Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN

21 / 12 2018 Môn Sinh Quản Trị

Tiếp phần hệ thống kiến thức về đột biến gien, Flat World sẽ tổng hợp các dạng bài tập thường găp và phương pháp giải bài tập đột biến gien. Việc học các dạng bài điển hình sẽ giúp tích kiệm thời gian luyện đề của các sĩ tử, qua đó sẽ giúp giảm áp lực ôn thi đai học.

DẠNG 1: THAY ĐỔI LIÊN KẾT HIĐRÔ

  1. Mất một liên kiết Hiđrô

+ Mất 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm 2 .

+ Mất 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô giảm 3 .

  1. Thêm một liên kết Hiđrô

+ Thêm 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô tăng 2 .

+Thêm 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 3 .

  1. Thay một liên kết Hiđrô

+ Thay 1 (A – T) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 1 .

+ Thay 1 (G – X) bằng 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm1 .

+ Gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X

+ Sơ đồ: A – T ¦ A – 5-BU ¦ 5-BU – G ¦ G – X

+ Gây đột biến thay thế cặp G –X bằng cặp T –A hoặc X – G

+ Sơ đồ: G – X ¦ EMS – G ¦ T (X) – EMS ¦ T – A hoặc X – G

DẠNG 2: LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN

  1. a) Chiều dài không thay đổi(Thay số cặp nucleotit bằng nhau)
  2. b) Chiều dài thay đổi:

– Mất: Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu .

– Thêm: Gen đột biến dài hơn gen ban đầu

– Thay cặp nucleotit không bằng nhau.

DẠNG 3: LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TỬ PROTÊIN:

  1. a) Mất hoặc thêm(Phân tử prôtêin sẽ bị thay đổi từ axít amin có nuclêôtit bị mất hoặc thêm)
  2. b) Thay thế:

– Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axít amin thì phân tử prôtêin sẽ không thay đổi .

– Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa aa khác nhau thì phân tử protein có 1 aa thay đổi .

DẠNG 4: PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN ĐIỂM

+ Đột biến Câm: xảy ra bazơ thứ 3 của 1 bộ ba nhưng aa không bị thay đổi

+ Đột biến dịch khung: Xen mất Nu khung sẽ đọc thay đổi

+ Đột biến Vô nghĩa: – tạo bộ ba quy định mã kết thúc

+ Đột biến nhầm nghĩa- thay đổi bộ ba và làm xuất hiện bộ ba mới

Dạng 5: TẦN SỐ ĐỘT BIẾN GEN

VD1:Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen

  1. 0,004% B. 0,008% C. 0,04% D. 0,08%

Giải

(theo cách hiểu alen đột biến không xuất hiện đồng thời trong phát sinh giao tử của Bố và Mẹ)

Theo đề → lùn do ĐB trội và có 10-2= 8 em lùn do đột biến

TS alen =100000×2; số alen ĐB = 8 → Tần số ĐB gen = 8/200000

= 0,004%. (Đáp án: A)

*Các ví dụ

DẠNG 1. Xác định dạngđột biếnliên quan tới sốliên kết hyđrô và axit amin

  • Lưu ý:

–Đột biến genlàm gen mới không thay đổichiều dài genvà sốliên kết hyđrô, số aanhưng làm phân tửprôtêincó 1 aa mới thuộc dạng thay thế 1 cặpnuclêôtitnày bằng 1 cặpnuclêôtitkhác.

– Đột biến gen không thay chiều dài nhưng

+ Số liên kết hyđrô tăng thuộc dạng A-T thay bằng G-X;

+ Số liên kết hyđrô giảm thuộc dạng G-X thay bằng A-T.

– Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3: UAG, UGA, UAA => Vị trí kết thúcdịch mã.

– Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA => Thay đổiaxit amin

DẠNG 2. Bài tậpđột biến gen, xác đinh sốnuclêôtit, sốliên kết hiđrô…

Lưu ý: Các công thức phần vật chất di truyền.

Ví dụ 1.Gen A dài 4080 Ao, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a.

Hướng dẫn

– Đột biến không thay chiều dài gen => Dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác

NA= 4080×2/3.4 = 2400.

A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = (2400 – 720×2)/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5.

– Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X.

– Gọi số cặp thay là x, => ta có => x =1

=> Gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481.

=> Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719×2 + 481×3 = 1438 + 1443 = 2881.

Ví dụ 2.Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hyđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b.

Hướng dẫn

– Đột biến dạng thay thế A-T bằng G-X.

– Gen B: 2A+3G = 1670 => A = (1670-3G)/2 = (1670-3×390)/2 = 250.

Vậy, gen b có: A = T = 249; G = X = 391.

Ví dụ 3.Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi.

Hướng dẫn

– Ta có A=T = 30% => G =X = 20% => A = 1,5G

– 2A+ 3G = 3600 => 2×1,5G+ 3xG = 3600 => G=600 =X; A = T =900.

– Gen d có A = T = 899; G = X = 600.

Ví dụ 4.Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.

Hướng dẫn

  1. Gen ban đầu

– Ta có 2A+3G =4800; => 2A + 3x2A = 4800 => A = T = 600; G = X = 1200.

  1. Gen sau đột biến

– Số Nuclêôtit gen đột biến = 108.104: 300 = 3600.

– Gen đột biến có 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = 3600.

=> G = 4801-3600 = 1201; A = T = 599.

Ví dụ 5.Gen A dài 4080Aobị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng

Hướng dẫn

N = 2l/3,4=2400

Nếu bình thường, khi tự nhân đôi môi trường cung cấp = N = 2400; thực tế 2398 => mất 2 cặp.

  1. BÀI TẬP TỰ GIẢI
    Bài 1.Một gen có khối lượng 45.104 đvC, có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Cho biết dạng đột biến, số nuclêôtit của mỗi loại gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 1 liên kết. 2. Sau đột biến số liên kết hyđrô của gen giảm 2 liên kết.

Bài 2Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin?

Bài 3.Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Xác định dạng đột biến gen xảy ra l

Bài 4.Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là bao nhiêu ?

Bài 5.Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào?

Bài 6.Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 nuclêôtit loại A và có G= 3/2 A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu?

Bài 7.Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến t ự nhân đôi liên tiếp hai lần là bao nhiêu ?

Bài 8.Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit loại G giảm 7 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là bao nhiêu ?

Bài 9.Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3 . Xác định dạng zđột biến ?

Bài 10.Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong . Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen . Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là?

Danh mục
  • Cuộc sống
  • Đại Học
  • Đại Học Y Châu Âu
  • Đại Học Y Mỹ
  • Đại Học Y Nga
  • Đại Học Y Trung Quốc
  • Đánh giá ĐH Y
  • Flat World
  • HỌC BỔNG
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Toán
  • Ôn Thi Đại Học
BÀI VIẾT NỔI BẬT
  • CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ADN VÀ ARN
  • PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ADN VÀ ARN
  • PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN
  • CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN
  • CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN
  • QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

* Một gen có 300 nuclêôtit loại A và G = 40% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hóa trị giữa axit và đường của gen là

A.

2998.

B.

5999.

C.

5998.

D.

4220.

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Ta có: G = 40%; G + A = 50%

=> A = T = 10% mà A = 300 nu => G = X =

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
= 1200

Số nuclêôtit của gen là N = (1200 + 300) x 2 = 3000 (nu).

Số liên kết hóa trị giữa axit và đường của gen = 2N – 2 = (3000 x 2) – 2 = 5998.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải - 60 phút - đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

Bài tập ADN và ARN có lời giải

Trang trước Trang sau

Tải xuống

Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, Tôi biên soạn Bài tập ADN và ARN có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học.

III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

1. Bài tập tự luận

Câu 1: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:

a. Chiều dài của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit x 3,4Å.

- Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A x tổng số nuclêôtit của ADN.

a. Đoạn ADN là một đoạn phân tử ADN cho nên mỗi chu kì xoắn dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit => Mỗi cặp nuclêôtit có độ dài

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Vậy chiều dài của đoạn ADN = 1200 x 3,4 = 4080 (Å).

b. Đoạn ADN này có 1200 cặp nuclêôtit => Có tổng số 2400 nuclêôtit.

Vì G = 30% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 30% = 20%.

Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 2400 x 20% = 480.

G = X = 2400 x 30% = 720.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 2400 + 720 = 3120 (liên kết).

Số chu kì xoắn

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(N là tổng số nu, L là chiều dài của ADN theo đơn vị Å)

Câu 2: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1800 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 250A và 230G. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

2A + 2G = 1400

2A + 3G = 1800

=> G = 400; A = 300.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Vậy mạch 1 có: A1 = 250; T1 = 50; G1 = 230; X1 = 170

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
.

Câu 3:Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 22% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 20%, mạch 2 có X = 35% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định:

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Hướng dẫn giải

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

Đoạn ADN này có chiều dài 510nm.

=> Tổng số nuclêôtit

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

- Vì

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

- Vì hai mạch của ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung cho nên G1 = X2.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Và %AADN = 50% - %GADN.

- Theo Bài ra, AADN = 22% và A1 = 20%

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1500 nuclêôtit.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Câu 4: Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 21% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 210T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
b. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
d. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Hướng dẫn giải

Đối với dạng bài toán này, chúng ta phải tiến hành theo 3 bước.

Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

- Gen có 1200 cặp nuclêôtit => Gen có 2400 nuclêôtit.

- Số nuclêôtit loại A chiếm 21% => A = T = 21% x 2400 = 504 .

Vì A chiếm 21% => G = 50% - 21% = 29%.

=> Số nuclêôtit loại G = 29% x 2400 = 696.

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Mạch 1 có T1 = 210 =>A1 = 504 - 210 = 294.

G1 = 15% x 1200 = 180. => X1 = 696 - 180 = 519.

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

a. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

b. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

d. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(Tỉ lệ này luôn bằng 1).

Câu 5: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G; Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định:

a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

-

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

A1 = 15% = 15% x 600 = 90.

G1 = 18% = 18% x 600 = 108.

X1 = G2= 20% = 20% x 600 = 120.

T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 -319 = 282.

b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Câu 6: Một đoạn ADN có tổng số 2400 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:

a. Chiều dài của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit x3,4Å.

- Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A xtổng số nuclêôtit của ADN.

a. Chiều dài của đoạn ADN = 2400 x 3,4 = 8160 (Å).

b. Đoạn ADN này có 2400 cặp nuclêôtit => Tổng số 4800 nuclêôtit.

Vì G = 40% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 40% = 10%.

Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 4800 x 10% = 480.

G = X = 4800 x 40% = 1920.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 4800 + 1920 = 6720 (liên kết).

Câu 7: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 150A và 250G. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

2A + 2G = 1400

2A + 3G = 1900

=> G = 500; A = 200.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Vậy mạch 1 có: A1 = 150; T1 = 50; G1 = 250; X1 = 250

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Câu 8: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 20% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 15%, mạch 2 có G = 25% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định:

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Hướng dẫn giải

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

Đoạn ADN này có chiều dài 408nm

=> Tổng số nuclêôtit .

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

- Vì A = 20% => G = 50% - 20% = 30%.

- Theo bài ra, AADN= 20% và A1 = 15%

=> T1 = 2 x 20% - A1 = 40% - 15% = 25% .

=> X1 = 2 x 30% - G1 = 60% - 25% = 35% .

Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:

A1 = 15%; T1 = 25%; G1 = 25%; X1 = 35% .

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Đoạn ADN có tổng số 2400 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1200 nuclêôtit.

A1= 15% x 1200 = 180; T1 = 25% x 1200 = 300;

G1 = 25% x 1200 = 300; X1 = 35% x 1200 = 420.

Câu 9: Một gen có tổng số 600 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
b. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
d. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Hướng dẫn giải

Đối với dạng bài toán này, chúng ta phải tiến hành theo 3 bước.

Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.


Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

- Gen có 600 cặp nuclêôtit => Gen có 1200 nuclêôtit.

- Số nuclêôtit loại A chiếm 20% => A = T = 20% x 1200 = 240.

Vì A chiếm 20% => G = 50% - 20% = 30%.

Số nuclêôtit loại G = 30% x 1200 = 360.

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Mạch 1 có T1 = 100 => A1 = 240 - 100 = 140.

G1 = 15% x 600 = 90 => X1 = 360 - 90 = 270.

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

a. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

b. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

d. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(Tỉ lệ này luôn bằng 1).

Câu 10: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G. Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định:

a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

-

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

A1 = 15% = 15% x 600 = 90 .

G1 = 18% = 18% x 600 = 108 .

X1 = G2 = 20% = 20% x 600 = 120 .

T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 - 318 = 282 .

b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

AADN = TADN = A1 + T1 = 90 + 282 = 372

GADN = AADN = G1 + X1 = 108 + 120 = 228 .

Câu 11: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 100 nuclêôtit loại G.

Hướng dẫn giải

Theo Bài ra, tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Câu 12: Một phân tử mARN có 900 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.

a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba?

b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này.

Hướng dẫn giải

a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối đa số bộ ba là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Do vậy, một phân tử mARN có 900 đơn phân thì tối đa có 300 bộ ba.

b. Theo bài ra ta có

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Cứ ba nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định một bộ ba. Bộ ba mở đầu nằm ở đầu của mARN, bộ ba kết thúc nằm ở đầu của mARN.

2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

A. 10% B. 40% C. 20% D. 25%



Hướng dẫn giải

Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có A + 4A = 5A = 50%

=> A = 10% => G = 4A = 40% => Đáp án B.

Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 của ADN là

A. 5 : 13 : 5 : 1 B. 14 : 5 : 1 : 5

C.5 : 1 : 5 : 14 D. 1 : 5 : 5 :14

Hướng dẫn giải

- Số nu loại X của ADN chiếm 12% tổng số nu của ADN => Số nu loại A của ADN chiếm 38%.

- Số nu loại X của ADN chiếm 12%N => X1 + G1 = 24%N1. (vì N = 2N1)

- Số nu loại A của ADN chiếm 38%N => A1 + T1 = 76%N1.

- Trên mạch 1, tỉ lệ số nuclêôtit mỗi loại là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Như vậy, tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X trên mạch 1 của ADN là

20% : 56% : 20% : 4% = 5 : 14 : 5 : 1 => Đáp án A.

Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại G chiếm 20% và có 3600 ađênin. Tổng liên kết hiđrô của ADN là

A. 14400 B. 7200 C. 12000 D. 1440

Hướng dẫn giải

Ta có %A + %G = 50% => A = 30%

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

=> Số liên kết hiđrô của ADN là 2A + 3G = 2.3600 + 3.2400 = 14400.

=> Đáp án A.

Câu 4: Một gen có chiều dài 3570Å và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là

A. A = T = 420; G = X = 630 B. A = T = 714; G = X = 1071

C. A = T = 210; G = X = 315 D. A = T = 714; G = X = 1071

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của gen

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Vì A = T, G = X cho nên A + G = 50% => G = 50% - A = 50% - 20% = 30%.

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen: A = T = 2100 x 20% = 420.

G = X = 2100 x 30% = 630 .

=> Đáp án A

Câu 5: Một gen có chiều dài 5100Å và số tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
Số nuclêôtit mỗi loại của gen là

A. A = T = 500; G = X = 1000 B. A = T = 1000; G = X = 500

C. A = T = 250; G = X = 500 D.A = T = 500; G = X = 250

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(nuclêôtit).

- Theo đề ra ta có:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
, tức là A = 0,5G.

- Vậy,A = T = 500; G = X = 1000 => Đáp án A.

Câu 6: Một gen có chiều dài 4080Å và số tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
. Số liên kết hiđrô của gen là

A. 2400 B. 2880 C. 720 D. 480

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(nuclêôtit).

- Theo đề ra ta có:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
, tức là A = 1,5G. Vậy, A = T = 720; G = X = 480.

Số liên kết hiđrô của gen: 2A + 3G = 2 x 720 + 3 x 480 = 2880 (liên kết).

=> Đáp án B.

Câu 7: Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 2 : 2 : 1. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
của gen là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
=> Đáp án D.

Câu 8: Một gen có chiều dài 4080Å và trên mạch thứ hai của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 1 : 2 : 4. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. 720 B. 960 C. 480 D. 1440

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(nuclêôtit).

- Trong gen ta có:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
=> Đáp án C.

Câu 9: Một gen có chiều dài 1360Å. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T ; có X = 4T . Số nuclêôtit loại A của gen là bao nhiêu?

A. 120 B. 80 C. 952 D. 408

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của mạch 2 là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

- Theo bài ra ta có:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

- Số nuclêôtit loại A của gen là:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
Đáp án A.

Câu 10: Một gen có tổng số 90 chu kì xoắn. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loạiA = 4T; có G = 3T; có X = T. Tổng số liên kết hiđrô của gen là

A. 2200 B. 2520 C. 4400 D. 1100

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của gen là = 90 x 20 = 1800.

- Tổng số nuclêôtit của một mạch gen là 1800 : 2 = 900.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

- Theo bài ra ta có:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Tổng số liên kết hiđrô của gen = 2A + 3G = 2 x 500 + 3 x 400 = 2200.

=> Đáp án A.

Câu 11: Một gen có chiều dài 4080Å và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 20% tổng nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 của gen có X = 40% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số nuclêôtit loại T trên mạch 1 của gen là

A. 135 B. 225 C. 300 D. 180

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của gen

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
nu

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen: A1 = 25% x 1200 = 300.

Vì:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
Đáp án D.

Câu 12: Một gen có tổng số 4256 liên kết hiđrô. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Số nuclêôtit loại T của gen là

A. 448 B. 224 C. 112 D. 336

Hướng dẫn giải

- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 4256.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 4256.

- Bài ra cho biết trên mạch 2 có T2 = A2; X2= 2T2; G2 = 3A2 => G2 = 3T2.

- Nên ta có 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 2(T2 + T2) + 3(2T2 + 3T2) = 4256.

= 4T2 + 15T2 = 19T2 = 4256.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Số nuclêôtit loại T của gen: Tgen = A2 + T2 = 224 + 224 = 448. => Đáp án A.

Câu 13: Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
Số nuclêôtit mỗi loại của gen là

A. A = T = 350; G = X = 700 B.A = T = 1000; G = X = 500

C.A = T = 250; G = X = 500 D. A = T = 500; G = X = 250

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(nuclêôtit).

- Theo đề ra ta có:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
, tức là .

- Vậy, A = T = 350; G = X = 700. => Đáp án A.

Câu 14: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
II. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

III. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
IV. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Hướng dẫn giải

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. => Đáp án A.

Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

Gen dài 408nm => Tổng số 2400 nu.

Agen chiếm 20% => A = 20% x 2400 = 480; Ggen = 30% x 2400 = 720.

T1 = 200 => A1 = 480 - 200 = 280; G1 = 15% x1200 = 180 .

=> X1 = 720 - 180 = 540 .

- Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(I) đúng.

- Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(II) sai.

- Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(III) sai.

- Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
luôn = 1. => (IV) đúng.

Câu 15: Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen cóT = A; X = 2T; G = 3A. Chiều dài của gen là

A. 2284,8 Å B. 4080 Å C. 1305,6 Å D. 5100 Å

Hướng dẫn giải

- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1824.

Mà Agen = A1 + T1, Ggen = G1 + X1.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1824.

- Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; X1 = 2T1; G1 = 3A1 => G1 = 3T1.

- Nên ta có 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 2(T1 + T1) + 3(2T1+ 3T1) = 1824.

= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1824.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

=> Agen = A1 + T1 = 96 + 96 = 192 .

Ggen = G1 + X1 = 5T1 = 5 x 96 = 480 .

Tổng số nuclêôtit của gen = 2(192 + 480) = 1344.

Chiều dài của gen

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
Å. => Đáp án A.

Tải xuống

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Bài tập Nhân đôi ADN và đột biến gen có lời giải

Trang trước Trang sau

Tải xuống

Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, Tôi biên soạn Bài tập Nhân đôi ADN và đột biến gen có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học.

III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

a. Bài tập tự luận:

Câu 1:Một phân tử ADN có tổng số 3000 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
. Trên mạch 1 của ADN có X = T = 15%. Phân tử ADN này nhân đôi 3 lần. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN này.

b. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN này.

d. Số nuclêôtit mồi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.

Hướng dẫn giải:

a. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN này

Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
.

Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có A + 4A = 5A = 50%.

→ A = 10% → G = 4A = 40%.

Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN nàylà

A = T = 10%.

G = X = 40%.

b. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Ta có %A1 + %T1 = 2´%AADN Và %G1 + %X1 = 2x%GADN.

→ T1 = 15% → A1 = 2x10% - 15% = 5%.

X1 = 15% → G1 = 2x40% - 15% = 65%.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN này.

AADN = TADN =10% x 6000 = 600

GADN = XADN =40% x 6000 = 2400

d. Số nuclêôtit mồi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.

AADN = TADN = 600 x (24- 1) = 9000.

GADN = XADN =2400 x (24- 1) = 36000.

Câu 2: Một phân từ ADN được đánh dấu nguyên tử nitơ phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân tử ADN này tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ có N14. Sau 5 lân nhân đôi sẽ thu được bao nhiêu phân tử ADN chỉ có nguyên tử N14?

Hướng dẫn giải:

Có 1 phân tử ADN được đánh dấu N15 tiến hành nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14 thì số phân tử ADN chi được cấu tạo từ N14 là = 2k – 2.

Số phân tử ADN hoàn toàn mới = 2k – 2 = 25 – 2 = 32 – 2 = 30 phân tử.

Câu 3:Có7 phân tử ADN được đánh dấu nguyên tử nitơ phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân từ ADN này tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ có N14. Sau 4 lần nhân đôi sẽ thu được bao nhiêu phân tửADN chỉ có nguyên tử N14?

Hướng dẫn giải:

Có a phân tử ADN được đánh dấu N15 tiến hành nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14 thì số phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N14 là = a´(2k – 2).

Số phân tử ADN hoàn toàn mới = 7´ (24 – 2) = 98 phân tử .

Câu 4:Một phân tử ADN được đánh dấu nguyên tử nitơ phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân tử ADN này tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ có N14. Sau 5 lần nhân đôi sẽ thu được bao nhiêu phân tử ADN chỉ có nguyên tử N14?

Hướng dẫn giải:

Có 1 phân tử ADN được đánh dấu N15 tiến hành nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14 thì số phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N14 là = 2k – 2.


Số phân tử ADN hoàn toàn mới = 2k – 2 = 25 – 2 = 30 – 2 phân tử.

Câu 5:Có 10 phân tử ADN được đánh dấu nguyên tử nitơ phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân từ ADN này tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ có N14. Sau 3 lần nhân đôi sẽ thu được bao nhiêu phân tử ADN chỉ có nguyên từ N14?

Hướng dẫn giải:

Có a phân tử ADN được đánh dấu N15 tiến hành nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14 thì số phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N14 là = ax(2k – 2).

Số phân tử ADN hoàn toàn mới = 10 x (23 – 2) = 70 phân tử.

Câu 6:Một phân tử ADN được đánh dấu nguyên tử nitơ phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân tử ADN này tiến hành nhân đôi 4 lần trong môi trường chỉ có N14.Sau đó, chuyến toàn bộ các phân tử ADN con này vào môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 2 lần nữa. Hãy xác định:

  1. Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa nguyên tử N14?
  2. Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa nguyên tử N15?

Hướng dẫn giải:

Một phân tử ADN có N15 nhân đôi đôi m lần trong môi trường chỉ có N14; Sau đó tất cả các ADN con đều chuyển sang môi trường chỉ có N15 và tiếp tục tiến hành nhân đôi n lần thì số phân tử ADN có N14 = 2m+l - 2. số phân tử ADN chỉ có N15 = tổng số phân tử ADN con - tổng số phân tử ADN có N14 = 2m+n + 2 - 2m+1.

- Ở 4 lần nhân đôi trong môi trường có N14, số phân tử ADN được tạo ra là 24 = 16 phân tử. Trong 16 phân tử ADN này, có 2 mạch phân tử có N15 và 30 mạch phân từ ADN có N14.

- Ở 2 lần nhân đôi tiếp theo trong môi trường có N15, số phân tử ADN được tạo ra là 16 * 22= 64 phân tử.

a. Vì có 30 mạch ADN có N14 cho nên kết quả của quá trình nhân đôi sẽ có 30 ADN mang mạch N14. → số phân tử ADN có N14 = 30 phân tử.

b. Trong số 64 phân tử ADN được tạo ra, số phân tử ADN có N14 = 30. → số phân tử chỉ có N15 = 64 - 30 = 34 phân từ.

Câu 7:Có 5 phân tử ADN được đánh dấu nguyên tử nitơ phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân tửADNnày tiến hành nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ có N14. Sau đó, chuyển toàn bộ các phân tử ADN con này vào môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 5 lần nữa. Hãy xác định:

a. Có bao nhiêu phân tử ADN có chứa nguyên tử N14?

b. Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa nguyên tử N15?

Hướng dẫn giải:

- Có a phân tử ADN được cấu tạo từ N15 tiến hành nhân đôi m lần trong môi trường chỉ có N14; Sau đó tất cả cac ADN con đều chuyển sang môi trường chỉ có N15 và tiếp tục tiến hành nhân đôi n lần thì số phân tử ADN có N14 = ax(2m+1 – 2); Số phân tử N15 = ax(2m+n + 2 – 2m+1).

- Ở 3 lần nhân đôi trong môi trường có N14, số phân tử ADN được tạo ra là = 5´23 = 40 phân tử. Trong 40 phân tử ADN này, có 10 mạch phân tử có N13 và 70 mạch phân tử ADN có N14.

- Ở 5 lần nhân đôi tiếp theo trong môi trường có N15, số phân tử ADN được tạo ra là 40´25= 1280 phân tử.

a. Vì có 70 mạch ADN có N14 cho nên kết quả của quá trình nhân đôi sẽ có 70 ADN mang mạch N14. → Số phân tử ADN có N14 = 70 phân tử.

b. Trong số 1280 phân tử ADN được tạo ra, số phân tử ADN có N14 = 70. → Số phân tử chỉ có N15 = 1280 - 70 = 1210 phân tử.

Câu 8:Giả sử trong một gen có một bazơ ađênin trở thành dạng hiếm (A*) thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X?

Hướng dẫn giải:

Gen nhân đôi 3 lần thì sẽ tạo ra được 24 = 16 gen, trong số 16 gen này có

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
số gen không bị đột biến;
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
số gen còn lại có một gen ở dạng tiền đột biển A*-X (vì quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn, trong các phân tử ADN con luôn có một phân tử ADN có mang bazơ nitơ dạng hiếm của ADN ban đầu). Vậy số gen bị đột biến là
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(gen).

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Nếu gen nhân đôi k lần thì số gen bị đột biến là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
.

Vậy khi gen nhân đôi 2 lần, số gen đột biến

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
gen.

Khi có 1 bazơ nitơ dạng hiếm thì trải qua k lần nhân đôi sẽ tạo ra số gen đột biến

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
.

Câu9: Giả sử trong môi trường nội bào có một phân tử 5-BU. Gen tiến hành nhân đôi 4 lần. Ngay từ lần nhân đôi thứ nhất, chất 5-BU đã liên kết với 1 mạch gốc của gen. Kết thúc quá trình nhân đôi, sẽ tạo ra bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X?

Hướng dẫn giải:

Gen nhân đôi 3 lân thì sẽ tạo ra được 23 = 8 gen. Trong số 8 gen này có

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
số gen không đột biến; số gen còn lại có một gen ở dạng tiền đột biến A-5BU (vì quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn, trong các phân tử ADN con luôn có một phân tử ADN có mang chất 5-BU của môi trường).

Vậy số gen bị đột biến là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(gen).

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Nếu gen nhân đôi k lần thì số gen bị đột biến là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
.

Vậy khi gen nhân đôi 2 lần, số gen đột biến

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
gen.

Trong quá trình nhân đoi ADN, nếu có 1 phân tử 5-BU liên kết với A của mạch gốc thì trải qua k lần nhân đôi sẽ tạo ra số gen đột biến

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
.

Câu 10:Đoạn mạch thứ nhất của ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:

5’ A X T G X G X G G X X A T T G A X T X 3’

Hãy xác định:

a. Cấu trúc mạch 2 của đoạn ADN này.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn mạch 1.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN này.

d. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ nhất.

e. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ hai.

g. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ nhất.

h. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN này.

Hướng dẫn giải:

- Hai mạch của gen liên kết bổ sung và có chiều ngược nhau.

- Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ nhất đúng bằng tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ hai và đúng bằng tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
của ADN.

- Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ nhất bằng
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
, thì tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ hai bằng .

a. Phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch xoắn kép, liên kết bổ sung và có chiều ngược nhau. Do vậy, mạch thứ hai sẽ bổ sung và có chiều ngược lại với mạch thứ nhất.

Cấu trúc 2 mạch của ADN :

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của đoạn mạch 1.

Đếm số nuclêôtit, chúng ta có A1 = 3; T1 = 4; G1 = 5; X1 = 7.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN này.

Hai mạch của ADN liên kết bổ sung với nhau cho nên số lượng A của mạch này bằng số lượng T của mạch kia →A1 = T2, G1 = X2; T1 = A2, X1 = G2.

Số nuclêôtit của đoạn ADN bằng tổng số nuclêôtit trên cả hai mạch.

Cho nên AADN = TADN = A1 + A2 = A1 + T1 = 3 + 4 = 7.

GADN = XADN= G1 + G2 = G1 + X1 = 5 + 7 = 12.

d. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ nhất
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

e. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ hai
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

g. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
ở đoạn mạch thứ nhất
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

h. Hai mạch của ADN liên kết bổ sung với nhau bằng các liên kết hiđrô, trong dó A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô, G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô. Do vậy, tống số liên kết hiđrô của đoạn ADN trên là:

2T1 + 2A1 + 3G1 +3X1 = 2.(A1 + T1) + 3.(G1 + X1) = 2.(3 + 4) + 3.(5+7)

= 50 liên kết.

Như vậy, tổng liên kết hiđrô của ADN = 2AADN + 3GADN.

- Hai mạch của đoạn ADN có chiều ngược nhau và liên kết và liên kết theo nguyên tắc bổ sung, cho nên AADN = TADN = A1 + T1.GADN= XADN = G1­ +X1

- Số liên kết hiđrô của đoạn mạch ADN là 2A + 3G = Tổng số nuclêôtit của ADN

+ Gcủa ADN


Câu 11:Một phân tử ADN nhân đôi 7 lần. Hãy xác định:

a. Số phân tử ADN được tạo ra.

b. Trong số các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử mang 1 mạch của ADN ban đầu?

c. Số phân tử ADN được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.

Hướng dẫn giải:

a. Phân tử ADN nhân đôi 7 lần thì sẽ tạo ra số phân tử ADN = 27 = 128.

b. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên trong số các phân tử ADN con luôn có 2 phân tử ADN mang một mạch của ADN ban đầu = 2.

c. Số phân tử ADN hoàn toàn mới = 2k- 2 = 128-2 = 126.

Câu 12:Một phân tử ADN có chiều dài 17.105Å và có 30% số nuclêôtit loại A.

Phân tứ ADN này nhân đôi 4 lần. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.

Hướng dẫn giải:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.

- Một cặp nuclêôtit có chiều dài 34 Å nên tống số nuclêôtit của phân tử ADN là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(nuclêôtit)

- Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử AND là

A = T = 30% x 106 = 3x105; G = X = 20% x 106 = 2x105

b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi

Amt = Tmt = AADN x (2k– 1).Amt = Tmt = 3x105x(24 – 1) = 45x105

Gmt = Xmt = GADN x (2k– 1).Gmt = Xmt = 2x105x(24 – 1) = 30x105

Câu 13:Một phân tử ADN có chiều dài 425 nm và có 24% số nuclêôtit loại A. Hãy xác định:

a. Số chu kì xoắn của ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN.

c. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp khi ADN nhân đôi 3 lần.

Hướng dẫn giải:

a. Một chu kì xoắn có chiều dài 34Å = 3,4 nm.

Cho nên sô chu kì xoăn của ADN

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
chu kì xoăn.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là

- Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN = 125 x 20 = 2500

Số nuclêôtit mỗi loại: A = T = 2500 x 24% = 600.

G = X = 2500 x 26% = 650.

c. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp khi ADN nhân đôi 3 lần:

A = T = 600 x (23 - 1) = 4200.

G = X = 650 x (23 - 1) = 4550.

Câu 14:Một phân tử ADN có tổng số 5472 liên kết hiđrô và trên mạch 1 của có T =A;X = 2T; G = 3A.

a. Hãy xác định số nuclêôtit loại A của ADN này.

b. Số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp khi ADN nhân đôi 2 lần.

Hướng dẫn giải:

a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của ADN này.

- Trên mạch 1 của ADN có T1 = A1; X1= 2T1; G1 = 3A1

- Vì ADN có 5472 liên kết hiđrô : 2A + 3G = 5472.

→ 2 x (A1 + T1) + 3 x (G1 + X1) = 5472 (1)

Thay T1 = A1; X1 = 2T1;G1 = 3A1 vào phương trình (1) ta được:

2 x (A1 + A1) + 3 x (3A1 + 2A1) = 19A1 = 5472 → A1 = 5472 : 19 = 288

→T1 = 288, G1 = 864, X1 = 576.

- Số nuclêôtit loại A của ADN là: A = T = A1 + T1= 288 + 288 = 576.

b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp khi ADN nhân đôi 3 lần

- Số nuclêôtit loại G của ADN

G = X = G1 + X1 = 864 + 576 = 1440.

- Số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp:

G = X = 1440 x (22 - 1) = 4320.

Câu 15:Một phân tử ADN có chiều dài 408nm và trên mạch 1 có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit

A: T : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Phân tử ADN này nhân đôi 4 lần.

Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN.

c. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi.

Hướng dẫn giải:

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
Một mạch có tổng số nuclêôtit = 2400 : 2 = 1200.

a. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

b. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN

Aadn= Tadn= A1 + T1= 120 + 360 = 480.

Gadn = Xadn= G1+X1 = 240 + 480 = 720.

c. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi 4 lần.

Aadn = Tadn = 480 x (24 - 1) = 7200.

Gadn = Xadn = 720 x (24 - 1) = 10800.

Câu 16:Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 34.106Å và ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.

c. Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.

Hướng dẫn giải:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.

- Một cặp nuclêôtit có chiều dài 3,4Å nên tổng số nuclêôtit của phân tử ADN là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN là

A= T = 30%.2.107 = 6.106; G = X = 20%.2.107 = 4.106

b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi.

Khi nhân đôi, nguyên liệu được lẩy từ môi trường để cấu tạo nên các phân tử ADN con. Do vậy, số nuclêôtit mà môi trường cung cấp bằng số nuclêôtit có trong các ADN con trừ số nuclêôtit có trong phân tử ADN ban đầu.

Amt = Tmt = AADN - (2k - l).Amt = Tmt = 6.106.(22 - 1) = 18.106

Gmt = Xmt = GADN - (2k - l).Gmt = Xmt = 4.106.(22 - 1) = 12.106

c. Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.

Khi phân tử ADN nhân đôi k lần thì sẽ tạo ra 2k phân tử ADN, trong số các phân từ ADN con thì luôn có 2 phân tử ADN mang một mạch của ADN mẹ ban đầu.

Do vây, số ADN có cấu tạo hoàn toàn mới là 2k – 2 = 22 = 2 (phân tử).

Câu 17: Một phân tử ADN có tổng số 9000 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ = 25%. Trên mạch 1 của ADN có G = A = 12%. Phân tử ADN này nhân đôi 3 lần. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ % số nuclêôtit của phân tử ADN này.

b. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN này.

d. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.

Hướng dẫn giải:

a. Tỉ lệ % số nuclêôtit của phân tử ADN này.

Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có A + 4A = 5A = 50%.

→ A = 10% →G = 4A = 40%.

Tỉ lệ số nuclêôtit của phân tử ADN này là

A = T = 10%. G = X = 40%.

b. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Ta có %A1 + %T1 = 2´%AADN.

Và %G1 + %X1 = 2´%GADN.

→ A1 = 12% →T1 = 2 x 10% -12% = 8%.

→ G1 = 12% →X1 = 2 x 40% -12% = 68%.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN này.

A1 = 12% = 9000´12%= 1080→ T1 = 8%= 720

G1 = 12% =1080 – X1 = 68%= 6120

Aadn= Tadn = A1+T1= 1800

Gadn= Xadn=G1+X1= 7200

d. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.

Aadn= Tadn = 1800´7=12600

Gadn= Xadn=7200´7=50400

Câu 18:Một phân tử ADN có tổng số 2340 liên kết hiđrô và trên mạch 1 của có T = 2A; X = 2T; G = X. Phân tử ADN này tiến hành nhân đôi 3 lần. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN này.

b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp.

Hướng dẫn giải:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN này.

- Trên mạch 1 của gen có T1 = 2A1; X1 = 2T1 = 4A1; G1 = X1 = 4A1.

- Gen có 4680 liên kết hiđrô → 2A + 3G = 2340.

→ 2.(A1 + T1) + 3.(G1 + X1) = 2340 (1)

Thay T1 = A1; X1 = 4T1; G1 = 4A1 vào phương trình (1) ta được:

2.(A1 + 2A1) + 3.(4A1 + 4 A1) = 30A1 = 2340

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

→ T1 = 78 x 2 =156, G1 = 78 x 4 =312, X1 = 312.

- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là

A= T =Al + T1 = 78 + 156 = 234.

G = X = G1 +X1= 312 + 312 = 624.

b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp.

A = T = 234 x (23 - 1) = 1638; G = X = 624 x (23 - 1) = 4368

Câu 19:Một phân tử ADN được đánh dấu nguyên tử nitơ phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân tử ADN này tiến hành nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ có N14.Sau đó, chuyển toàn bộ các phân từ ADN con này vào môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 5 lần nữa. Hãy xác định:

a. Có bao nhiêu phân tử ADN có nguyên tử N14?

b. Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa nguyên tử N15?

Hướng dẫn giải:

Một phân tử ADN có N15 nhân đôi m lần trong môi trường chỉ có N14; Sau đó tất cả các ADN con đều chuyển sang môi trường chỉ có N15 và tiếp tục tiến hành nhân đôi n lần thì số phân tử And có N14 = 2m+1 – 2. Số phân tử ADN chỉ có N15 = tổng số phân tử ADN con - tổng số phân tử AND có N14 = 2m+1 + 2 – 2m+1.

a. Số phân tử ADN có N14 = 23+1 – 2 = 14 phân tử.

b. Số phân tử chỉ có N15 = 23+5 +2 – 23+1 = 256 + 2 – 16 = 242 phân tử.

Câu 20:Có 16 phân tử ADN được đánh dấu nguyên tử nitơ phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân tử ADN này tiến hành nhân đôi 4 lần trong môi trường chỉ có N14. Sau đó, chuyển toàn bộ các phân tử ADN con này vào môi trường có N15và tiếp tục nhân đôi 3 lần nữa. Hãy xác định:

a. Có bao nhiêu phân tử ADN có nguyên tử N14?

b. Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa nguyên tử N15?

Hướng dẫn giải:

- Có a phân tử ADN được cấu tạo từ N15 tiến hành nhân đôi m lần trong mổi trương chỉcó N14;Sau đó tất cả cácADNcon đều chuyển sang môi trườngchỉ có N15 và tiếp tục tiến hành nhân đôi n lần thì số phân tử ADN có N14 = ax(2m+1 - 2); số phân tử chỉ có N15 = ax(2m+n + 2 - 2m+1).

a. Số phân tử ADN có N14 = 16 x (24+1 - 2) = 480 phân tử.

b. Số phân tử chỉ có N15 = 16 x (24+3 + 2 - 24+1) = 16 x (128 + 2 - 32) = 1568 phân tử.

Câu 21:GenD có tổng số 2340 liên kết hiđrô và trên mạch 1 của gen có T = 2A; X = 2T; G = X.GenD bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm 2 liên kết hiđrô trở thành gen d. Cặp gen Dd tiến hành nhân đôi 2 lần. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Dd nhân đôi 2 lần.

Hướng dẫn giải:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

- Trên mạch 1 của gen có T1 = 2A1; X1 = 2T1 = 4A1; G1 = X1= 4A1.

- Gen có 4680 liên kết hiđrô: →2A + 3G = 2340.

→2 x (A1 + T1) + 3 x (G1 + X1) = 2340 (1)

ThayT1 = 2A1; X1 = 4T1;G1 = 4A1 vào phưoug trình (1) ta được:

2.(A1 + 2A1) + 3.(4A1 + 4 A1) = 30A1 = 2340 .

→ T1 = 156, G1 =312, X1 = 312.

- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là

A= T = A1 + T1= 78 + 156 = 234.

G = X = G1 + X1= 312 + 312 = 624.

b. Số nuclêôtit mồi loại mà môi trường cung cấp.

A = T=1410.

G = X = 3738.

Câu 22:GenD dài 646nm và số nuclêôtit loại A chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen.GenD bị đột biến thành alen d. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 4098A, 7302X. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

b. Loại đột biến đã làm cho gen D thành d.

Hưởng dẫn giải:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

A = T= 18%x3800 = 684

G = X= 32%x3800 = 1216

b. Loại đột biến đã làm cho gen D thành d.

Xác định số nuclêôtit mỗi loại củagen d:

Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp Dd nhân đôi hai lần là:

AMT = TMT = (684 + Agen d) x (22 – 1 ) = 4098.

→Agen d

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

GMT = XMT = (1216 + Ggen d) x (22 – 1 ) = 7302

→Ggen d

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Như vậy, so với gen D thì gen d giảm 2A và tăng 2G → đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng cặp G-X.

Câu 23:Một đoạn ADN có chiều dài 510nm và có số nuclêôtit loại G bằng 28% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này cóA= 19%, mạch 2 có X = 38% tổng số nuclêôtit cửa mỗi mạch. Hãy xác định:

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Hướng dẫn giải:

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

Đoạn ADN này có chiều dài 510nm → Tổng số nuclêôtit

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

- Vì hai mạch của ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung cho nên G1 = X2.

→ X2 = 38% → G1 = 38%.

AADN = A1 + T1; GADN = G1 + X1;

Và %AADN­ = 50% - %GADN.

- Theo bài ra, GADN = 28% và G1 = 38%

→ X2 = 2 x 28% - G1 = 56% - 38% = 18%.

→ T2 = 2 x 22% - A1 = 44% - 19% = 23%.

Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:

A1 = 19%; T1 = 23%; G1 = 38%; X1 = 18%.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Đoạn ADN có tổng 3000 nuclêôtit → Mạch 1 có tổng số 1500 nuclêôtit.

A1 = 19% ´ 1500 = 285; T1 = 23% ´ 1500 = 345;

G1 = 38% ´ 1500 = 570; X1 = 18% ´ 1500 =270.

Câu 24:Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loạiA= 21% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 210T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
b. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
d. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

- Gen có 1200 cặp nuclêôtit → Gen có 2400 nuclêôtit.

- Số nuclêôtit loại A chiếm 21% → A = T 21% x 2400 = 504.

Vì A chiếm 21 %→ G = 50% - 21% =29%.

→ Số nuclêôtit loại G = 29% x 2400 = 696.

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Mạch 1 có T1 = 210 → A1 = 504 – 210 = 294.

G1 = 15% x 1200 = 180 → X1 = 696 – 180 = 519.

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

a. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

b. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

d. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(Tỉ lệ này luôn bằng 1)

Câu 25:Một đoạn ADN có chiều dài 204 nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 12%A, 15%G; Trên mạch 2 có 21%G. Hãy xác định:

a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

c. Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của mạch 2.

Hướng dẫn giải:

-

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

A1 = 12% =

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

G1 = 15% =

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

G2 = 21% =

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

GADN = G1 + G2 = 90 + 126 = 216.

GADN + AADN = N/2 = 600→ AADN = 384.

T1 = AADN – A1 = 384-72 = 312.

X1 = GADN – G1 = 216 - 90 = 126.

Vậy mạch 1 có

T1 = 312, A1 = 72; G1 = 90; X1 = 126.

b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn AND.

AADN = TADN = 384.

GADN = XADN = 216.

c. Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của mạch 2.

T2 = A1 = 72 = 12%.

A2 = T1 =

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

G2 = X1 = 90 =

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

X2 = G1 = 90 = 15%.

Câu 26:Một đoạn ADN có 6,8 nm và trên mạch 1 có 6A, 5X, trên mạch 2 có 3A. Hãy xác định số nuclêôtit loại G của mạch 1.

Hướng dẫn giải:

-

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

A1 = 6; A2 = 3 → AADN = 9.

AADN + GADN

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
GADN= 11.

Câu 27:Trên mạch 1 của đoạn ADN, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 40% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của đoạn ADN này, tống số nuclêôtit loại A và X bằng 50% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 60% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại X trên mạch 2 của đoạn ADN.

b. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
của đoạn ADN.

c. Tổng liên kết hiđrô của đoạn ADN. Biết rằng trên mạch 1 có 1050 nuclêôtit loại X.

Hướng dẫn giải:

a. Trên mạch 1 của đoạn ADN có A1 = G1 = 40%

→ Trên mạch 2 có T2 + X2 = 40% (1)

  • Trên mạch 2 đoạn ADN có A2 + X2 = 50% (2)

X2 + G2 = 60% (3)

Cộng 3 phương trình theo vế, ta có.

  1. + (2) + (3) = T2 + X2 + A2 + X2 + X2 + G2 = 40% + 50% + 60% = 150%.

→ T2 + X2 + A2 + G2 + 2X2 = 150%.

Mà T2 + X2 + A2 + G2 = 100%. → 2X2 = 50% → X2 = 25%.

→ Trên mạch 2 có X = 25%.

b. Vì đoạn ADN có cấu trúc bổ sung nên A = T = A2 + T2, G = X = G2 + X2.

Thay X2 = 25% vào (1) → T2 = 15%.

Thay X2 = 25% vào (1) → A2 = 25%.

Thay X2 = 25% vào (1) → G2 = 35%.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

c. – Vì hai mạch liên kết bổ sung. Cho nên, X1 = G2= 35%.

- G2 =1050 và chiếm 35% tổng số nuclêôtit của mạch.

→ Tổng số nuclêôtit của mạch 2:

G2 = 1050

X2 = 25% x 3000= 750

T2 = 15% x 3000= 450

A2 = 25% x 3000= 750.

→ Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN là

A = T = A2 + T2 = 750 + 450 = 1200.

G = X = G2 + X2 = 1050+750 = 1800.

- Số liên kết hiđrô = 2A + 3G = 2 x 1200 + 3 x 1800 = 7800 (liên kết).

Câu 28:GenM có 2511 liên kết hiđrô và trên mạch hai củagencó G = 4A = 2T; Trên mạch một của gen có G =A+ T.GenM bị đột biến điểm làm tăng 2 liên kết hiđrô trở thành alen m. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen M.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen m.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của cặp gen Mm.

d. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp khi cặp gen Mm nhân đôi 3 lần.

Hướng dẫn giải:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen M.

- Tổng số liên kết hiđrô của gen là 2Agen + 3Ggen = 2511.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X­2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + (G2 + X­2) = 2511.

- Theo bài ra, trên mạch 2 có:G2 = 4A2 = 2T2 → G2= 4A2, T2 = 2A2.

Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà Al = T2 và T1 = A2 nên

→G1 = A2 + 2A2 = 3A2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3A2.



- Nên ta có 2(2A2 + A2) + 3(3A2 + 4A2) = 6A2 + 21A2 = 2511.

= 27A2 = 2511

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Agen = A2 + T2 = 3A2 =3´93 = 279.

Ggen = G2 + X2 = 7A2 = 7 ´ 93 = 651.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen m.

Vì đột biến điểm nên chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit. Đột biến điểm này làm tăng 2 liên kết hiđrô nên đây là đột biến thêm 1 cặp A-T.

Vậy số nuclêôtit mỗi loại của gen m là.

A= T = 279 + 1 = 280; G = X = 651.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của cặp gen Mm:

A= T = AgenM+ Agen m = 280 + 279 = 559.

G = X = GgenM + Ggen m = 651 + 651 = 1302.

d. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:

Amt = Tmt = 559 ´ (23 - 1) = 3913.

Gmt = xmt= 1302´(23- 1) = 9114.

Câu 29: Gen D có ciều dài 510nm và có tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
Trên mạch 1 của ADN có G = A = 15%. Gen D bị đột biến mất 1 cặp G – X trở thành alen d. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

b. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen D.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

d. Số nuclêôtit mỗi loại của gen d.

Hướng dẫn giải:

a. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen D

Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

→ G = 40%; A = 10%.

b. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Ta có %A1 + %T1 = 2 x %AADN. Và %G1 + %X1 = 2 x %GADN.

→ A1 = 40% → T1 = 2 x %AADN = 2 x 10% - 15% = 5%

G1 = 15% → X1 = 2 x %AADN = 2 x 40% - 15% = 65%

c. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

→ A = T = 10% x 3000 = 300; G = X = 40% x 3000 = 1200.

d. Số nuclêôtit mỗi loại của gen d.

→ A = T = 300; G = X = 1200 - 1 =1199.

Câu 30:Gen D có chiều dài 306nm và có tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
Trên mạch 2 của ADN có G = A = 20%. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T trở thành gen d. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

b. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen D.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

d. Số nuclêôtit mỗi loại của gen d.

Hướng dẫn giải:

a. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Mà A + G = 50% (1)

Nên thay

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
vào (1) ta có
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

→ G = 30% →

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
=> A = 20%.

Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi của phân tử gen D là

A = T = 20%; G = X = 30%.

b. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của mạch 2.

Ta có %A1 + %T1 = 2 x %AADN. Và %G1 + %X1 = 2 x %GADN.

→ A2 = 20% → T2 = 2 x 20% - 20% = 20%

G2 = 20% → X2 = 2 x 30% - 20% = 40%

c. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

→ A = T = 360; G = X = 540

d. Số nuclêôtit mỗi loại của gen d.

→ A = T = 359; G = X = 450

2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:Giả sử trơng một gen có một bazơ ni tơ ađênin trở thành dạng hiếm (A*) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

  1. 12. B. 13. C. 14. D.15.

Hướng dẫn giải:

Số gen bị đột biến là

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
(gen). → Đáp án D.

Câu 2: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Số phân tử ADN ban đầu là 16.

(2) Số mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.

(3) Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thức quá trình trên là 1056.

(4) Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992

  1. 1. B. 2. C. 3. D.4.

Hướng dẫn giải:

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4) → Đáp án C.

(1) Đúng. Vì khi nhân đôi 5 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là:

k.(25 – 2) = 480 → k = 480:30 = 16.

(2) Sai. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (5 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 16 x 27 = 2048 phân tử.

Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 16 x (26 - 2) = 992.

→ Số mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên 2 x 2048 – 992 = 2880.

(3) Đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 2048 – 992 = 1056.

(4) Đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15= số phân tử AND có N14 = 992.

Câu 3:Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở mạch khuôn 5’ - 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.

II. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.

III. Enzym Ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn.

IV. Ở mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.

  1. 1. B. 2. C. 3. D.4.

Hướng dẫn giải:

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II vàIII. →Đáp án D. Vì:

I. đúng. Vì ở mạch khuôn có chiều 5'→3' do ngược chiều với chiều hoạt động cúa enzym ADN- pôlimeraza nên mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn, gồm nhiều đoạn Okazaki, mỗi đoạn Okazaki cần một đoạn mồi.

II. đúng. Vì enzym ADN- pôlimeraza không tự tổng hợp được mạch pôlinuclêôtit mới nếu không có gốc 3'OH tự do, do đó cần đoạn mồi là một đoạn pôliribonuclêôtit do enzym ARN- polmeraza tổng hợp nên.

III. đúng. Vì mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y. các enzym ở mỗi chạc hoạt động ngược chiều nhau. Ớ chạc thứ nhất nếu mạch khuôn này là mạch có mạch bổ sung được tống hợp gián đoạn thì ở chạc thứ hai, mạch khuôn kia lại là mạch có mạch bổ sung với nó đuợc tổng hợp gián đoạn. Do đó, ở cả 2 mạch khuôn đều có sự hoạt động của enzym ligaza.

IV. sai. Vì tất cá các quá trình khởi đầu tổng hợp ADN đều cần có đoạn mồi

Câu 4:Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

I. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp

II. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bồ sung với nhau từng đôi một

III. Trong các phân tử ADN con đưọc tạo ra, có 31 phân từ cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu cùa môi trường nội bào.

IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra. có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

  1. 1. B. 2. C. 3. D.4.

Hướng dẫn giải:

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II vàIV. →Đáp án C. Vì:

- Phân tử ADN sau khi nhân đôi đã tạo ra 62 mạch pôlinuclêôtit mới ⇒ tổng số mạch pôlinuclêôtit tạo ra sau khi nhân đôi là (62+2) = 64 mạch. Vậy sau khi nhân đôi đã tạo ra 32 phân tử ADN. ⇒ Phân từ ADN ban đầu đã nhân đôi 5 lần liên tiếp → I đúng.

- Trong các ADN con được tạo ra có 2 phân tử ADN mang 1 mạch có nguồn gốc từ môi trường ban đầu, do đó chỉ có 30 phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào ⇒ IV đúng, III sai.

- Tất cả các mạch đơn mới được tạo ra ở trên đều dược tạo thành nhờ nguyên tắc bố sung và nguyên tẳc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN do đó chúng sẽ có trình tự bổ sung từng đôi một với nhau ⇒ II đúng.

Câu 5:Phân tử AND mạch kép có tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
, khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỉ lệ các loại nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là

A = T= 18,75%; G = X = 31,25% B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%

C. A = T = 31,25%; G = X = 18,75% D. A + T = 18,75%; G + X = 31,25%

Hướng dẫn giải:

Đáp án C. Vì

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
3A - 5G = 0

- Mặt khác ta lại có A + G = 0,5 (2)

- Giải (1), (2) ta được A = 31,25% và G = 18,75%.

- Do đó khi gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần thì tỉ lệ các loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen là:

A = T =31,25%;G = x =18,75%.

Câu 6:Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép có tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

A. 10%. B. 30%.

C. 20%. D. 40%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B. Vì tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
=> A/G = 2/3. à2G = 3A.

Mà ở ADN mạch kép,A+ G = 50%. —>A= 20%; G = 30%.

Câu 7:Một gen có tổng số 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loạiA= 20%. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
II. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

III. Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
IV. Tỉ lệ
Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

  1. 1. B. 2. C. 3. D.4.

Hướng dẫn giải:

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Cần phải xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

- Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1:

Agen = 20% x 3000 = 600. Vì T1= 200 → A1 = 400.

Vì Agen = 20% → Ggen = 30% = 30% x 3000 = 900.

Vì G1 chiếm 15% → G1 = 15% x 1500 = 225. → X1 = 900 - 225 = 675.

- Xác định các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán

+ Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
→ (I) đúng.

+ Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
→ (II) đúng.

+ Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
→ (III) đúng.

+ Tỉ lệ

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu
luôn = 1.→ (IV) đúng.

Câu8:Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.

II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.

IV. ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải:

Có 3 phát biểu đúng, đó làI,II và IV.→ Đáp án C.

I. đúng. Vì khi ADN nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì ADN con có cấu trúc khác nhau và khác ADN mẹ → Phân tử ADN bị biến đổi về cấu trúc → Đột biến gen.

II. đúng. Vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đột biến đó đã được biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến trội luôn được biểu hiện thành kiểu hình, do vậy ở dạng dị họp cũng có kiểu hình đột biến.

III. đúng. Vì khi ADN không nhân đôi thì ADN có cấu trúc bền vững, các tác nhân hóa học, vật lí không làm thay đổi được cấu trúc hóa học của ADN nên không trực tiếp gây ra đột biến gen. Chỉ khi ADN nhân đôi thì các tác nhân đột biến mới làm cho quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung dẫn tới gây đột biến.

IV. sai. Vì khi không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen do tác động của các bazơ nitơ dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzym ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi.

Câu 9:Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

II. Đột biến gen phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao từ và luôn di truyền cho đời sau.

III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều có thể bị đột biến với tần số như nhau.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải:

Có 2 phát biếu đúng, đó là I và III. => Đáp án B.

II. sai. Vì muốn di truyền cho thế hệ sau thì giao tử đột biến phải tham gia vào quá trinh thụ tinh lúc đó đột biến sẽ đi vào hợp tứ và di truyền cho đời con. Neu giao tử bị đột biến không có khả năng thụ tinh hoặc không tham gia thụ tinh thì sẽ không di truyền cho đời sau.

IV sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau.

Câu 10:Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bố sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.

(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thế đột biến.

(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.

(4) Đột biên gen được phát sinh ở kì trung gian của phân bào.

(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thể hệ sau.

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải:

Có 3 phát biểu đúng → Đáp án C.

- Phát biểu (1) đúng. Vì khi ADN nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì ADN con có cấu trúc khác nhau và khác ADN mẹ →Phân tử ADN bị biến đổi về cấu trúc → Đột biến gen.

- Phát biểu (2) đúng. Vì đột biến trội luôn được biểu hiện thành kiểu hình, do vậy ở dạng dị hợp cũng có kiểu hình đột biến.

- Phát biểu (3) sai. Vì khi không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen do tác động của các bazơ nitơ dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzym ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi.

- Phát biểu (4) đúng.

- Phát biểu (5) sai. Vì không phải khi nào đột biến cũng được di truyền cho đời sau.

Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thế phát sinh đột biến gen.

(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.

(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen.

Hướng dẫn giải:

Trong 5 phát biểu nói trên thì có 2 phát biểu đúng là (1), (3) → Đáp án B.

- Phát biểu (1) đúng. Vì đột biến gen có thể được phát sinh do sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi của ADN.

- Phát biểu (2) sai. Vì gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn bị các bản sao mang gen trội biểu hiện lấn át.

- Phát biểu (3) đúng. Vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến và đã được biểu hiện thành kiểu hình. Nếu đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp thì kiểu hình đột biến chưa biểu hiện nên chưa được gọi là thể đột biến.

- Phát biểu (4) sai. Vì có những đột biến thay thể một cặp nuclêôtit làm xuất hiện bộ ba thoái hoá (cùng quy định axit amin giống với bộ ba ban đầu)

- Phát biểu (5) sai. Vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì tăng 1 liên kết hiđrô, đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì giảm 1 liên kết hiđrô.

Câu 12:Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

II. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

III. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

IV. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

A. 3. B. 2.

C. 4. D. 1.

Hướng dẫn giải:

Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án D.

I. đúng. Vì đột biến điểm dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba trên mARN nên thường ít làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. Trong khi đó, loại đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối phân tử mARN nên làm thay đổi nhiều axit amin.

II. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau (tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen).

III. sai. Vì bazơ nitơ dạng hiếm sẽ làm cho quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung nên dẫn tới làm phát sinh đột biến dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.

IV. sai. Vì có một số đột biến gen là đột biến trung tính hoặc có lợi cho sinh vật.

Câu 13:GenA có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A+T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alena,alen a có ít hơngen A3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G củagena là

A. 1581. B. 678.

C. 904. D. 1582.

Hướng dẫn giải:

Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại củagenA, sau đó suy ra gen a.

Số nuclêôtit mỗi loại củagenA:

- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen= 2(A2+ T2) + 3(G2 + X2) = 6102.

- Theo Bài ra, trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2 T2.

Trên mạch 1 có X1 = Al + T1 mà Al = T2và T1 = A2 nên

X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T

- Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 6102.

= 27T2 = 6102 ⇒

Một gen có số nuclêôtit loại A 300 g 500 gen trên có tổng số liên kết hiđro là bao nhiêu

Agen= A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 226 = 678.

Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 226 = 1582.

Số nuclêôtit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hiđrô và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X.

Vậy, số nuclêôtit loại G củagena giảm đi 1 so vớigenA.

G = 1582 - 1 = 1581→ Đáp án A.

Câu 14: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điềm:

Gen ban đầu:

Mạch gốc:

3'. .TAXTTXAAAXXG...5'

Alen đột biến 1:

Mạch gốc:

3'...TAXTTXAAAXXA... 5'

Alen đột biến 2:

Mạch gốc:

3'...TAX ATX AAAXXG...5'

Alen đột biến 3:

Mạch gốc:

3'...TAXTTXAAATXG... 5'


Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’UUU3’: Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã.

IV. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

A. 1581. B. 678.

C. 904. D. 1582.

Hướng dẫn giải:

Có 3 phát biểu đúng, đó làI,III và IV. → Đáp án B.

Giải thích:

1. Gen ban đầu: Mạch gốc: 3'... TAX TTX AAA XXG... 5'

mARN 5’....AUG AAG UUU GGX...3’

polipeptit Met - Lys - Phe – Gly

2. Alen đột biến 1: Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA XXA...5'.

mARN 5’...AUG AAG UUU GGU...3’

polipeptit Met - Lys - Phe - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin)

3. Alen đột biến 2: Mạch gốc: 3'.. .TAX ATX AAA XXG...5'.

mARN 5’...AUG UAG UUU GGX...3’

polipeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)

4. Alen đột biến 3: Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA TXG.. .5'

mARN 5’....AUG AAG UUU AGX...3’

polipeptit Met - Lys - Phe - Ser (Bộ ba thứ 4 thay đổi (GGX thành AGX) làm thay đổi axit amin.

→I đúng.

II. sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.

III. đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành côdon kết thúc

IV. đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).

Tải xuống

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau