng Cloud, mọi dữ liệu đều được bảo mật tuyệt đối. Do đó, người dùng có thể yên tâm rằng dữ liệu của họ được bảo vệ.

Ngoài ra, Google Cloud cũng cung cấp tính năng Sao lưu dự phòng. Google có các bản sao lưu dự phòng được tích hợp ngay vào hệ thống. Trong trường hợp dữ liệu của người dùng bị mất, Google sẽ tạo bản sao lưu dữ liệu đó. Như vậy, về mặt lý thuyết, dữ liệu của bạn vẫn còn nguyên vẹn.

5. Tối ưu hóa quy trình kinh doanh

Google Cloud cung cấp các công cụ và dịch vụ để tự động hóa quy trình làm việc, tích hợp hệ thống và phân tích dữ liệu nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

Google Cloud là nền tảng điện toán đám mây toàn diện, có khả năng thích ứng và an toàn. Các doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí, tăng cường hiệu quả hoạt động, hợp lý hóa các thủ tục của công ty và cải thiện tính bảo mật với sự hỗ trợ của nền tảng này.

Làm biểu mẫu đánh giá google từ 1 đến 10 năm 2024

Những khách hàng hàng đầu sử dụng Google Cloud

Bây giờ chúng ta đã biết rõ về các lợi ích và dịch vụ của Google Cloud, tiếp đến chúng ta hãy xem những người dùng hàng đầu của nền tảng đám mây này.

  • X (Twitter): Đây là một ứng dụng mạng xã hội phổ biến tạo điều kiện chia sẻ thông tin. Mọi người đăng tweet ngày càng thường xuyên hơn, điều này tạo ra một lượng dữ liệu khổng lồ. Google Cloud được sử dụng cho nhu cầu tính toán và lưu trữ.
  • 20th Century Fox: Phần mềm Machine Learning đã được các nhà khoa học dữ liệu tại 20th Century Fox và Google Cloud xây dựng để phân tích các đoạn giới thiệu phim và dự đoán khả năng người xem sẽ xem những bộ phim như vậy ở rạp.
  • PayPal: Để cải thiện tốc độ mạng, tăng cường bảo mật và mở rộng dịch vụ khách hàng, PayPal đã hợp tác với Google Cloud.
  • eBay: eBay tận dụng Google Cloud để đào tạo các mô hình dịch thuật, nâng cao trải nghiệm của người tiêu dùng ở Trung Quốc và đổi mới tìm kiếm hình ảnh.
  • Chevron: Để xác định thông tin thường khó khám phá khi bạn cần, Chevron sử dụng Google AutoML Vision.
  • HSBC: Bằng cách sử dụng Google Cloud, HSBC cung cấp cho các ngân hàng của mình mức độ bảo mật, tuân thủ và quản trị nâng cao.
  • LG CNS: Trong lĩnh vực, khách hàng của LG CNS sẽ được hưởng lợi rất nhiều từ giải pháp phân tích dữ liệu kết hợp Google AI và Edge TPU.

Chi phí của Google Cloud

Giá của Google Cloud được xác định dựa trên mức dịch vụ được sử dụng. Mặc dù mỗi dịch vụ có định giá riêng, nhưng nhìn chung, chi phí được xác định bởi số lượng, vị trí và khoảng thời gian sử dụng tài nguyên.

Sau đây là một số ví dụ về giá Google Cloud:

  • Compute Engine: Tính toán chi phí cho Engine theo số lượng, loại và loại máy ảo (VM) được sử dụng cũng như dung lượng RAM.
  • Cloud Storage: Chi phí lưu trữ đám mây thay đổi tùy theo loại, khu vực và dung lượng lưu trữ được sử dụng.
  • Cloud Networking: Chi phí của mạng đám mây được xác định bởi loại, địa lý và khối lượng lưu lượng mạng.
  • Cloud SQL: Chi phí của Cloud SQL được xác định bởi loại máy ảo, cơ sở dữ liệu và dung lượng lưu trữ.

Để hỗ trợ khách hàng tiết kiệm chi phí, Google Cloud thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi và giảm giá. Ví dụ: người dùng mới của dịch vụ Google Cloud đủ điều kiện nhận khoản tín dụng miễn phí 300 USD. Các tổ chức giáo dục, tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp nhỏ cũng có thể nhận được chương trình chiết khấu.

Say đây là một số lưu ý giúp các chủ doanh nghiệp sử dụng Google Cloud một cách tiết kiệm hơn:

  • Tận dụng các dịch vụ miễn phí hoặc giá rẻ: Cloud Storage, Cloud Functions và Cloud Code là một số dịch vụ miễn phí hoặc giá rẻ mà Google Cloud cung cấp.
  • Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên: Tận dụng Cloud Monitor và Cloud Profiler, cùng với các công cụ và dịch vụ khác của Google Cloud, để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên.
  • Tận dụng các đợt giảm giá: Để cắt giảm chi phí, hãy tìm hiểu về các đợt giảm giá và giảm giá của Google Cloud cũng như các nhà cung cấp được ủy quyền.

Bạn có thể sử dụng công cụ tính chi phí của Google Cloud để biết công ty của bạn sẽ phải trả bao nhiêu. Với sự trợ giúp của các công cụ này, bạn có thể kiểm tra các thay đổi đối với cài đặt hiện tại của mình, đặt giới hạn chi phí nội bộ và tạo ước tính giá của Google Cloud dựa trên mức tiêu thụ dự kiến.

Một trong những đối tác ủy quyền hàng đầu của Google Cloud tại Việt Nam mà người dùng có thể tham khảo là GCS Technology Company Vietnam. Các bạn có thể nhận được những mức ưu đãi hấp cũng như sự hỗ trợ tận tình 24/7 đến từ các chuyên gia hơn 12 năm kinh nghiệm của GCS Technology Vietnam. Tại đây, bạn có thể tham khảo tất cả các dịch vụ có trong Google Cloud mà doanh nghiệp đang có nhu cầu. Hơn thế nữa, GCS Technology Vietnam cũng sẽ phân tích bước đầu về quy mô công ty, nhân sự, quá trình bộ máy làm việc, từ đó đưa ra cho các chủ doanh nghiệp các lựa chọn hợp lý, tiết kiệm chi phí hơn.

Lời kết

Google Cloud Platform là một nền tảng đám mây trọn gói cung cấp nhiều dịch vụ và công cụ khác nhau để hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, Google Cloud cung cấp tất cả tài nguyên cần thiết để phát triển, triển khai và giám sát các ứng dụng cũng như dịch vụ, từ tính toán, lưu trữ đến phân tích đến trí tuệ nhân tạo. Các bạn có thể liên hệ trực tiếp với GCS Technology Vietnam qua Livechat để nhận được những mức ưu đãi hấp dẫn về dịch vụ cũng như sự tư vấn cho lựa chọn dịch vụ Google Cloud phù hợp.