Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ? (Địa lý - Lớp 7) 1 trả lời Trình bày các tầng khí quyển (Địa lý - Lớp 6) 1 trả lời So sánh sự khác nhau và giống nhau (Địa lý - Lớp 6) 1 trả lời Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ (Địa lý - Lớp 7) 4 trả lời Tại sao Nhật Bản chú trọng mở cửa nền kinh tế (Địa lý - Lớp 11) 1 trả lời Nêu các thành phần của đất? (Địa lý - Lớp 6) 2 trả lời
Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Đề bài Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Lời giải chi tiết - Nếu tỉ lệ bàn đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km. - Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km. loigiaihay.com Trang 12 - sgk Địa lí 6 Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9 cho biết:
Xem lời giải
Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa. + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? – Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa. – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa. – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng). – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m – Chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng) là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa. + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa. – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa. – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng). – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m – Chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng) là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa. + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa. – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa. – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa. + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? – Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa. – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa. – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng). – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m – Chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng) là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng). – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m – Chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng) là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế mặt đất. – Nếu tỉ lệ bàn đồ: 1 : 200.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200.000 = 1.000.000 cm = 10 km. – Nếu tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6.000.000 = 30.000.000 cm = 300 km. – Đổi 105 km = 10.500.000 cm – 10.500.000 cm : 15 cm = 700.000 Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 700.000 (1 cm trên bản đồ ứng với 7 km ngoài thực địa, khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội đo được 15 cm, nên khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là : 15 x 7 = 105 km). |