Ngành Ngôn ngữ Nhật là một ngành được đánh giá là một ngành có triển vọng cao tại Việt Nam khi mà tiếng Nhật đang dần phổ biến hơn trong châu Á. Nếu bạn là một người có niềm yêu thích với đất nước “mặt trời mọc” này thì đây chính là một ngành vô cùng phù hợp với bạn. Trong bài viết này, Hướng nghiệp GPO sẽ cùng các bạn tìm hiểu sâu hơn về ngành này nhé. 1. Giới thiệu chung về ngành Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Nhật (mã ngành: 7220209) là ngành học nghiên cứu về phương pháp và kỹ năng học tiếng Nhật trong công việc và cuộc sống. Đồng thời nghiên cứu về lịch sử, văn hóa, con người của đất nước được mệnh danh là “xứ sở hoa anh đào”. Đây là ngành học đào tạo ra sinh viên có khả năng biên, phiên dịch tốt, các kĩ năng giao tiếp giúp dễ dàng hòa nhập với môi trường làm việc mới. 2. Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật Khu vực miền Bắc: Khu vực miền Trung: - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
Khu vực miền Nam: 3. Các khối xét tuyển ngành Ngôn ngữ Nhật - A01: Toán – Lý - Tiếng Anh
- C00: Ngữ Văn - Lịch Sử - Địa Lý
- D02: Ngữ Văn – Toán - Tiếng Nga
- D03: Ngữ Văn – Toán - Tiếng Pháp
- D01: Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh
- D06: Ngữ Văn – Toán - Tiếng Nhật
- D10: Toán - Địa lí - Tiếng Anh
- D14: Ngữ Văn - Lịch sử - Tiếng Anh
- D15: Ngữ Văn - Địa Lý - Tiếng Anh
- D63: Ngữ Văn - Lịch sử - Tiếng Nhật
- D66: Ngữ Văn - Giáo dục công dân - Tiếng Anh
- D79: Ngữ Văn - Khoa học xã hội - Tiếng Đức
4. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật I | Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 9 đến số 11) | 1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1 | 2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | 3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 5 | Tin học cơ sở 2 | 6 | Ngoại ngữ cơ sở 1 | 7 | Ngoại ngữ cơ sở 2 | 8 | Ngoại ngữ cơ sở 3 | 9 | Giáo dục thể chất | 10 | Giáo dục quốc phòng-an ninh | 11 | Kỹ năng bổ trợ | II | Khối kiến thức chung theo lĩnh vực | 12 | Địa lý đại cương | 13 | Môi trường và phát triển | 14 | Thống kê cho khoa học xã hội | 15 | Toán cao cấp | 16 | Xác suất thống kê | III | Khối kiến thức chung của khối ngành | III.1 | Bắt buộc | 17 | Cơ sở văn hoá Việt Nam | 18 | Nhập môn Việt ngữ học | III.2 | Tự chọn | 19 | Tiếng Việt thực hành | 20 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 21 | Logic học đại cương | 22 | Tư duy phê phán | 23 | Cảm thụ nghệ thuật | 24 | Lịch sử văn minh thế giới | 25 | Văn hóa các nước ASEAN | IV | Khối kiến thức chung của nhóm ngành | IV.1 | Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa | IV.1.1 | Bắt buộc | 26 | Ngôn ngữ học tiếng Nhật1 | 27 | Ngôn ngữ học tiếng Nhật2 | 28 | Đất nước học Nhật Bản 1 | 29 | Giao tiếp liên văn hóa | IV.1.2 | Tự chọn | 30 | Hán tự học tiếng Nhật | 31 | Ngữ dụng học tiếng Nhật | 32 | Ngôn ngữ học đối chiếu | 33 | Phân tích diễn ngôn | 34 | Ngữ pháp chức năng | 35 | Văn học Nhật Bản 1 | 36 | Đất nước học Nhật Bản 2 | 37 | Văn học Nhật Bản 2 | 38 | Nhập môn văn hóa các nước Châu Á | IV.2 | Khối kiến thức tiếng | 39 | Tiếng Nhật 1A | 40 | Tiếng Nhật 1B | 41 | Tiếng Nhật 2A | 42 | Tiếng Nhật 2B | 43 | Tiếng Nhật 3A | 44 | Tiếng Nhật 3B | 45 | Tiếng Nhật 4A | 46 | Tiếng Nhật 4B | 47 | Tiếng Nhật 3C | 48 | Tiếng Nhật 4C | V | Khối kiến thức ngành và bổ trợ | V.1 | Định hướng chuyên ngành Tiếng Nhật phiên dịch | V.1.1 | Bắt buộc | 49 | Phiên dịch | 50 | Biên dịch | 51 | Lý thuyết dịch | 52 | Phiên dịch nâng cao | 53 | Biên dịch nâng cao | 54 | Kỹ năng nghiệp vụ biên phiên dịch | V.1.2 | Tự chọn | V.1.2.1 | Các môn học chuyên sâu | 55 | Phiên dịch chuyên ngành | 56 | Biên dịch chuyên ngành | 57 | Công nghệ trong dịch thuật | 58 | Phân tích đánh giá bản dịch | 59 | Kỹ năng viết văn bản | 60 | Kỹ năng thuyết trình | 61 | Kỹ năng phân tích và xử lý thông tin | 62 | Kỹ năng giao tiếp | V.1.2.2 | Các môn học bổ trợ | 63 | Nhập môn tiếng Nhật chuyên ngành | 64 | Tiếng Nhật tài chính – ngân hàng | 65 | Tiếng Nhật quản trị – kinh doanh | 66 | Tiếng Nhật y học | 67 | Tiếng Nhật luật pháp | 68 | Tiếng Nhật hành chính – văn phòng | 69 | Tiếng Nhật văn hóa – nghệ thuật | 70 | Tiếng Nhật kiến trúc – xây dựng | 71 | Tiếng Nhật công nghệ thông tin | V.2 | Định hướng chuyên ngành Nhật Bản học | V.2.1 | Bắt buộc | 72 | Phiên dịch | 73 | Biên dịch | 74 | Lịch sử Nhật Bản | 75 | Dẫn luận kinh tế Nhật Bản | 76 | Xã hội Nhật Bản đương đại | 77 | Nhập môn Nhật Bản học | V.2.2 | Tự chọn | V.2.2.1 | Các môn học chuyên sâu | 78 | Văn hóa truyền thống Nhật Bản | 79 | Nghệ thuật Nhật Bản | 80 | Lịch sử tiếng Nhật | 81 | Hệ thống giáo dục Nhật Bản | 82 | Nhập môn luật Nhật Bản | V.2.2.2 | Các môn học bổ trợ | 83 | Văn học Nhật Bản đương đại | 84 | Văn hóa kinh doanh Nhật Bản | 85 | Kỹ năng thuyết trình | 86 | Kỹ năng phân tích và xử lý thông tin | 87 | Nhập môn tiếng Nhật chuyên ngành | V.3 | Định hướng chuyên ngành Tiếng Nhật-Kinh tế | V.3.1 | Bắt buộc | 88 | Phiên dịch | 89 | Biên dịch | 90 | Tiếng Nhật kinh tế | 91 | Kinh tế vi mô | 92 | Kinh tế vĩ mô | 93 | Tiền tệ ngân hàng | V.3.2 | Tự chọn | V.3.2.1 | Các môn học chuyên sâu | 94 | Tiếng Nhật kinh tế nâng cao | 95 | Tiếng Nhật tài chính – ngân hàng | 96 | Tiếng Nhật quản trị – kinh doanh | 97 | Dẫn luận kinh tế Châu Á | 98 | Dẫn luận kinh tế Đông Nam Á | 99 | Dẫn luận kinh tế Nhật Bản | 100 | Luật kinh tế quốc tế | V.3.2.2 | Các môn học bổ trợ | 101 | Quản trị học | 102 | Kinh tế quốc tế | 103 | Nhập môn Marketing | 104 | Nguyên lý kế toán | 105 | Kinh tế phát triển | V. 4 | Định hướng chuyên ngành Tiếng Nhật-Du lịch | V.4.1 | Bắt buộc | 106 | Phiên dịch | 107 | Biên dịch | 108 | Tiếng Nhật du lịch | 109 | Nhập môn khoa học du lịch | 110 | Kinh tế du lịch | 111 | Giao tiếp và lễ tân ngoại giao | V.4.2 | Tự chọn | V.4.2.1 | Các môn học chuyên sâu | 112 | Tiếng Nhật du lịch nâng cao | 113 | Kinh tế du lịch Nhật Bản | 114 | Nghiệp vụ du lịch – khách sạn | 115 | Kỹ năng thuyết trình | 116 | Kỹ năng giao tiếp | V.4.2.2 | Các môn học bổ trợ | 117 | Đất nước học Việt Nam | 118 | Lịch sử – văn hóa Việt Nam | V.5 | Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp | 119 | Thực tập | 120 | Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV hoặc V | Theo Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội 5. Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên Ngôn ngữ Nhật sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm linh hoạt các vị trí khác nhau với mức lương khủng, cụ thể: - Làm trợ lý, thư ký giám đốc cho các công ty, doanh nghiệp, cơ quan ngoại giao, tổ chức của Nhật Bản
- Quản lý: Làm việc tại các công ty chuyên về du lịch, nhà hàng, khách sạn Nhật Bản.
- Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm ngoại ngữ, trường dạy nghề, tư vấn đào tạo du học Nhật Bản.
- Biên dịch, phiên dịch viên tiếng Nhật tại tập đoàn, công ty liên doanh Nhật Bản.
- Chuyên viên Marketing: Tổ chức sự kiện, thực hành các giao dịch thương mại tại công ty; quản lý website, fanpage, blog tiếng Nhật cùng viết bài cho các sản phẩm của công ty bằng tiếng Nhật.
- Chuyên viên đàm phán, kí kết hợp đồng của công ty Nhật Bản.
Lời kết: Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng các bạn đã có thông tin về ngành Ngôn ngữ Nhật. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé. Khánh Ngân Theo tuyensinhso.vn Ngày đăng: 27/01/2022 - Lượt xem: 1586 Ngay sau khi biết điểm thi, thí sinh có thể tra cứu điểm chuẩn đại học các năm trên Hướng nghiệp GPO (career.gpo.vn) để tìm trường phù hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Xem thêm [+] Ngày đăng: 20/01/2022 - Lượt xem: 917 Bạn yêu thích lịch sử? Bạn muốn lựa chọn chuyên ngành này song lại băn khoăn về cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp? Bạn chưa biết rõ mình có thể làm gì sau khi ra trường? Nếu đang rơi vào tình huống này, 10 công việc dành cho người đam mê lịch sử dưới đây sẽ làm bạn yên tâm hơn khi lựa chọn chuyên ngành này. Hãy cùng Hướng nghiệp GPO đi... Xem thêm [+] Ngày đăng: 20/01/2022 - Lượt xem: 8821 Phương thức xét tuyển học bạ như thế nào? Điều kiện và hồ sơ xét tuyển ra sao? Tất cả sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết: 5 điều thí sinh cần biết khi xét tuyển học bạ. Cùng Hướng nghiệp GPO tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! Xem thêm [+] Ngày đăng: 19/01/2022 - Lượt xem: 646 Nếu như 2 năm trước, hầu hết các cơ sở GD ĐH dành phần lớn chỉ tiêu xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT, thì năm nay nhiều trường giảm sâu chỉ tiêu đối với phương thức này và tăng chỉ tiêu xét tuyển riêng. Cùng Hướng nghiệp GPO tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! Xem thêm [+] Ngày đăng: 19/01/2022 - Lượt xem: 552 Các trường đại học trong nước nên đưa thêm tiêu chí xét tuyển với chứng chỉ tiếng Anh Vstep của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đây là một chứng chỉ trong nước có uy tín. Hãy cùng Hướng nghiệp GPO tìm hiểu thêm về thông tin này nhé! Xem thêm [+] Ngày đăng: 19/01/2022 - Lượt xem: 507 Trước thông tin một số trường đại học giảm chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, nhiều thí sinh không khỏi lo lắng. Ngay bây giờ, hãy cùng Hướng nghiệp GPO cập nhật thông tin này nhé! Xem thêm [+] Ngày đăng: 19/01/2022 - Lượt xem: 306 Nhiều ngành đào tạo mới, đa dạng phương thức xét tuyển đem lại cho học sinh nhiều lựa chọn nhưng chắc chắn sẽ có những thách thức mới khi lần đầu áp dụng. Ngay bây giờ, hãy cùng Hướng nghiệp GPO cập nhật thông tin này nhé! Xem thêm [+] Ngày đăng: 19/01/2022 - Lượt xem: 544 Trong năm 2022, các trường đại học công bố sử dụng nhiều phương thức xét tuyển. Hầu hết các trường đa ngành đều sử dụng nhiều phương thức xét tuyển khác nhau. Cùng Hướng nghiệp GPO tìm hiểu trong bài viết này nhé! Xem thêm [+] Ngày đăng: 19/01/2022 - Lượt xem: 495 Kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) được tổ chức bởi ĐH Quốc gia Hà Nội, các thí sinh đang sinh sống ở phía Nam có thể đăng ký dự thi tại TP.HCM và sử dụng kết quả để xét tuyển vào các trường trong danh sách hợp lệ. Cùng Hướng nghiệp GPO tìm hiểu trong bài viết này nhé! Xem thêm [+] Ngày đăng: 18/01/2022 - Lượt xem: 508 Ngoài những phương thức tuyển sinh quen thuộc như xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ, các trường còn có nhiều hình thức xét tuyển kết hợp đa dạng. Hãy cùng Hướng nghiệp GPO đi tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây nhé! Xem thêm [+]
|