Naoh trao đô i bao nhiêu điê n ti ch năm 2024

Nung hỗn hợp rắn gồm CH 3 COONa, NaOH và CaO (tỉ lệ mol CH 3 COONa và NaOH tương ứng là 1 : 3) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và V lít khí X. Cho Y vào nước dư, thu được 2 gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V 1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V 2 . Biết tỉ lệ V 1 : V 2 = 4 : 5. Giá trị của V là

Cập nhật ngày: 22-10-2022


Chia sẻ bởi: Trần Thuỳ Linh


Nung hỗn hợp rắn gồm CH3COONa, NaOH và CaO (tỉ lệ mol CH3COONa và NaOH tương ứng là 1 : 3) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và V lít khí X. Cho Y vào nước dư, thu được 2 gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2. Biết tỉ lệ V1 : V2 \= 4 : 5. Giá trị của V là

Chủ đề liên quan

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2, MCO3 (M là kim loại hóa trị không đổi) vào 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 39,41%. M là kim loại nào

Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của FeSO4 có trong dung dịch Z là

Trong một cốc nước cứng có chứa: Ca2+ 0,25 mol, Na+ 0,1 mol, Cl- 0,15 mol và HCO3- 0,45 mol. Cho V ml dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Na2CO3 0,3M vào cốc nước trên. Để kết tủa hết ion Ca2+ trong cốc nước trên thì giá trị tối thiểu của V là

Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch có chứa 51,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai kim loại tan hoàn toàn trong nước, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại trong hỗn hợp X là

Cho các phương trình phản ứng sau: (1) X + Ba(OH)2 → BaCO3 + Y + H2O (2) Y + CO2 → X Chất X là

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 (tỷ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Để oxi hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 160,0 ml dung dịch K2Cr2O7 0,25M. Giá trị của m là

Cho các chất: Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là

Phát biểu nào sau đây sai?

A

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.

B

Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

C

Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học.

D

Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.

Y là một loại quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Khối lượng sắt tối đa có thể điều chế được từ 2 tấn Y là

Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. (b) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm. (c) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học (d) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước. (e) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. Số phát biểu đúng là

Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM, thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,10 mol KHCO3 Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau

Giá trị của a + b là

Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl và x gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 25,5 gam. Cho thanh Mg (dư) vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg tăng 9,18 gam và thoát ra 0,56 lít khí NO, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Phát biểu nào sau đây đúng?

A

Dung dịch X có chứa NaOH.

C

Khối lượng Mg phản ứng là 10,02 gam.

Trộn các cặp chất với nhau: (a) Dung dịch NaHSO4 và Al (b) dung dịch AgNO3 + H3PO4 (c) dung dịch FeCl2 + H2S (d) Dung dịch NaF + AgNO3 (e) Dung dịch BaCl2 + NaHCO3 (f) Dung dịch H2SO4 loãng và Fe(NO3)2 Số trường hợp xảy ra phản ứng là

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 (tỉ lệ mol 1 : 1). (b) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1). (c) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (d) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. (e) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (f) Dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol 3 : 1). Sau khi phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối?

Ba dụng dịch X, Y, Z thoả mãn X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện X tác dụng với Z thì có khí thoát ra. X, Y, Z lần lượt là

C

Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4

Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch phenolphtalein

Dung dịch có màu hồng

X

Cl2

Có khói trắng

Kết luận nào sau đây không chính xác ?

A

Chất X được dùng để điều chế phân đạm

B

Chất X được dùng để sản xuất axit HNO3

C

Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo

D

Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan.

Cho 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z có cùng nồng độ mol. Thí nghiệm 1: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch T chứa một chất tan. Cho dung dịch T tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch M chứa một chất tan. Thí nghiệm 2: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Z, thu được dung dịch E chứa hai chất tan. Các chất X, Y, Z lần lượt là