Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây. Show
Hướng dẫn làm Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảmNhững hướng dẫn để viết Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm đúng, cập nhật theo nội dung mới nhất
Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền thực hiện việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm theo thỏa thuận của các bên trong giao dịch bảo đảm hoặc khi xuất hiện sự kiện dẫn tới giao dịch bảo đảm chấm dứt. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —–o0o—– ………, ngày…. tháng…. năm….. ĐƠN YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM(Về: Giao dịch bảo đảm số…………… được đăng ký ngày…/…./……) – Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015; – Căn cứ Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm. Kính gửi: – Trung tâm Đăng ký giao dịch/ Văn phòng đăng ký đất đai……………. (Là cơ qua mà bạn đã thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm trước đó) Họ và tên:……………… Sinh năm:………. Chứng minh nhân dân số:……………… do CA……….. cấp ngày…./…./…… Địa chỉ thường trú:…………………………………. Địa chỉ cư trú hiện nay:………………………………….. Số điện thoại liên hệ:………………….. Xin trình bày với Ông/Bà/Quý cơ quan sự việc như sau: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… (Trình bày nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn) Căn cứ Điều 21 Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm quy định: “Điều 21. Các trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm 1.Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm khi có một trong các căn cứ sau đây: a)Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm; b)Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp bảo đảm đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác; c)Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác; d)Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm; đ)Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; e)Có bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp bảo đảm, tuyên bố biện pháp bảo đảm vô hiệu; g)Đơn phương chấm dứt biện pháp bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt biện pháp bảo đảm trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật; h)Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật; i)Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm; k)Theo thỏa thuận của các bên. 2.Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ, thì khi yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm tiếp theo, người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký đối với biện pháp bảo đảm đã đăng ký trước đó.” Tôi thấy mình có quyền yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm mà tôi đã đăng ký tại Quý cơ quan vào ngày…/…./…… với……………………. giữa…………. và……… Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và xóa đăng ký biên pháp bảo đảm mà tôi đã nêu trên, bởi:………………. (lý do bạn cho rằng mình được xóa đăng ký giao dịch bảo đảm). Tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ sau đây để chứng minh cho những thông tin tôi đã đưa ra:……. (liệt kê các tài liệu chứng cứ chứng minh). Kính mong Quý cơ quan xem xét và đáp ứng yêu cầu trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191 Tham khảo thêm: SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
HƯỚNG DẪN: 1. Hướng dẫn chung 1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa. 1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn 2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp: 2.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó. 2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp,GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư. 3. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng ký thế chấp: >> Xem thêm: Quy định mới năm 2022 về thủ tục đăng ký thang lương, bảng lương ? 3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó. 3.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 07/BSTS. 2. Thế chấp là gì? Hợp đồng thế chấp là gì?Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thế chấp tài sản như sau:
Như vậy, thế chấp là một giao dịch bảo đảm, trong đó, bên thế chấp dùng tài sản của mình để đảm bảo thực hiện một nghĩa vụ nào đó trong hợp đồng chính với bên nhận thế chấp. Bên nhận thế chấp không nắm giữ vật thế chấp mà vật thế chấp vẫn sẽ thuộc quyền quản lý, sử dụng của bên kia. Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự nên hợp đồng thế chấp cũng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc một bên sẽ dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ nào đó với bên còn lại. 3. Trường hợp nào được ký hợp đồng thế chấp tài sản?Bộ luật Dân sự 2015 không quy định bắt buộc trường hợp nào được ký hợp đồng thế chấp tài sản, trường hợp nào không được bởi hợp đồng thế chấp tài sản về bản chất là sự thỏa thuận giữa các bên giao kết, BLDS chỉ quy định về các tài sản thế chấp tại Điều 318 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Như vậy, pháp luật không giới hạn về các trường hợp được thế chấp tài sản, việc thế chấp này phục thuộc vào việc các bên có thỏa thuận với nhau hay không, trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất thì theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng thế chấp bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực và phải được đăng ký giao dịch bảo đảm. >> Xem thêm: Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất năm 2022 ? Khi nào phải đăng ký biến động đất đai ? 4.Tại sao cần thế chấp tài sản?Như đã đề cập ở trên, thế chấp tài sản là một giao dịch bảo đảm, bên thế chấp dùng tài sản của mình để đảm bảo chình việc thực hiện nghĩa vụ của họ. Bởi giao dịch dân sự là giao dịch hình thành dựa trên sự tự nguyện, tự chịu trách nhiệm với nhau của các bên tham gia nên trên thực tế, việc các bên không thực hiện đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ với nhau diễn ra thường xuyên, hợp đồng không có quy định về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại hoặc có quy định nhưng việc yêu cầu bên kia chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm nghĩa vụ của mình diễn ra khóa khăn, không hiệu quả gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại nên việc có một giao dịch bảo đảm sẽ đảm bảo bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, trường hợp vi phạm, bên nhận bảo đảm có quyền nhận chính tài sản bảo đảm để bù trừ nghĩa vụ hoặc có quyền xử lý tài sản bảo đảm để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của Bộ luật dân sự 2015:
5. Hợp đồng thế chấp tài sản chấm dứt khi nào?Điều 327 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng thế chấp nhưu sau: 1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt. 2. Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác. 3. Tài sản thế chấp đã được xử lý. 4. Theo thỏa thuận của các bên. |