Mẫu quy chế làm việc của hợp tác xã

BKL A.I

Hướng dẫn tìm kiếm nâng cao

KÝ TỰVÍ DỤMÔ TẢ
AND đầu tư AND chứng khoán Cả hai từ khóa có trong văn bản
OR đầu tư OR chứng khoán Có một trong hai từ khóa trong văn bản
NOT thủ tục NOT bằng sáng chế Từ sáng chế không xuất hiện trong văn bản có nội dung là thủ tục
"" "đầu tư giáo dục" Tìm kiếm chính xác cụm từ trong nhấy
() nhóm các từ khóa lại với nhau kháng cáo AND (phán quyết OR bản án)

{{TieuDe}}

Loại Văn Bản: {{LoaiVanBan}} Lĩnh Vực: {{FeatureName}}

Mẫu Biểu Bị Thay Thế

Chưa có văn bản nào

  • {{x.TieuDeNgan}} {{x.TinhTrang}}

    Ngày Hiệu Lực: ({{x.NgayHieuLuc}})

Bản Mô Tả

Chưa có mô tả nào

{{TieuDe}}

Loại Văn Bản: {{LoaiVanBan}} Lĩnh Vực: {{FeatureName}}

Mẫu Biểu Bị Thay Thế

Chưa có văn bản nào

  • {{x.TieuDeNgan}} {{x.TinhTrang}}

    Ngày Hiệu Lực: ({{x.NgayHieuLuc}})

Bản Mô Tả

Chưa có mô tả nào

{{TieuDe}}

Loại Văn Bản: {{LoaiVanBan}} Lĩnh Vực: {{FeatureName}}

Mẫu Biểu Bị Thay Thế

Chưa có văn bản nào

  • {{x.TieuDeNgan}} {{x.TinhTrang}}

    Ngày Hiệu Lực: ({{x.NgayHieuLuc}})

Bản Mô Tả

Chưa có mô tả nào

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này.

Đăng Nhập

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này.

Đăng Nhập

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này.

Mua Dịch Vụ

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này.

Đăng Nhập

Mẫu quy chế làm việc của hợp tác xã

HTX:……………………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ:…………………… Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

………….., ngày … tháng….. năm 20….

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG

CỦA BAN KIỂM SOÁT (KIỂM SOÁT VIÊN) HTX ………….

(nhiệm kỳ 20….. – 20…….)

Căn cứ luật Hợp tác được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam khóa

XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật HTX năm 2012.

Điều 1. Các quy định chung

1. Ban kiểm soát, kiểm soát viên hoạt động độc lập, kiểm tra giám sát hoạt động của

hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ.

2. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành

viên, đại diện hợp tác thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên ban kiểm

soát do đại hội thành viên quyết định nhưng không quá 07 người.

Hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên, liên hiệp hợp tác xã có từ 10 hợp tác xã thành viên

trở lên phải bầu ban kiểm soát. Đối với hợp tác xã có dưới 30 thành viên, liên hiệp hợp tác xã có

dưới 10 hợp tác thành viên, việc thành lập ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do điều lệ quy

định.

3. Trưởng ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số các thành viên ban

kiểm soát; nhiệm kỳ của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo nhiệm kỳ của hội đồng quản trị.

4. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên

quyền hạn, nhiệm vụ sau đây:

a) Kiểm tra, giám sát hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác theo quy định của

pháp luật và điều lệ;

b) Kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, hội

đồng quản trị và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Giám sát hoạt động của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), thành viên, hợp

tác xã thành viên theo quy định của pháp luật, điều lệ, nghị quyết của đại hội thành viên, quy chế

của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

d) Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử

các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các khoản

hỗ trợ của Nhà nước;

đ) Thẩm định báo cáo kết qu sản xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm của hội

đồng quản trị trước khi trình đại hội thành viên;

e) Tiếp nhận kiến nghị liên quan đến hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; giải quyết theo thẩm

quyền hoặc kiến nghị hội đồng quản trị, đại hội thành viên giải quyết theo thẩm quyền;

1