Lễ 30/4 1/5 trong tiếng anh

Tại Việt Nam, ngày lễ 30/4 là ngày lễ lớn trong năm mà mỗi người dân đều nhớ tới - ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Vậy trong bài viết này, hãy cùng chúng mình tìm hiểu ngày 30/4 trong tiếng Anh là gì và những kiến thức xung quanh ngày lễ lớn trong năm này nhé! Hãy cùng kéo xuống bên dưới để tìm hiểu cùng Studytienganh.vn nhé!

1. Ngày 30/4 trong tiếng Anh là?

Ngày 30/4 - ngày Giải phóng miền Nam có nhiều cách gọi và dịch khác nhau, nhưng tên tiếng Anh phổ biến nhất của ngày lễ Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước là: 

Liberation Dayˌ/lɪbəˈreɪʃən deɪ/: Ngày Giải phóng 

Reunification Day /riˌunəfəˈkeɪʃən deɪ/: Ngày thống nhất đất nước

April 30th /ˈeɪprəl ˈθɜː.ti.əθ/: ngày 30 tháng 4

Lễ 30/4 1/5 trong tiếng anh

(Hình ảnh ngày 30-4 trong tiếng Anh)

Với mỗi cách gọi ngày 30/4 đều có một tên tiếng Anh tương ứng với nó . Bên cạnh đó Studytienganh.vn còn cung cấp cho các bạn thêm cả phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA của từng từ. Như vậy có thể giúp các bạn vừa có từ vựng mới vừa biết cách đọc chuẩn của từng từ vựng đó. Hãy tham khảo cách đọc để có cho mình cách phát âm chuẩn nhất nhé!

2. Ngày Giải phóng miền Nam là ngày nào? Nguồn gốc và ý nghĩa

Cách đây 45 năm cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã giành thắng lợi hoàn toàn.  Đánh dấu mốc quan trọng, ngày 30 tháng 4 năm 1975 gắn liền với sự độc lập, tự do của đất nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây cũng là ngày đánh dấu sự kiện chấm dứt chiến tranh, đất nước giành được độc lập, thống nhất 2 miền Nam Bắc. Chiến thắng này đã chấm dứt chuỗi ngày bị xâm chiếm bởi các nước tư bản,từ đó mở ra kỷ nguyên mới cho cả dân tộc, góp phần thúc đẩy đất nước phát triển như hiện nay. 

Lễ 30/4 1/5 trong tiếng anh

(Hình ảnh ngày 30/4 trong thực tế)

Ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã giúp tạo động lực, thúc đẩy những nước đang bị xâm chiếm như Việt Nam có thể tiếp tục với mục tiêu độc lập dân tộc, giải phóng đất nước của mình. Sự chiến thắng của một đất nước kém phát triển sẽ là tấm gương vĩ đại cho đất nước khác vững tin trong công cuộc giải phóng dân tộc, chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên toàn thế giới. 

Chính bởi lý do đó, hàng năm, nhân dân ta đã lấy 30/4 là ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. 

3. Ví dụ Anh Việt

  • Liberation Day / Reunification Day is a public holiday. It was a general public holiday, and schools and most businesses were closed.
  •  
  • Ngày giải phóng / Ngày thống nhất đất nước là một ngày nghỉ lễ. Đó là một ngày nghỉ của người dân nói chung, và các trường học và hầu hết các cơ sở kinh doanh đều đóng cửa.
  •  
  • Reunification Day/ Liberation Day or the official name Day of Southern Liberation for National Reunification is a public holiday in Vietnam that marks the event when North Vietnamese and Việt Cộng forces captured Saigon ,now Ho Chi Minh City on April 30, 1975. 

Lễ 30/4 1/5 trong tiếng anh

(Hình ảnh về ngày 30/4 tại Việt Nam)

  • Ngày thống nhất đất nước / Ngày giải phóng hay tên chính thức là Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước là một ngày lễ ở Việt Nam đánh dấu sự kiện quân Bắc Việt và Việt Cộng đánh chiếm Sài Gòn, nay là Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 30 tháng 4 năm 1975.
  •  
  • The Governor and Premier greet and remember the heroic people who gave their lives for the independence of the state. Torchlight demonstrations were launched from different locations and various cultural events were held in the state to mark the day.
  •  
  • Thống đốc và Thủ hiến gửi lời chào và tưởng nhớ những người anh dũng đã hy sinh mạng sống của họ cho nền độc lập của nhà nước. Các cuộc biểu tình đèn đuốc được đưa ra từ các địa điểm khác nhau và các sự kiện văn hóa khác nhau được tổ chức trong tiểu bang để đánh dấu ngày này.

4. Một số ngày lễ lớn bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Neᴡ Year – 1/1

Tết Dương Lịᴄh

Vietnameѕe Neᴡ Year

Tết Nguуên Đán

Hung Kingѕ Commemorationѕ – 10/3 (lunar ᴄalendar)

Giỗ tổ Hùng Vương

Hung Kingѕ’ Temple Feѕtiᴠal

Lễ hội Đền Hùng

Liberation Daу/Reunifiᴄation Daу – 30/4

Ngàу Giải phóng miền Nam thống nhất đất nướᴄ

International Workerѕ’ Daу – 1/5

Ngàу Quốᴄ tế Lao động

National Daу Vietnam – 2/9

Quốᴄ khánh

International Women’ѕ Daу – 8/3

Quốᴄ tế Phụ nữ

Dien Bien Phu Viᴄtorу Daу – 7/5

Ngàу Chiến thắng Điện Biên Phủ

Preѕident Ho Chi Minh’ѕ Birthdaу – 19/5

Ngàу ѕinh Chủ tịᴄh Hồ Chí Minh

Remembranᴄe Daу (Daу for Martуrѕ and Wounded Soldierѕ) – 27/7

Ngàу thương binh liệt ѕĩ

Kitᴄhen guardianѕ – 23/12 (lunar ᴄalendar)

Đưa ông Táo ᴄhầu trời

Capital Liberation Daу – 10/10

Ngàу giải phóng thủ đô

Auguѕt Reᴠolution Commemoration Daу – 19/8

Ngàу Cáᴄh mạng tháng Tám

Vietnameѕe Teaᴄher’ѕ Daу – 20/11

Ngàу Nhà giáo Việt Nam

Vietnameѕe Women’ѕ Daу – 20/10

Ngàу phụ nữ Việt Nam

National Defenѕe Daу (People’ѕ Armу of Viet Nam Foundation Anniᴠerѕarу) – 22/12

Ngàу hội quốᴄ phòng toàn dân – Ngàу thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam

Buddha’ѕ Birthdaу – 15/4 (Lunar ᴄalendar)

Lễ Phật Đản

Lantern Feѕtiᴠal (Full moon of the 1ѕt month) – 15/1 (Lunar ᴄalendar)

Tết Nguуên Tiêu – Rằm tháng giêng

Chriѕtmaѕ Daу – 25/12 

Giáng ѕinh/Noel

Mid-уear Feѕtiᴠal – 5/5 (Lunar ᴄalendar)

Tết Đoan ngọ

Ghoѕt Feѕtiᴠal – 15/7 (Lunar ᴄalendar)

Rằm tháng bảу, Vu Lan

Mid-Autumn Feѕtiᴠal – 15/8 (Lunar ᴄalendar)

Tết Trung thu

Trên đây là thông tin về ngày 30/4 trong tiếng Anh là gì? Chúc các bạn có những kiến thức hiệu quả và thú vị vùng Studytienganh.vn nhé!

30/4 tiếng Anh là gì, hướng dẫn cách đọc và viết ngày 30 tháng 4 năm 1975 trong tiếng Anh đúng chuẩn Ngữ pháp nhất. 30 tháng 4 là ngày Giải phóng miền Nam, Thống nhất Đất nước. Đúng 30/4/1975, quân giải phóng đã phá cánh cổng Dinh Độc lập và cắm ngọn cờ đỏ sao vàng lên nóc tòa nhà, chính thức xóa bỏ chế độ Cộng hòa của chính quyền Sài Gòn. Vào ngày 30 tháng 4 hằng năm, nhân dân cả nước sẽ được nghỉ làm việc. Vì thế, để giới thiệu về 30/4/1975 bằng tiếng Anh thì cần viết và phát âm chuẩn ngày tháng này.

– Liberation Day/Reunification Day – April 30: Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước

– International Workers’ Day – May 1: Ngày Quốc tế Lao động

Lễ 30/4 1/5 trong tiếng anh

Cách phát âm ngày 30 tháng 4 (30/4) trong tiếng Anh:

Theo quy tắc trong tiếng Anh, chúng ta dùng giới từ ON trước ngày trong tuần (On Monday), dùng IN trước tháng (In April) và mùa trong năm (In summer), nhưng nếu có cả ngày và tháng đi liền với nhau thì dùng ON ở trước (On 30th April hoặc On April 30th). Trước năm, ta đùng IN (in 1975).

-Ngày 30: thirtieth – /ˈθɜː.ti.əθ/

-Tháng 4: April – UK: ​ /ˈeɪ.prəl/

-Năm 1975: nineteen seventy five – /ˌnaɪnˈtiːn/ – /ˈsev.ən.ti/ – /faɪv/

Chúng ta có thể viết và đọc ngày 30 tháng 4 trong tiếng Anh như sau:

-Ngày trước, tháng sau: viết “On 30th April, 1975” đọc là “On the thirtieth of April, nineteen seventy five

-Tháng trước, ngày sau: viết “On April 30th, 1975” đọc là “April the thirtieth, nineteen seventy five

Vậy, vì sao lại có cách viết và cách đọc và viết 30/4 trong tiếng Anh như vậy? Thực ra, đó là do bạn đang dùng Anh-Anh hay Anh-Mỹ, cách nào đều được cả. Thậm chí, bạn cũng có thể đọc là “April thirtieth” mà không cần thêm mạo từ THE trước ngày. Hãy cùng ChuyenNgu.Com tìm hiểu cách đọc và cách viết ngày 30 tháng 4 năm 1975 cụ thể như sau.

Quy tắc đọc và viết ngày 30 tháng 4 theo tiếng Anh-Anh

-Cách viết: theo tiếng Anh-Anh thì ngày viết trước tháng, trước năm có dấu phẩy:

30th April, 1975

-Cách đọc: sử dụng mạo từ xác định (The) trước ngày và giới từ (Of) trước tháng:

30 April, 1975 = đọc là: On the thirtieth of April, nineteen seventy five

Cách đọc và viết ngày 30/4 trong tiếng Anh-Mỹ

-Cách viết: theo Anh-Mỹ thì tháng luôn viết trước ngày, dấu phẩy trước năm.

April 30th, 1975

-Cách đọc: Bạn phải thêm mạo từ xác định (The) trước ngày

April 30th, 1975 – On April the thirtieth, nineteen seventy five.

Như vậy, ChuyenNgu.Com đã giúp bạn khái quát lại hệ thống để có thể viết và đọc ngày 30 tháng 4 trong tiếng Anh là gì. Có hai cách đọc, viết 30/4 theo Anh-Anh hoặc Anh-Mỹ, tức là viết ngày trước tháng, hoặc tháng trước ngày. Dù dạng viết chỉ là đổi vị trí cho nhau, nhưng cách đọc lại rất cần phải chú ý, đặc biệt là mạo từ The trước ngày và giới từ Of trước tháng. Bạn cũng nên nhớ lại kiến thức về tiếng Anh như sau:

Các thứ trong tuần (Days of Week):

Thứ 2 Monday – /’mun.dei/
Thứ 3 Tuesday – /’tiu:z.dei/
Thứ 4 Wednesday – /’wenz.dei/
Thứ 5 Thursday – /’thurz.dei/
Thứ 6 Friday – /’frai.dei/
Thứ 7 Saturday – /’sa.ta.dei/
Chủ Nhật Sunday – /’sun.dei/

Các ngày trong tháng (Dates of Month)

1st First 9th Ninth 17th Seventeenth 25th Twenty-fifth
2nd Second 10th Tenth 18th Eighteenth 26th Twenty-sixth
3rd Third 11th Eleventh 19th Nineteenth 27th Twenty-seventh 
4th Fourth 12th Twelfth 20th Twentieth 28th Twenty-eighth
5th Fifth 13th Thirteenth 21st Twenty-first 29th Twenty-ninth
6th Sixth 14th Fourteenth 22nd Twenty-second 30th Thirtieth 
7th Seventh 15th Fifteenth 23rd Twenty-third 31th Thirty-first
8th Eighth 16th Sixteenth 24th Twenty-fourth    

Các tháng trong năm (Months of a Year)

Tháng 1 January –  /’gian.iu.e.ri/ = Jan
Tháng 2 February – /’fe.bru.e.ri/ = Feb
Tháng 3 March – /’ma:tc/ = Mar
Tháng 4 April – /’ei.pril/ = Apr
Tháng 5 May – /’mei/ Không viết tắt
Tháng 6 June – /’giun/ Không viết tắt
Tháng 7 July – /giu’lai/ Không viết tắt
Tháng 8 August –  /’o:.gust/ = Aug
Tháng 9 September – /sep’tem.ba/ = Sept
Tháng 10 October – /ok’tou.ba/ = Oct
Tháng 11 November – /nou’vem.ba/ = Nov
Tháng 12 December – /di’sem.ba/ = Dec

Dựa vào kiến thức ở trên, bạn cần viết và đọc ngày 30 tháng 4 trong tiếng Anh cho đúng chuẩn. Nếu viết ngày trước tháng, hay tháng trước ngày thì khi đọc và phát âm phải thống nhất. Riêng về tháng, bạn cũng có thể viết tắt như hướng dẫn mà ChuyenNgu.Com đã viết ở trên. 30/4 là một ngày trang trọng, nên cần phải viết và đọc theo đúng chính tả tiếng Anh, đồng thời giải thích ý nghĩa ngày 30 tháng 4 bằng tiếng Anh cho người Tây hiểu.